Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng quy trình phối hợp các bên, trong giai đoạn hoàn thiện của dự án nhà cao tầng trường hợp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

-----------------

VÕ MINH NHẬT

ĐÁNH GIÁ CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƢỞNG QUY
TRÌNH PHỐI HỢP CÁC BÊN, TRONG GIAI ĐOẠN
HỒN THIỆN CỦA DỰ ÁN NHÀ CAO TẦNG –
TRƢỜNG HỢP TẠI VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ NGÀNH
: 60.58.03.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01/2019


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐẠI HỌC QUỐC GIA - TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Tiến Sỹ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1 : PGS. TS. Lƣơng Đức Long ...................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2 : PGS. TS. Nguyễn Minh Hà ...................................................
...........................................................................................................................................


...........................................................................................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại trường Đại Học Bách Khoa - Đại Học Quốc Gia
TP.Hồ Chí Minh vào ngày 08 tháng 01 năm 2019
Thành phần hội đồng đánh giá Luận văn thạc sĩ gồm :
1. PGS. TS. Phạm Hồng Luân - Chủ tịch hội đồng .......................................................
2. PGS. TS. Lƣơng Đức Long - Cán bộ chấm nhận xét 1 ...............................................
3. PGS. TS. Nguyễn Minh Hà - Cán bộ chấm nhận xét 2 ...............................................
4. TS. Lê Hoài Long - Ủy viên.........................................................................................
5. TS. Phạm Vũ Hồng Sơn - Ủy viên thư ký ...................................................................
Xác nhận của Chủ Tịch Hội Đồng đánh giá luận văn và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

PGS. TS. Phạm Hồng Luân

TRƢỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TS. Lê Anh Tuấn


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

------------------


--------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên : Võ Minh Nhật

Mã số học viên : 1670623

Ngày tháng năm sinh : 06/05/1990

Nơi sinh : Tây Ninh

Chuyên ngành : Quản Lý Xây Dựng

Mã ngành : 60.58.03.02

1. TÊN ĐỀ TÀI :
ĐÁNH GIÁ CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƢỞNG QUY TRÌNH PHỐI HỢP
CÁC BÊN, TRONG GIAI ĐOẠN HOÀN THIỆN CỦA DỰ ÁN NHÀ CAO
TẦNG – TRƢỜNG HỢP TẠI VIỆT NAM.
2. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Xác định các nguyên nhân gây ra ảnh hưởng đến sự phối hợp của các đơn vị tham
gia dự án cao tầng giai đoạn hoàn thiện.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xếp hạng các nguyên nhân ảnh hưởng.
- Xác định mối tương quan giữa các nhóm nguyên nhân này với nhau và mức độ
tác động đến sự phơí hợp của từng nhân tố.
- Đề xuất quy trình phối hợp nhằm tăng cường hiệu quả trong công tác phối hợp,
giảm thiểu được các nguyên nhân gây ảnh hưởng sự phối hợp trong giai đoạn hoàn
thiện dự án nhà cao tầng.
3. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 20/08/2018
4. NGÀY HOÀN THÀNH

: 08/01/2019
5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN : TS. ĐỖ TIẾN SỸ
Tp.HCM, ngày …..tháng …..năm 2019
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN VÀ ĐÀO TẠO

TS. Đỗ Tiến Sỹ

TS. Đỗ Tiến Sỹ

TRƢỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

TS. Lê Anh Tuấn


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành được luận văn này, với tất cả lịng biết ơn chân thành và
sâu sắc nhất, tơi xin được gửi lời cảm ơn đến TS. Đỗ Tiến Sỹ. Người Thầy đã tận tình
hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian qua, Thầy đã truyền nguồn cảm hứng với
những ý tưởng mới mà nhờ đó có thể giúp tơi hình thành và phát triển đề tài nghiên
cứu này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Quý Thầy Cô Bộ môn
Thi công và Quản lý xây dựng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, đã tận tụy truyền đạt
những kiến thức kinh nghiệm quý giá trong suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các anh chị em, bạn bè trong Ngành xây dựng đã

nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ trong quá trình khảo sát và thu thập dữ liệu cho đề tài này.
Và cuối cùng xin cám ơn gia đình, những người thân luôn bên cạnh giúp đỡ và
động viên tinh thần trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tp.HCM, ngày 08 tháng 01 năm 2019

Võ Minh Nhật

HV: Võ Minh Nhật

Trang i


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

TÓM TẮT
Để một dự án được hoàn thành đưa vào sử dụng cần sự phối hợp nhịp nhàng và
đồng bộ của rất nhiều các Bên liên quan cùng thực hiện như: Chủ đầu tư, Cơ quan nhà
nước, Ban quản lý dự án, các đơn vị Tư vấn, các đơn vị Nhà thầu, và Nhà cung cấp.
Một trong những thời điểm quan trọng quyết định về hiệu quả của dự án là giai đoạn
thi cơng hồn thiện, đồng loạt nhiều Nhà thầu cùng tiến hành triển khai các hạng mục
công việc khác nhau. Thực tế cho thấy nhiều dự án cao tầng chưa đạt hiệu quả cao như
chậm trễ tiến độ, vượt chi phí, chất lượng, an tồn, thẩm mỹ khơng đảm bảo thì một
trong những nguyên nhân chính là sự phối hợp của các đơn vị chưa đồng bộ và nhịp
nhàng còn nhiều bất cập.
Nghiên cứu này trình bày kết quả cuộc khảo sát về các nguyên nhân ảnh hưởng
đến sự phối hợp của các Bên tham gia vào dự án giai đoạn thi cơng hồn thiện nhà cao
tầng. Cuộc khảo sát được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát và phân tích số
liệu thống kê. Kết quả khảo sát đã xếp hạng được các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến

sự phối hợp. Bên cạnh đó, thơng qua các phương pháp phân tích nhân tố (EFA),
nghiên cứu chỉ ra 4 nhóm nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến việc phối hợp của
các đơn vị tham gia vào dự án án cao tầng trong giai đoạn hoàn thiện, cụ thể là: Nhận
thức, thi cơng, trách nhiệm, quy trình. Nghiên cứu cũng chỉ ra được các tiêu chí đánh
giá thành cơng mang lại khi các Bên cùng nhau phối hợp nhịp nhàng trong một dự án.
Phân tích các mối tương quan bằng mơ hình tuyến tính SEM cho thấy sự tương
tác lẫn nhau giữa các nhóm nhân tố. Trong đó nhân tố “quy trình” có tác động mạnh
mẽ đến sự phối hợp và các nhóm ngun nhân khác.
Từ các kết quả phân tích trên cho thấy tầm quan trọng của quy trình trong thực
hiện dự án xây dựng, tác giả đề xuất quy trình phối hợp nhằm mục đích giúp các Bên
có thể hình dung được bức tranh tổng thể của dự án. Mỗi đơn vị có thể hiểu rõ hơn về
phạm vi, trách nhiệm, nghĩa vụ và được sự phối hợp hỗ trợ từ các Bên để có thể thuận
lợi hồn thành tốt các nội dung đã ký kết trong Hợp đồng.

HV: Võ Minh Nhật

Trang ii


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

ABSTRACT
To complete high-rise building projects successful and put into use, there
should be a harmonious and synchronous coordination of many involved Parties,
including Owners, State agency, project management, Consultants, Contractors,
Subcontractors, and Suppliers. One of significant period to decide on the effectiveness
of the project is the finishing phase, many contractors/ subcontractors/ suppliers jointly
implement construction works together. In fact, many high-rise projects have not

achieved high efficiency, such as schedule delays, cost overruns, bad quality, unsafety
and aesthetics are not ensured, one of the main causes is the coordination of parties not
synchronous, rhythmic, and many inadequacies.
This research presents the results of the surveys on criteria which affect the
corporation among the stakeholders during the finishing phase of high-rise building
projects. The surveys were conducted through giving questionnaires and analyzing
data from these questionaires. As a resut, a list of important criteria was made. In
addition, through the Exploratory Factor Analysis (EFA) methodology, the research
has identified four groups of important criteria affecting the corporation among the
stakeholders during the finishing phase of high-rise building projects, namely:
Awareness (AW), Execution (EX), Ability (AB) and Process (PR). The research also
identifies the criteria to evaluate for successful when the Parties jointly coordinate
rhythmically in a project.
To analysis of correlations by SEM (Structural Equation Modeling) shows the
interaction between groups of factors. The "process" factor has a strong impact on
coordination and other groups.
Based on the results, the author suggests a coordinated process for the purpose
of enabling the Parties to visualize the overall of the project. Each other can
understand clearly the scope, responsibilities, duties and receiving a coordinated
support from the parties to be able to well accomplish the contents in the contract.

HV: Võ Minh Nhật

Trang iii


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình với tất các số liệu
thu thập, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này, tơi cam đoan là hồn
tồn trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào
khác (ngoại trừ bài báo của tác giả).
Tp.HCM, ngày 08 tháng 01 năm 2019

Võ Minh Nhật

HV: Võ Minh Nhật

Trang iv


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

MỤC LỤC
CHƢỞNG I: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu. .................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................................... 5
1.3. Phạm vi nghiên cứu. ........................................................................................................ 6
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ........................................................................ 6
1.5. Cấu trúc của luận văn. ..................................................................................................... 7

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN............................................................................... 8
2.1. Các định nghĩa và khái niệm. .......................................................................................... 8
2.1.1 Khái niệm về dự án:................................................................................................... 8
2.1.2 Khái niệm nhà cao tầng: ............................................................................................ 8

2.1.3 Khái niệm về sự phối hợp:......................................................................................... 9
2.1.4 Đặc điểm dự án giai đoạn hoàn thiện. ..................................................................... 10
2.1.5 Các đơn vị liên quan tham gia vào dự án: ............................................................... 11
2.2. Một số nghiên cứu liên quan: ........................................................................................ 12
2.3. Tổng hợp các nguyên nhân gây ảnh hưởng trong cơng tác phối hợp. ........................... 17
2.4. Tóm tắt chương 2: ......................................................................................................... 19

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21
3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu. .................................................................................... 21
3.2. Thiết kế bảng câu hỏi. ................................................................................................... 21
3.2.1 Bố cục bảng câu hỏi như sau: .................................................................................. 22
3.3. Xác định kích thước mẫu. .............................................................................................. 22
3.4. Phương thức lấy mẫu. .................................................................................................... 23
3.5. Phương thức thu thập dữ liệu. ....................................................................................... 23
3.6. Phương thức duyệt bảng khảo sát. ................................................................................. 23
3.7. Phân tích dữ liệu. ........................................................................................................... 24
3.7.1. Trị trung bình, xếp hạng các nhân tố: ..................................................................... 24
3.7.2. Phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach‟s alpha: ................................................ 25
3.7.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) : ........................ 26
3.7.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis). .................... 27
3.7.5. Mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Model). ........................... 30
3.8. Tóm tắt chương 3: ......................................................................................................... 32

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................................. 34
4.1. Xử lý số liệu. ................................................................................................................. 34
4.2. Thống kê mô tả. ............................................................................................................. 34

HV: Võ Minh Nhật

Trang v



Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

4.3 Xếp hạng các nhân tố gây theo giá trị trung bình. .......................................................... 38
4.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng sự phối hợp. .................. 41
4.5. Kiểm định thang đo cho các nhân tố đánh giá sự thành cơng trong cơng tác phối hợp.43
4.6. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các nhân tố ảnh hưởng sự phối hợp. ................. 44
4.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các nhân tố đánh giá sự thành cơng trong cơng
tác phối hợp. ......................................................................................................................... 49
4.8. Phân tích nhân tố khẳng định CFA. ............................................................................... 51
4.8.1. Mơ hình phân tích nhân tố khẳng định. .................................................................. 51
4.8.2. Giá trị hội tụ............................................................................................................ 57
4.8.3. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu. .................................. 60
4.9. Xây dựng mơ hình SEM. ............................................................................................... 61
4.9.1. Các giả thuyết : ....................................................................................................... 61
4.9.2. Giải thích các mối tương quan: .............................................................................. 68
4.10. Tóm tắt chương 4: ....................................................................................................... 70

CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC QUY TRÌNH PHỐI HỢP TRONG GIAI
ĐOẠN HOÀN THIỆN NHÀ CAO TẦNG ...................................................... 71
5.1. Quy trình phối hợp. ....................................................................................................... 71
5.2. Quy trình trao đổi thơng tin. .......................................................................................... 77
5.3. Quy trình thi cơng hồn thiện. ....................................................................................... 80


Quy trình hồn thiện căn hộ. .................................................................................. 80




Quy trình hồn thiện khu văn phịng/ Thương mại. ............................................... 80



Quy trình hồn thiện khu hành lang toilet văn phịng/ Thương mại. ..................... 80



Quy trình hồn thiện hạ tầng – cảnh quan mái. ...................................................... 80

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 85
6.1 Kết luận: ......................................................................................................................... 85
6.2. Kiến nghị: ...................................................................................................................... 86
6.3 Hướng phát triển đề tài: .................................................................................................. 86

DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ ....................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 90

HV: Võ Minh Nhật

Trang v


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Độ cao khởi đầu nhà cao tầng của một số nước. ......................................... 09
Bảng 2.2. Tổng hợp một số nghiên cứu trước liên quan. ............................................. 12
Bảng 2.3. Tổng hợp các nguyên nhân gây ảnh hưởng trong công tác phối hợp. ......... 17
Bảng 3.1. Tổng hợp nội dung , phương pháp và cơng cụ phân tích. ........................... 24
Bảng 3.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo với các tiêu chuẩn. ........................................ 25
Bảng 3.3. Mức độ phù hợp của mơ hình đo lường với dữ liệu thực tế. ....................... 27
Bảng 4.1. Bảng thống kê vị trí cơng tác trong ngành xây dựng. ................................. 34
Bảng 4.2. Bảng thống kê số năm kinh nghiệm công tác trong ngành xây dựng ......... 35
Bảng 4.3. Bảng thống kê thời gian tham gia dự án cao tầng. ...................................... 36
Bảng 4.4. Bảng thống kê số tầng cao. .......................................................................... 37
Bảng 4.5. Bảng xếp hạng trị trung bình của các nhân tố. ............................................ 38
Bảng 4.6. Hệ số Cronbach‟s Alpha. ............................................................................. 41
Bảng 4.7. Hệ số Cronbach‟s Alpha thang đo các nhân tố............................................ 41
Bảng 4.8. Hệ số Cronbach‟s Alpha. ............................................................................. 44
Bảng 4.9. Hệ số Cronbach‟s Alpha thang đo các nhân tố............................................ 44
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett‟s. ..................................................... 45
Bảng 4.11. Phần trăm giải thích cho các biến và tổng phương sai trích. ..................... 45
Bảng 4.12. Ma trận xoay kết quả EFA. ........................................................................ 46
Bảng 4.13. Phân nhóm theo tính chất của các biến. .................................................... 47
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett‟s. ..................................................... 49
Bảng 4.15. Phần trăm giải thích cho các biến và tổng phương sai trích. ..................... 50
Bảng 4.16. Ma trận kết quả EFA. ................................................................................ 50
Bảng 4.17. Kết quả phân tích CFA. ............................................................................. 54
Bảng 4.18. Kết quả phân tích CFA. ............................................................................. 56
Bảng 4.19. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa của mơ hình CFA hiệu chỉnh. .................. 57
Bảng 4.20. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của mơ hình CFA hiệu chỉnh. ........................... 58
Bảng 4.21. Hệ số tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích. ...................................... 59
Bảng 4.22. Kiểm tra giá trị phân biệt của các thang đo. .............................................. 60
Bảng 4.23. Kết quả phân tích mơ hình SEM. .............................................................. 63

Bảng 4.24. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa của mơ hình SEM. .................................... 64
Bảng 4.25. Kết quả phân tích mơ hình SEM hiệu chỉnh.............................................. 66
HV: Võ Minh Nhật

Trang vi


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Bảng 4.26. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa của mơ hình SEM hiệu chỉnh. .................. 66
Bảng 5.1. Mô tả mối quan hệ phối hợp ........................................................................ 73
Bảng 5.2. Một số ký hiệu. ............................................................................................ 76
Bảng 5.3. Tài liệu, báo cáo thông thường giữa các Bên. ............................................. 77
Bảng 5.4. Tổ chức họp trên công trường. .................................................................... 79

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Một dự án chung cư cao tầng đang được triển khai thi công ngay tại trung
tâm Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến hồn thành năm 2020. ...................................... 01
Hình 1.2. Top 10 Chủ đầu tư Bất động sản uy tín 2018. ............................................. 02
Hình 1.3. Top 10 Nhà thầu xây dựng uy tín 2018. ..................................................... 02
Hình 1.4. Top 10 tòa nhà cao nhất Việt Nam năm 2018. ............................................ 03
Hình 1.5. Mơ tả tiến độ và biểu đồ nhân lực trong q trình thi cơng dự án. .............. 04
Hình 2.1. Mơ tả đặc điểm của một dự án. .................................................................... 08
Hình 2.2. Chu kỳ của một dự án. ................................................................................. 11
Hình 2.3. Các đơn vị liên quan tham gia vào dự án. ................................................... 11
Hình 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu. .................................................................. 21
Hình 3.2. Các bước thực hiện EFA. ............................................................................. 26
Hình 3.3. Mơ hình SEM gồm hai mơ hình phụ. .......................................................... 30

Hình 3.4. Các bước thực hiện trong SEM. .................................................................. 31
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện vị trí cơng tác trong ngành xây dựng. ............................... 35
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện số năm kinh nghiệm công tác trong ngành xây dựng. ...... 36
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện thời gian tham gia dự án cao tầng. ................................... 37
Hình 4.4. Biểu đồ thể hiện số tầng cao. ....................................................................... 38
Hình 4.5. Mơ hình CFA ban đầu. ................................................................................ 52
Hình 4.6. Kết quả phân tích mơ hình CFA ban đầu với trọng số chưa chuẩn hóa. ..... 53
Hình 4.7. Kết quả phân tích mơ hình CFA ban đầu với trọng số chuẩn hóa ............... 54
Hình 4.8. Kết quả phân tích mơ hình CFA hiệu chỉnh với trọng số chưa chuẩn hóa.55
Hình 4.9. Kết quả phân tích mơ hình CFA hiệu chỉnh với trọng số chuẩn hóa. .......... 56
Hình 4.10. Mơ hình SEM............................................................................................. 62
Hình 4.11. Mơ hình SEM chưa chuẩn hóa. ................................................................. 62
Hình 4.12. Mơ hình SEM đã chuẩn hóa. ..................................................................... 63
Hình 4.13. Mơ hình SEM hiệu chỉnh chưa chuẩn hóa. ................................................ 65
HV: Võ Minh Nhật

Trang vii


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Hình 4.14. Mơ hình SEM hiệu chỉnh đã chuẩn hóa..................................................... 66
Hình 5.1. Sơ đồ tổ chức thực hiện dự án. .................................................................... 72
Hình 5.2. Sơ đồ tổng quy trình phối hợp. .................................................................... 73
Hình 5.3. Quy trình hồn thiện căn hộ. ........................................................................ 81
Hình 5.4. Quy trình hồn thiện khu văn phịng/ Thương mại. .................................... 82
Hình 5.5. Quy trình hồn thiện khu hành lang toilet văn phịng/ Thương mại. .......... 83
Hình 5.5. Quy trình hồn thiện hạ tầng – cảnh quan mái. ........................................... 84


HV: Võ Minh Nhật

Trang viii


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

CHƢƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.
Các dự án nhà cao tầng đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ tại các khu đô thị
hiện đại, đặc biệt là chung cư cao tầng. Nhiều Chủ đầu tư kinh doanh ngành bất động
sản, Nhà thầu xây dựng tại Việt Nam cũng đang theo hướng phát triển các dự án cao
tầng nhằm mục đích phục vụ về nhu cầu của xã hội.

(Nguồn: Internet)
Hình 1.1. Một dự án chung cư cao tầng đang được triển khai thi công ngay tại trung
tâm Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến hồn thành năm 2020.
Với sự phát triển nhanh chóng của các dự án bất động sản tại thời điểm tháng
3/2018 Top 10 chủ đầu tư uy tính được đánh giá bởi Cơng ty CP Báo cáo Đánh giá
Việt Nam ( xem hình 1.2)

HV: Võ Minh Nhật

Trang 1


Luận văn Thạc sĩ


GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Vingroup
Novaland
Đất Xanh
Group
Nam Long
Khang Điền
CEO Group
Sacomreal
HaDo Group
Him Lam
Hịa Bình
Group

Điểm tài chính
Điểm Media coding
Điểm Survey

Hình 1.2. Top 10 Chủ đầu tư Bất động sản uy tín 2018 (Nguồn: Báo Vietnamnet, 13/3/2018)
Coteccons
Hịa Bình
Corporation
Phục Hƣng
Holdings
UDIC
Cofico
Delta
Fecon

Tổng cơng ty 319
F.D.C
Corporation

Điểm tài chính
Điểm Media coding
Điểm Survey

FLC Faros

Hình 1.3. Top 10 Nhà thầu xây dựng uy tín 2018 (Nguồn: Báo Vietnamnet, 13/3/2018)
HV: Võ Minh Nhật

Trang 2


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Đến thời điểm hiện tại ở Việt Nam đã có nhiều tịa nhà cao tầng trên 150m, theo
số liệu ghi nhận được đến năm 2018, Top 10 tòa nhà cao nhất Việt Nam năm 2018
(xem hình 1.4).

Hình 1.4. Top 10 tịa nhà cao nhất Việt Nam năm 2018 (Nguồn: Báo Zing.vn, 2018)
Dự án hoàn thành đảm bảo về chất lượng, tiến độ và thẩm mỹ cần có sự phối
hợp của các Bên tham gia mà giai đoạn ẩn chứa nhiều rủi ro nhất là giai đoạn thi cơng
hồn thiện, đồng loạt các Nhà thầu cùng phối hợp tham gia thực hiện. (Xem hình 1.5).

HV: Võ Minh Nhật


Trang 3


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ
TIẾN ĐỘ THI CƠNG DỰ ÁN CAO TẦNG

BẮT ĐẦU

KẾT THƯC

KẾT CẤU:

CƠ ĐIỆN:

HỒN THIỆN:
GIAI
ĐOẠN
PHỨC
TẠP
CỦA DỰ ÁN
NHÂN LỰC

MAXIMUM

BẮT ĐẦU

BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC THI CƠNG

KẾT CẤU
MĨNG

KẾT CẤU
THÂN

KẾT CẤU THÂN +
HOÀN THIỆN

KẾT THÚC
HOÀN THIỆN +
LẮP ĐẶT THIẾT
BỊ

VỆ SINH + BÀN
GIAO

Hình 1.5. Mơ tả tiến độ và biểu đồ nhân lực trong q trình thi cơng dự án.
Để một dự án được hoàn thành đưa vào sử dụng cần sự phối hợp nhịp nhàng và
đồng bộ của rất nhiều các bên liên quan cùng thực hiện dự án như: Chủ đầu tư, Cơ
quan nhà nước, Ban quản lý dự án, các đơn vị Tư vấn, các đơn vị Nhà thầu, Nhà cung
cấp…Một trong những thời điểm quan trọng quyết định về hiệu quả của dự án là “giai
đoạn thi cơng hồn thiện”, đồng loạt nhiều Nhà thầu cùng tiến hành triển khai các
hạng mục công việc khác nhau. Thực tế cho thấy nhiều dự án cao tầng chưa đạt hiệu
quả cao như chậm trễ tiến độ, vượt chi phí, chất lượng, an tồn, thẩm mỹ khơng đảm
bảo thì một trong những nguyên nhân chính là sự phối hợp của các đơn vị chưa đồng
bộ và nhịp nhàng còn nhiều bất cập.

HV: Võ Minh Nhật


Trang 4


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Do đó, việc phân tích các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến sự phối hợp của các
Bên, nắm bắt được mối quan hệ của các nguyên nhân đó với nhau mà từ đó đưa ra các
phương án, biện pháp, quy trình phối hợp để nhằm mục đích hạn chế được những
nguyên nhân gây ảnh hưởng trong công tác phối hợp của các đơn vị tại giai đoạn hoàn
thiện dự án cao tầng, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp.
Để cải thiện các vấn đề nêu trên, việc thực hiện các giải pháp về quản lý hiệu
quả đồng bộ từ giai đoạn nhận bàn giao mặt bằng, đến giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn
triển khai phối hợp thi công phải được thống nhất và được lập thành các quy trình cụ
thể. Khi đó, tất cả các đơn vị tham gia dự án sẽ xác định rõ hơn về nghĩa vụ, trách
nhiệm và phạm vi công việc thực hiện, sẽ hạn chế được những rủi ro mà có thể gây
ảnh hướng đến đồng loạt nhiều đơn vị liên quan cùng tham gia thực hiện dự án trong
giai đoạn mà cần đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ do tính chất phức tạp trong giai
đoạn này. Mặt khác, việc xác định rõ các nguyên nhân dẫn đến thiếu hiệu quả thực
hiện của các đơn vị chưa được cụ thể đế có phương hướng đề xuất ngăn ngừa, hạn chế
đến mức tối thiểu có thể, do đó cần có giải pháp để xác định được các nhân tố quan
trọng, mà từ đó xây dựng được quy trình phối hợp giữa các đơn vị. Để có giải pháp
phù hợp với tình hình thực tế mà hầu hết các dự án cao tầng đang mắc phải ở giai đoạn
hoàn thiện, một trong những cách tốt nhất là sử dụng mơ hình SEM (Structural
Equation Model) để phân tích mối tương giữa các nguyên nhân và đưa ra giải pháp
phối hợp mang lại hiệu quả nhất.
Một số câu hỏi đặt ra:
+ Các nguyên nhân nào gây ảnh hưởng đến sự phối hợp của các đơn vị cùng
tham gia dự án trong giai đoạn thi cơng hồn thiện dẫn đến giảm hiệu quả của dự án ?

+ Các nguyên nhân này tác động như thế nào đến sự phối hợp của các đơn vị
tham gia dự án và có mối liên hệ như thế nào với nhau?
+ Giải pháp nào để cải thiện sự phối hợp của các đơn vị tham gia dự án ?
1.2. Mục tiêu của đề tài.
- Xác định các nguyên nhân gây ra ảnh hưởng đến sự phối hợp của các đơn vị
tham gia dự án cao tầng giai đoạn hoàn thiện.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xếp hạng các nguyên nhân ảnh hưởng.

HV: Võ Minh Nhật

Trang 5


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

- Xác định mối tương quan giữa các nhóm nguyên nhân này với nhau và mức
độ tác động đến sự phơí hợp của từng nhân tố.
- Đề xuất quy trình phối hợp nhằm tăng cường hiệu quả trong công tác phối
hợp, giảm thiểu được các nguyên nhân gây ảnh hưởng sự phối hợp trong giai
đoạn hoàn thiện dự án nhà cao tầng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi như sau:
- Dữ liệu được lấy, khảo sát tại các dự án chung cư cao tầng khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh và các Tỉnh lân cận.
- Các đối tượng khảo sát, gồm: những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi
công và quản lý dự án cao tầng.
+ Chủ đầu tư.
+ Ban quản lý dự án.

+ Tư vấn giám sát.
+ Nhà thầu chính, nhà thầu phụ, nhà cung cấp.
+ Các đối tượng liên quan đến dự án.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
a. Về mặt thực tiễn:
Đề tài nghiên cứu nhằm hiểu rõ các nguyên nhân gây ra việc giảm hiệu quả
trong sự phối hợp các bên liên quan (Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Tư vấn giám sát,
Nhà thầu chính, Nhà thầu phụ…) cùng tham gia đồng loạt tại một gian đoạn cụ thể là
giai đoạn hoàn thiện và đưa qua quy trình phối hợp, quy trình thực hiện hạn chế các rủi
ro sẽ giúp các bên liên quan (doanh nghiệp) cải thiện hiệu quả của dự án cũng là mang
lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
b. Về mặt học thuật:
Nghiên cứu này góp phần hệ thống lại các nguyên nhân ảnh hưởng sự phối hợp
giai đoạn hoàn thiện của các Bên liên quan. Sử dụng mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM
cho nghiên cứu này, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các nguyên nhân, sự phức tạp trong
giai đoạn thi cơng hồn thiện chung cư cao tầng, cũng như mối liên hệ giữa chúng với
nhau.

HV: Võ Minh Nhật

Trang 6


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

1.5. Cấu trúc của luận văn.
Chƣơng 1: Mở đầu
Chƣơng 2: Tổng quan.

Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chƣơng 4: Thu thập và phân tích số liệu.
Chƣơng 5: Đề xuất quy trình phối hợp trong giai đoạn hoàn thiện nhà cao tầng.
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị.

HV: Võ Minh Nhật

Trang 7


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Các định nghĩa và khái niệm.
2.1.1 Khái niệm về dự án:
- Theo Clark A. Campbell. (2009), dự án là các hoạt động với các thơng số
được xác định chính xác với khung thời gian và các mục đích cho riêng dự án đó.
Đặc điểm của 1 dự án : ( xem hình 2.1)
Có:
1. Bắt đầu
2. Kết thúc
3. Lịch trình
4. Phƣơng thức
thực hiện
Quản lý:
1. Tiết kiệm
thời gian
2. Chi trả đúng

chi phí
3. Chất lƣợng
4. An tồn

Dự án

Tài ngun:
1. Tiền bạc
2. Nhân công
3. Vật tƣ
4. Nhân lực
quản lý

Mục tiêu:
1. Tiền bạc
2. Lợi ích tạo
ra (cộng đồng,
bản thân)

Hình 2.1. Mơ tả đặc điểm của một dự án.
2.1.2 Khái niệm nhà cao tầng:
Theo tiêu chuẩn Nhà cao tầng công tác địa kỹ thuật (TCXDVN 194:2006), Nhà
cao tầng là nhà ở và các cơng trình cơng cộng có số tầng lớn hơn 9.
A.1. Định nghĩa nhà cao tầng theo Uỷ ban Nhà cao tầng Quốc tế:
Ngơi nhà mà chiều cao của nó là yếu tố quyết định các điều kiện thiết kế, thi
công hoặc sử dụng khác với các ngơi nhà thơng thường thì được gọi là nhà cao tầng.
A.2. Căn cứ vào chiều cao và số tầng nhà, Uỷ ban Nhà cao tầng Quốc tế phân
nhà cao tầng ra 4 loại như sau:
- Nhà cao tầng loại 1: từ 9 đến 16 tầng (cao nhất 50m)
HV: Võ Minh Nhật


Trang 8


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

- Nhà cao tầng loại 2: từ 17 đến 25 tầng (cao nhất 75m)
- Nhà cao tầng loại 3: từ 26 đến 40 tầng (cao nhất 100m)
- Nhà cao tầng loại 4: từ 40 tầng trở lên (gọi là nhà siêu cao tầng)
A.3. Về độ cao khởi đầu của nhà cao tầng, các nước có những qui định khác
nhau. Dựa vào yêu cầu phòng cháy, tiêu chuẩn độ cao khởi đầu nhà cao tầng được
trình bày ở bảng 2.1.
Bảng 2.1. Độ cao khởi đầu nhà cao tầng của một số nước
Tên nƣớc

Độ cao khởi đầu

Trung Quốc

Nhà ở 10 tầng và 10 tầng trở lên, kiến trúc khác ≥ 28m.

Liên Xô (cũ)

Nhà ở 10 tầng và 10 tầng trở lên, kiến trúc khác 7 tầng.

Mỹ

22m đến 25m hoặc trên 7 tầng.


Pháp

Nhà ở > 50m, kiến trúc khác > 28m.

Anh

24,3m.

Nhật Bản

11 tầng, 31m.

Tây Đức

≥ 22m (từ mặt nền nhà).

Bỉ

25m (từ mặt đất ngoài nhà).

2.1.3 Khái niệm về sự phối hợp:
Theo L. Edelman et al.(1991), (Được trích dẫn bởi Nguyễn, M.T(2013)), phối
hợp là mối quan hệ được tạo ra giữa chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu nhằm mục đích đạt
được các mục tiêu về lợi ích cho các Bên. Phối hợp bao gồm các thỏa thuận về nguyên
tắc đề chia sẻ rủi ro trong q trình thực hiện dự án qua đó thiết lập, cải thiện môi
trường hợp tác giữa các Bên. Phối hợp khơng phải là một thỏa thuận hợp đồng, nó
cũng khơng tạo ra bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào có thể thi hành trước pháp luật. Thay
vào đó, tìm kiếm sự phối hợp để tạo ra những quan điểm hợp tác mới trong quá trình
thực hiện dự án xây dựng. Để tạo những quan điểm này, mỗi bên phải tìm hiểu các

mục tiêu, nhu cầu của nhau, và tìm kiếm cách thức mà những mục tiêu này chồng lên
nhau.

HV: Võ Minh Nhật

Trang 9


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Sự phối hợp là phương thức quản lý được thực hiện bởi hai hoặc nhiều bên
trong dự án nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể. Việc xem xét lợi ích của việc phối
hợp giữa các bên là rất quan trọng và được thực hiện ngay từ khi bắt đầu dự án, thông
qua hình thức lựa chọn nhà thầu: tư vấn, thiết kế, thi công. Theo quan điểm chủ đầu tư,
một nhà thầu có năng lực và phối hợp tốt là những yếu tố quan trọng nhất dẫn đến khả
năng thắng thầu và thành công của dự án sau này, các yếu tố về giá dự thầu chỉ là một
trong số những tiêu chí sau cùng để đánh giá ( Policy & Resources Committee, 2001).
Theo Cheung.(2003), một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiệu quả
kém trong ngành cơng nghiệp xây dựng đó là sự phối hợp yếu, tuy nhiên khi có sự
phối hợp các hợp đồng hợp tác được ký kết một cách tồn diện.
Theo Shah et al.(2011), (Được trích dẫn bởi Nguyễn, M.T(2013)), hợp đồng
đóng vai trị chi phối chủ yếu ờ các dự án quy mô lớn và phức tạp. Các dự án mặc dù
ln có những loại hợp đồng cụ thể và các qui định ràng buộc nhưng vẫn thất bại,
ngun nhân chính là do hợp đồng khơng đầy đủ (thiếu sót về phạm vi, chất lượng, chi
phí, và thời gian) dẫn đến các bên khơng hài lịng, kiện tụng, tranh chấp và các vấn đề
khác trong dự án. Chỉ có sự tin tưởng và phối hợp tốt mới mang lại sự thành công
trong các hợp đồng xây dựng.
2.1.4 Đặc điểm dự án giai đoạn hoàn thiện.

- Cùng lúc triển khai thi cơng kết cấu, hồn thiện và cơ điện.
- Nhiều đơn vị cùng đồng loạt tham gia dự án như: Cơ quan quản lý Nhà nước,
Chủ đầu tư, Tư vấn quản lý dự án, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu chính,
Nhà thầu phụ, Nhà cung cấp.
- Phức tạp trong công tác phối hợp.
- Nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị được huy động, tập trung cao nhất.
- Chi phí tập trung cao.
- Giao thoa giữa giai đoạn thực hiện và kết thúc dự án rủi ro cao nhất
(xem hình 2.2).

HV: Võ Minh Nhật

Trang 10


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Thực hiện, hoàn thành

Kế hoạch
GĐ 2:
Phát triển kế
hoạch, thiết
kế

GĐ 3:
Thực hiện


GĐ 4:
Kết thúc

Sự gia tăng rủi
ro

Sự gia tăng giá trị

GĐ 1:
Nhận ý
tƣởng

Thời kỳ rủi ro
gây tác động
cao nhất
Thời gian

Hình 2.2. Chu kỳ của một dự án (Lương Đức Long . (2008). Quản lý rủi ro dự án)
2.1.5 Các đơn vị liên quan tham gia vào dự án:
CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA VÀO DỰ ÁN

CHỦ ĐẦU TƢ

CƠ QUAN NHÀ NƢỚC

KHÁCH HÀNG

TƢ VẤN QLDA

NHÀ CUNG CẤP


TƢ VẤN GIÁM SÁT

TƢ VẤN THIẾT KẾ

NHÀ THẦU CHÍNH

NHÀ THẦU PHỤ

Hình 2.3.. Các đơn vị liên quan tham gia vào dự án.
HV: Võ Minh Nhật

Trang 11


Luận văn Thạc sĩ

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

2.2. Một số nghiên cứu liên quan:
Bảng 2.2. Tổng hợp một số nghiên cứu trước liên quan.
Stt
1

Tác giả

Tên đề tài

Phương pháp nghiên cứu


Sadi A. Assaf , Causes of delay in large - Bảng câu hỏi đưa ra để đánh giá
Sadiq

Al-Hejji construction projects.

(2006).

Mục tiêu, kết quả nghiên cứu
- Xác định nguyên nhân chậm trễ

tần suất xuất hiện, mức độ nghiêm

các tỉnh miền Đông của Ả Rập.

trọng các nhân tố.

- Đánh giá tầm quan trọng của

-Dùng chỉ số phân tích là IMP.1=F.I

các nguyên nhân.

X S.I để xếp hạng các nhân tố.

- Nghiên cứu nhận thức của các

-Hệ số tương quan hạng Spearman

Bên tham gia dự án.


để xem mức độ tương quan các
nhóm.
2

Long Le-Hoai,

Delay and Cost Overruns - Khảo sát các nhân tố nguyên nhân

Young Dai Lee,

in

and Jun Yong Lee.
(2008).

Vietnam

Large của sự chậm trễ tiến độ và vượt chi

Construction Projects: A phí.

- Để xác định và xếp hạng
nguyên nhân của sự chậm trễ và
chi phí vượt chi phí,mức độ xuất

Comparison with Other - Sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố hiện và mức độ nghiêm trọng.
Selected Countries.

(Analysis Factor) để phân nhóm


- Để kiểm tra tầm quan trọng của

- Dùng hệ số tương quan xác định

nguyên nhân gây chậm trễ và

mối tương quan các nhóm nhân tố.

vượt chi phí.
- Để phân tích, đánh giá các nhân

HV: Võ Minh Nhật

Trang 12


Luận văn Thạc sĩ
Stt

Tác giả

GVHD: TS. Đỗ Tiến Sỹ

Tên đề tài

Phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu, kết quả nghiên cứu
tố
- Để so sánh tình hình Việt Nam

với một số quốc gia.

3

Al-Kharashi Causes of delays in Saudi - Khảo sát các nguyên nhân ảnh - Xác định nguyên nhân chính

Adel

& Martin Skitmore. Arabian
(2009).

public

sector hưởng và mức độ ảnh hưởng.

construction projects.

gây chậm trễ tiến độ dự án tại Ả

- Hệ số tương quan Pearman để Rập.
kiểm định tương quan.

- Phân tích, đánh giá các nguyên
nhân.

4

Frank D.K. Fugar Delay
&


Adwoa

B. construction

Agyakwah-Baah.

building - Khảo sát mức độ quan trọng của

in

project

Ghana.

(2010).

in các nguyên nhân với 3 đối tượng:

-Xác định các nhân tố ảnh hường
đến chậm trễ tiến độ của dự án

nhà thầu, tư vấn & chù đầu tư.

xây đựng ở Ghana.

- Dùng chỉ số RII (giá trị mean) để

- Xếp hạng mức độ quan trọng

xếp hạng các nhân tố.


của các nhân tố.

- Kiểm định trị trung bình giữa các
nhóm khảo sát.
5

Hemanta
,Anil

Doloi Analysing factors affect - Sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố - Xác định nguyên nhân chính
Sawhney, ing

delays

in

Indian Analysis Factor để phân nhóm

K.C. Iyer , Sameer construction projects.
HV: Võ Minh Nhật

gây chậm trễ tiến độ dự án tại Ấn

- Dùng hệ số tương quan xếp hạng, Độ.

Trang 13



×