Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

KHÁM nạn NHÂN CHẤN THƯƠNG NGỰC (TRIỆU CHỨNG học NGOẠI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 36 trang )

TRIỆU CHỨNG HỌC
TRONG CHẤN THƯƠNG KÍN
KHÁM NẠN NHÂN
CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN & VT NGỰC


THUẬT NGỮ THỐNG NHẤT

 CT ngực: CT kín & VT ngực.
 VT ngực: VT thành ngực & VT thấu ngực
 VT thấu ngực: VT ngực hở và kín
 Trong đa thương:
-Tổn th. kết hợp: cùng lúc, 1 vùng cơ thể
-Tổn th. phối hợp: nhiều vùng khác / cơ thể


NGUN NHÂN
● Chấn thương ngực kín

-

TNGT: 25% tai nạn ơ tơ ở các nước phát triển.
Ấu đả: ít gặp

● VT ngực
Dao đâm và đạn bắn là 2 nguyên nhân thường gặp nhất trong VT thấu
ngực.


VẾT THƯƠNG THẤU NGỰC


1. VT ngực hở: phì phị
Nguy cơ TKMP nặng dần→ Tử vong.

2. VT ngực kín: là VT thấu ngực, đã được bịt lại
(máu cục, cấu trúc cân, hoặc được khâu kín).


KHÁM BN HUYẾT ĐỘNG ỔN ĐỊNH

Hỏi (khai thác bệnh sử)

1. Nguyên nhân & cơ chế chấn thương

Với CHẤN THƯƠNG KÍN
-Va quẹt + trầy sướt nhẹ thành ngực (nhẹ).
-TNGT (xe đụng trưc tiếp tốc độ nhanh, cán ngang ngực), té cao đập ngực… (nặng).





KHÁM MỘT BN CHẤN THƯƠNG NGỰC

Hỏi (khai thác bệnh sử)
1.Ng nhân & cơ chế chấn thương

Với VẾT THƯƠNG
VT thành ngực hay VT thấu ngực
- Dao đâm: Vật gì ? Hướng đâm ?
- Đạn bắn: chợt / xuyên, lỗ vào & ra

=> chẩn đốn & ước lượng tổn thương.
Khơng dùng pince thăm dị VT:
vơ nghĩa, nguy hiểm.


2. Thời điểm bị thương

-

Thời gian từ khi bị thương đến lúc nhập viện: là thơng tin quan trọng.

● Ví dụ: NV ngay sau khi bị thương, nếu:
- TMMP lượng nhiều / VT thấu ngực: chảy máu
ngực khẩn.
- TKMP lượng nhiều: nguy cơ suy hô hấp, rối loạn huyết động.

cấp → mở


TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

● Đau ở vị trí nào
- Vùng ngực trước (xương ức - xương sườn…)

-

Vùng bên hoặc sau lưng.
→ giúp hướng chẩn đốn

● Ho máu


-

Tổn thương khí quản, hầu họng, dập phổi.
Phân biệt với: bệnh phổi có sẵn, tổn thương nền sọ/ chấn thương sọ não.


DẤU HIỆU SINH TỜN

Lấy mạch, huyết áp và nhịp thở
• Một BN tỉnh táo nhưng M nhanh, HA tụt:
- Phải tìm nguyên nhân mất máu.
- Nếu nghe “tiếng tim xa xăm”: có thể HC “chèn ép tim cấp” (tamponade).
• Nhịp thở nhanh: tìm ngun nhân gây suy hơ hấp.


Triệu chứng thực thể
Nhìn: TỔNG QT

• BN tỉnh, lơ mơ hay hơn mê.
• Đánh giá tình trạng nặng:
-Da niêm tái nhạt (mặt, môi…) mất máu, sốc
da xanh (phân biệt với thiếu máu mạn tính).
-Tím mơi & móng: thiếu oxy đến các mơ.
• Dấu khó thở:

−Thở nhanh: cánh mũi phập phồng, co kéo cơ hô hấp phụ


Nhìn: TỔNG QT


- Khó thở thì hít vào (thở rít): hẹp từ thanh quản đến Carena
- Khó thở thì thở ra (cò ke): hẹp từ PQ gốc trở xuống
Dấu TM cổ nổi: “HC chèn ép tim cấp” do thủng hoặc vỡ tim.
Hình ảnh “mặt nạ bầm máu” trong HC
Purtscher

“ngạt thở do chấn thương” hay HC




Nhìn: TẠI THÀNH NGỰC

• Máu tụ hay bầm máu: kích thước?
Kết hợp XQ ngực: vị trí sườn gẫy, ước lượng thương tổn.
Khám mảng sườn di động
- MSDĐ: ≥ 2 chỗ / 1 sườn & nhiều sườn liên tiếp.
- Chấn thương kín trực tiếp, mạnh
- “Hình ảnh hơ hấp đảo nghịch”
Hơ hấp đảo nghịch
Hít vào: LN dãn ra, mảng sườn bị kéo vào trong.
Thở ra: LN thu lại, mảng sườn bị đẩy ra.


CHUYỂN ĐỘNG ĐẢO NGHỊCH



Sờ (Ít dùng trong khám CT ngực)


Khơng nên làm
•Ấn dọc theo x.sườn: điểm đau chói, “tiếng lạo xạo”
•Ép trên x ức: phát hiện chỗ sườn gẫy.

•Sờ thấy tiếng lép bép dưới da (tràn khí dưới da)
TKDD lan rộng → che mờ thương tổn bên dưới.
TKMP + TK trung thất + TKDD: Rách khí-phế quản


Gõ và Nghe (đối xứng 2 bên để so sánh)

Gõ:
“âm đục” (TMMP), “âm vang” (TKMP).
Ít sử dụng trong CT ngực.
Nghe:
• Âm phế bào mất: TMMP, TKMP
• Nhiều ran ẩm: ứ đọng đàm rãi sau CT.
• Tiếng tim xa xăm (trong HC chèn ép tim cấp).
• Sau CT ngực:
- Nghe ran nổ: dập phổi, viêm phổi (kiểm tra XQ).


CT NGỰC KÍN NẶNG
● Cơ chế chấn thương
- TNGT: xe cán ngang người, đụng trực tiếp
- Té cao
- LN bị ép giữa 2 vật: xe ép người vào tường - giữa 2 ghe.

● Tổn thương nhiều sườn (> 3 sườn), hoặc MSDĐ.

● Gẫy x đòn / x bã vai + sườn 1,2,3
- Tổn thương mạch máu lớn, đỉnh phổi
- Gẫy cung sau, dù nhiều sườn, tiên lượng tốt hơn.
(Khối cơ lưng dầy / cố định tốt).

● Nếu có gẫy sườn 11, 12
• Bên (T) chú ý tổn thương lách và thận (T);
• Bên (P) chú ý tổn thương gan và thận (P).


VẾT THƯƠNG THẤU NGỰC

Quan trọng: xác định vị trí & cơ chế VT

•Dựa vào hướng gây thương tích.
•Phải mơ tả cụ thể VT lỗ vào và lỗ ra, nếu có.
Muốn vậy, phải biết rõ tọa độ qua các gian sườn và các mốc giải phẫu




×