Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CÁCH đọc PHIM x QUANG NGỰC (TRIỆU CHỨNG học NGOẠI KHOA) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 28 trang )




Bộ phim X quang phổi gồm 5 phim:
• Phim ngực thẳng sau-trước (PA view).
• Phim nghiêng trái (Left lateral view).
• Phim chếch trước phải (RAO-right anterior oblique view).
• Phim chếch trước trái (LAO-left anterior oblique view).
• Phim đỉnh ưỡn.

Phim ngực thẳng chuẩn để khảo sát phổimàng phổi


• Khoảng cách từ đầu đèn đến cassette: 1,8m (6

feet).
• Bệnh nhân đứng thẳng, ngực áp sát cassette,

hai tay chống nạnh và đưa hai khuỷu tay ra trước
để tách hai xương bả vai ra khỏi lồng ngực.
• Hít sâu tối đa và nín thở: vòm hoành hạ thấp,

bóng tim không bị bè ra và phổi nở tối đa.
Thế sau-trước: tia X đi từ sau lưng ra trước ngực
để tim không bị phóng đại.







Để tránh thiếu sót, cần đọc
phim một cách hệ thống:
• Kiểm tra về kỹ thuật.
• Phân tích hình ảnh.
• Tổng hợp các dấu chứng.
• Kết luận.
• Đề nghị.


Phim có được chụp ở tư thế
thẳng ?


Chụp ở thì hít vào sâu và nín thở ?



1. Mô mềm thành ngực.
2. Khung xương sườn, xương đòn,

3.
4.
5.
6.
7.

xương vai, cột sống, xương cánh
tay.
Màng phổi.
Phổi.

Trung thất
Vòm hoành
Hơi tự do trong ổ bụng




BỜ PHẢI TRUNG
THẤT
1.Thân TM cánh tay-đầu (P).
2.TMC trên.
3.Nhó (P).
4.TMC dưới.
5.Rốn phổi (P).
6.Viền mỡ trước tim (Franges graisseuses).

BỜ TRÁI TRUNG
THẤT

7.ĐM dưới đòn (T).
8.Quai ĐMC.
9.Cung ĐMP.
10.Thất (T).
11.Rốn phổi (T).
12.Viền mỡ trước tim (Franges graisseuses).






1.Vùng đỉnh
phổi.
2.Vùng hạ
đòn.
3.Vùng giữa
phổi.
4.Vùng đáy
phổi.


Người ta còn chia ra
vùng trung tâm
(central, perihilar) và
ngoại vi (peripheral,
subpleural): Vùng
ngoại vi có bề rộng
4cm từ màng phổi
trở vào.









×