Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

BỆNH lý về THOÁT vị (TRIỆU CHỨNG học NGOẠI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.64 MB, 53 trang )


NGOẠI TQ: THOÁT VỊ VÙNG
BỤNG
I.THOÁT VỊ NGOẠI
II.THOÁT VỊ NỘI


* TV NÃO-MÀNG NÃO
* TV ĐĨA ĐỆM.
* TV THỦY TINH THỂ
(LỆCH TTT)

THOÁT VỊ VÙNG BỤNG




NGOẠI TỔNG QT:
* KHÁM BẸN-BÌU
* KHÁM THỐT VỊ:
THỐT VỊ BẸN (THOÁT VỊ
NGOẠI)


I.THOÁT VỊ NGOẠI


* THOÁT VỊ BẸN GIÁN TIẾP
+ BẨM SINH
+ MẮC PHẢI
* THỐT VỊ BẸN TRỰC TIẾP



(CHỈ CĨ MẮC PHẢI)















BỆNH LÝ VÙNG BẸN: Chủ yếu là THOÁT VỊ BẸN. Thể hiện TC vùng bẹn
+ TC bộ phận sinh dục ngồi (BÌU-MƠI LỚN) và cả ĐÙI.
BỆNH LÝ ỐNG BEN (Ống PHÚC TINH MẠC - Ống NUCK)
* Triệu chứng cơ năng:
Cảm giác tưng tức bên bị TV. Phụ thuộc áp lực chẹn > Thể tích khối TV. Một TV khổng lồ, bìu to như quả bưởi: Cảm giác vướng mắc > Đau.
- TV nghẹt (cổ túi hẹp): Đau quặn đột ngột
* Triệu chứng thực thể:
- NHÌN: Tư thế đứng - Mơt hoặc hai bên.
* TV bẹn GIÁN TiẾP: sát gốc DV (nam)- tới BÌU.
* TV bẹn TRỰC TiẾP: nằm ngang trên nếp bụng mu, ít xuống bìu.
* TV ĐÙI: dưới nếp bẹn, xa đường giữa, dát tam giác SCARPA.
- SỜ NẮN:
* Thủ thuật ZIEMAN (ngón II: nếp bụng mu thấp. Ngón III: ở nếp bẹn.

Ngón IV: ở đáy tam giác SCARPA)
















+ Chạm ngón II: TV bẹn trực tiếp.
+ Chạm ngón III: TV bẹn gián tiếp.
+ Chạm ngón IV: TV ĐÙI.
* Thăm dị lỗ bẹn (dùng ngón tay út) :
+ Chạm đầu ngón: TV gián tiếp.
+ Chạm mặt múp: TV trực tiếp.
Khám TV bẹn ở trẻ em:
* Nghiệm pháp LADD: dùng ngón II di qua di lại theo chiều ngang của
thừng tinh gần lỗ bẹn: bình thường có cảm giác lăn sợi thừng.
* Nghiệm pháp SWENSON: dùng ngón III di nhẹ lên ống bẹn  bình
thường cảm giác cọ xát của lụa.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
* TV bẹn gián tiếp bẩm sinh: khơng sờ nắn được tinh hồn.

* Tinh hồn di động.
* Nang thừng tinh.


TẠNG THỐT VỊ:
+ Thốt vị mạc nối: to, khơng đau, khơng đẩy lên được.
+ Ruột thốt vị: tiếng lọc ọc của nước.
+ Khối TV to, đau, không đẩy lên được: lưu ý nghẹt !
* SOI ĐÈN:
+ Bìu căng bóng, mất nếp nhăn, nắn không thấy TH 
soi đèn ánh sáng xun bìu trong lờ mờ.
+ Soi đèn có thể phát hiện nang ống NUCK. Phân biệt với
TV môi lớn (NỮ).








* TV CHỎM
* TV THỪNG
TINH
* TV MU
* TV BÌU



THOÁT VỊ BẸN + TV RỐN




KỸ THUẬT KHÁM THỐT VỊ BẸN
* THỦ THUẬT ZIEMAN:
- NGĨN 2: TRỰC TIẾP
- NGÓN 3: GIÁN TIẾP.
- NGÓN 4: TV ĐÙI
* THĂM DỊ LỖ BẸN:
- NGĨN ÚT (ĐẦU NGĨN).
- MẶT MÚP  TV TRỰC TIẾP.



THOÁT VỊ ĐÙI (TRONG HỐ BẦU DỤC):
* DƯỚI CÂN SÀNG: KHƠNG HỒN TỒN.
* QUA LỔ CÂN SÀNG: THỂ HỒN TỒN.
GIỚI HẠN:
* PHÍA TRƯỚC: CUNG ĐÙI.
* PHÍA SAU: DÂY CHẰNG LƯỢC
* PHÍA TRONG: DÂY CHẰNG KHUYẾT.
* PHÍA NGỒI: BĨ MẠCH-TK ĐÙI.



×