Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

DƯƠNG ĐÌNH LĨNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN
LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

Học viên thực hiện: Dương Đình Lĩnh
Lớp : 25QLXD21
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8.58.03.02


Người hướng dẫn: PGS.TS. Dương Đức Tiến
Bộ môn quản lý: Công nghệ và quản lý xây dựng

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản
lý các dự án xây dựng huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” này là sản phẩm nghiên
cứu của tôi. Kết quả và số liệu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong tất cả các công trình nghiên cứu nào trước đây. Mọi trích dẫn và tham khảo trong
luận văn đều ghi rõ nguồn gốc theo quy định.
Tác giả luận văn

Dương Đình Lĩnh

i


LỜI CÁM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn
của mình tới thầy giáo PGS.TS.Dương Đức Tiến đã hướng dẫn tận tình chu đáo,
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Cơng trình, Phịng Đào tạo Đại
học và Sau Đại học của Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ
trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình cũng như năng lực của
mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được
sự góp ý của q thầy cơ, đó chính là sự giúp đỡ q báu mà tơi mong muốn nhất để

cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii
MỞ ĐẦU

...................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2
6. Kết quả đạt được ..........................................................................................................2
: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................................................................. 4
Tổng quan về các dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ...............................................4
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................... 4
Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................4
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................... 5
Tổng quan về Quản lý đầu tư xây dựng ....................................................................9
Khái niệm về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................9

Nội dung quản lý dự án ...................................................................................... 10
Nguyên tắc, mục tiêu và yêu cầu trong QLDA đầu tư xây dựng ....................... 11
Một số kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới và ở Việt
Nam ............................................................................................................................... 14
Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới ...................14
Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở Việt Nam ......................................15
Kết luận chương 1 .........................................................................................................16
: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH ..................................................................................................17
Các quy định pháp lý có liên quan đến Quản lý dự án đầu tư xây dựng ................17
iii


Các văn bản luật đầu tư xây dựng ...................................................................... 17
Một số nghị định quản lý dự án .......................................................................... 30
Một số thông tư hướng dẫn do Bộ ngành ban hành ........................................... 31
Sự phát triển của khoa học trong Quản lý dự án .................................................... 33
2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 36
Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng, quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư và
ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện nay................................................................. 39
Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................... 39
Điều kiện năng lực QLDA và một số mơ hình QLDA đầu tư xây dựng cơng
trình ............................................................................................................................ 41
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................... 53
Yếu tố chủ quan .................................................................................................. 54
Yếu Tố Khách Quan ........................................................................................... 55
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 56
THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DAXD HUYỆN THUẬN
THÀNH, TỈNH BẮC NINH ......................................................................................... 57

Giới thiệu về cơ cấu, chức năng và nhiệm vự của Ban quản lý các DAXD huyện
Thuận Thành.................................................................................................................. 57
Vài nét về huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh ................................................... 57
Giới thiệu về Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Thuận Thành ................. 62
Thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng hiện nay tại Ban quản lý các DAXD
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh .............................................................................. 69
Thực trạng cơ sở vật chất và nhân lực ................................................................ 69
Năng lực Ban quản lý dự án huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. .................... 72
Kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục trong công tác quản lý dự án. .. 73
Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án xây dựng tại Ban QLDA
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. ............................................................................. 74
Hồn thiện cơng tác rà sốt kiểm tra chất lượng cơng trình.............................. 74
Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng công tác thiết kế xây dựng. ................ 75

iv


Hồn thiện quản lý chất lượng cơng tác lựa chọn nhà thầu thực hiện các hoạt
động xây dựng. ..............................................................................................................76
Nâng cao năng lực Ban QLDA huyện Thuận thành. ..........................................77
Đề xuất mô hình quản lý dự án thích hợp đối với Ban QLDA huyện Thuận
Thành. ............................................................................................................................ 83
Kết Luận Chương 3 .......................................................................................................85
KẾT LUẬN .................................................................................................................86
KIẾN NGHỊ .................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88

v



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mối liên hệ các giai đoạn của quá trình quản lý dự án ................................. 11
Hình 2.1. Mơ hình th tư vấn quản lý, điều hành dự án .............................................. 52
Hình 2.2. Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................................. 52
Hình 2.3. Mơ hình chìa khóa trao tay ............................................................................ 53
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Thuận Thành ................................................................... 57
Hình 3.2:Chùa Dâu một trong những ngơi chùa cổ kính bậc nhất Việt Nam ............... 60
Hình 3.3 Sơ đồ tổ bộ máy chức của Ban QLDA xây dựng huyện Thuận Thành ........ 63
Hình 3.4. Đề xuất mơ hình quản lý dự án thích hợp đối với Ban QLDA huyện Thuận
Thành ............................................................................................................................ 84

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................7
Bảng 3.1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ chuyên môn của Ban QLDA huyện
Thuận Thành ..................................................................................................................69
Bảng 3.2 Thực trạng về tuổi đời và thâm niên công tác của cán bộ Ban ...................... 70
Bảng 3.3 Bảng thống kê trình độ đào tạo chuyên môn của đội ngũ cán bộ Ban QLDA
huyện Thuâậ Thành .......................................................................................................71

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

CĐT

Chủ đầu tư


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NN

Nơng nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PTNT

Phát triển nông thôn

QLDA

Quản lý dự án

TMĐT

Tổng mức đầu tư

VSMT


Vệ sinh mơi trường

ATLD

An tồn lao động

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong xu thế hội nhập khu vực và tồn cầu hóa hiện nay, với những quy luật của nền
kinh tế thị trường, việc đổi mới chất lượng công tác quản lý dự án nói chung và QLDA
xây dựng cơng trình nói riêng sẽ là cơ sở để tạo năng lực cho chủ đầu tư thực hiện dự
án đạt yêu cầu về tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư. Công tác QLDA có vai trị
quan trọng quyết định đối với sự thành cơng của dự án, địi hỏi cần một đội ngũ
chun nghiệp chun mơn cao, có kiến thức và kỹ năng về nhiều mặt: Kỹ thuật,
hoạch định, tổ chức, quản lý, kinh tế, tài chính, luật pháp.
Ban quản lý các DAXD huyện Thuận Thành là đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện
Thuận Thành đại diện cho UBND huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh làm chủ đầu tư
thực hiện việc xây dựng cơ bản các dự án thuộc nhóm B, C.Quản lý dự án các cơng trình
sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh quản lý
Những năm vừa qua, Ban Quản lý các DAXD huyện Thuận Thành đã tiến hành nhiều
dự án đầu tư xây dựng, nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp
phần cải thiện đời sống của người dân huyện Thuận Thành ngày càng ổn định và được
nâng cao. Trong q trình thực hiện cơng tác quản lý, Ban Quản lý các DAXD huyện
Thuận Thành cịn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục như : quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng, tiến độ và thời gian, chi phí dự án, trình độ chun mơn, nghiệp
vụ của cán bộ QLDA cịn có hạn chế, dẫn đến những ảnh hưởng về thời gian, kinh tế

cũng như chất lượng của dự án.
Với những yêu cầu cấp thiết trên, học viên chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý
dự án tại ban quản lý các DAXD huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng các cơng
trình trên địa bàn huyện Thuận Thành của Ban quản lý các DAXD huyện Thuận
Thành.

1


Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình cũng như năng lực quản lý
dự án của Ban quản lý các DAXD huyện Thuận Thành.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án của Ban quản lý các DAXD huyện
Thuận Thành
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn đi sâu nghiên cứu các lĩnh vực nâng cao, hoàn thiện
năng lực quản lý dự án của Ban quản lý các DAXD huyện Thuận Thành.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan
đến cơng tác quản lý dự án , các chuyên đề nghiên cứu đã được công nhận.
- Phương pháp thống kê, phân tích đánh giá số liệu.
- Phương pháp điều tra, thu thập, phân tích các tài liệu liên quan đến cơng tác quản lý
dự án.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để nâng cao chất lượng công tác quản
lý dự án của Ban quản lý các DAXD huyện Thuận Thành.
b. Ý nghĩa thực tiễn

Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý
dự án của Ban quản lý các DAXD huyện Thuận Thành được thực hiện tốt hơn và nâng
cao hiệu quả, lợi ích kinh tế cho Ban quản lý các DAXD huyện Thuận Thành.
6. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa được những vấn đề về lý luận và pháp lý về dự án đầu tư xây dựng và
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phân tích đánh giá thực trạng về quản lý dự án tại Ban quản lý các DAXD huyện
Thuận Thành.
2


- Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý dự án tại tại Ban quản
lý các DAXD huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.

3


: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Tổng quan về các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
- “Dự án ĐTXD cơng trình là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới dự án, sửa chữa,cải tạo cơng
trình xây dựng nhẳm phát triển duy trì nâng cao chất lượng của cơng trình hay sản
phẩm dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định.’’[9]
- Theo một cách định nghĩa khác thì:’’ Dự án ĐTXD cơng trình là tổng thể các giải
pháp nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết
thực cho nhà đầu tư và xã hội.[9]
Khái quát chung lại ta có thể hiểu: Dự án ĐTXD cơng trình là những giải pháp được
thực hiện bởi con người và sử dụng tài nguyên, thực hiện kế hoạch và thời gian, nguồn

lực,được kiểm soát để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những dự án,cơng trình xây
dựng đã cũ nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng dự án cơng trình để
đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng.
Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án ĐTXD có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một tập hợp rất nhiệm vụ
cần thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu
nào đó. Bất cứ dự án nào cuối cùng cũng phải thực hiện một mục tiêu nhất định, kết
quả của nó là một sản phẩm hoặc một dịch vụ mà khách hàng mong muốn.
Dự án ĐTXD có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn:Dự án cần phải trải qua
nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời
điểm bắt đầu khi xuất hiện ý tưởng về xây dựng cơng trình dự án đến khi kết thúc khi
cơng trình xây dựng hồn thành đưa vào khai thác sử dụng, khi cơng trình dự án hết
niên hạn khai thác và không tồn tại.
Dự án ĐTXD liên quan đến đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp:Dự án ĐTXD
có sự tham gia của rất nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ cơng trình, đơn vị thiết kế,
4


đơn vị thi công,đơn vị giám sát, nhà cung ứng…Các chủ thể này mang lại lợi ích khác
nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác.
Dự án ĐTXD ln bị hạn chế bởi các nguồn lực: Mỗi dự án đều cần sử dụng một
nguồn lực nhất định để thực hiện là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết
bị… kể cả thời gian, có thể do yếu tố khách quan hay chủ quan nhưng ở trong thời hạn
cho phép.
Dự án ĐTXD ln có tính bất định và rủi ro: Dự án ĐTXD thường yêu cầu phải cần
có một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dự án tương đối lâu dài cho nên có
tính bất định vì những ảnh hưởng của hồn cảnh bên trong cũng như bên ngồi. Dự án
có thể biến đổi về điều kiện kinh tế không như giá trị dự kiến ban đầu, thậm trí kết quả
cũng có thể khơng giống với kết quả dự định. Những hiện tượng đó gọi là có tính bất
định hay nói cách khác chính là rủi ro của dự án. Vì thế cần phân tích đầy đủ kỹ lưỡng

các nhân tố hạn chế thấp nhất những sai sót có thể sảy ra.
Sản phẩm (cơng trình) của dự án ĐTXD mang tính đơn chiếc, độc đáo: và khơng phải
là sản phẩm của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt. Mỗi cơng trình đều có
những đặc điểm phù hợp với yêu cầu khách hàng yêu cầu.Có thể nói sản phẩm hoặc
dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Phân loại dự án theo mục đích đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân chia thành :
- Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Nhóm các dự án đầu tư sản xuất.
- Nhóm các dự án đầu tư dịch vụ kinh doanh.
- Nhóm các dự án đầu tư mở rộng.
- Nhóm các dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.

5


- Nhóm các dự án hỗ trợ tài chính.
-Nhóm các dự án trợ giúp kỹ thuât
- Nhóm khác.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo nguồn vốn đầu tư
Vốn trong nước hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân có ý
nghĩa quyết định cho đầu tư cơng ích, bao gồm:
- Vốn ngân sách nhà nước
- Vốn tín dụng ưu đãi của nhà nước.
- Vốn thuộc quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
- Vốn tín dụng thương mại
- Vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhà nước
- Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài của các doanh nghiệp nhà nước.

- Vốn do cơ quan cấp tỉnh, huyện huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân.
- Vốn đầu tư của các tổ chức doanh nghiệp không thuộc nhà nước và vốn của dân.
Vốn ngồi nước hình thành khơng từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân
có ý nghĩa quan trọng xây dựng đất nước của các nước đang phát triển có nền kinh tế
mở bao gồm:
- Vốn thuộc các khoản vay nước ngồi của chính phủ và nguồn viện trợ quốc tế dành
cho đầu tư phát triển( kể cả vốn ODA-hỗ trợ phát triển chính thức)
- Vốn đầu tư trực tiếp cảu nước ngoài (FDI)
- Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, cơ quan nước ngoài được
phép xây dựng trên đất nước việt nam.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mơ đầu tư
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.

6


Được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu
tư xây dựng.
Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Loại dự án ĐTXD cơng trình

TT

Tổng mức đầu tư

I DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư (TMĐT):
Dự án sử dụng vốn đầu tư công


10.000tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn
khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao
gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân.
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh
quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50ha
trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50ha trở lên; rừng
phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo

Không phân biệt

vệ môi trường từ 500ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000ha

TMĐT

trở lên.
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500ha trở
lên.
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi,
từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác.
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt
cần được Quốc hội quyết định.
II NHĨM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
II.1


2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia

Khơng phân biệt

về quốc phịng, an ninh theo quy định của pháp luật về

TMĐT

quốc phòng, an ninh.

7


Loại dự án ĐTXD cơng trình

TT

Tổng mức đầu tư

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính
chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ;
2. Cơng nghiệp điện.
II.2

3. Khai thác dầu khí.


Từ 2.300 tỷ đồng

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

trở lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục
II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3

5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.

Từ 1.500 tỷ đồng

6. Hóa dược.

trở lên

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục
II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự ánquy định tại điểm 5
MụcII.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4 3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp
quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.

8

Từ 1.000 tỷ đồng
trở lên


Loại dự án ĐTXD cơng trình

TT

Tổng mức đầu tư

1. Y tế, văn hóa, giáo dục.
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình.
II.5

Từ 800 tỷ đồng

3. Kho tang.
4. Du lịch, thể dục thể thao.

trở lên

5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định
tại Mục II.2.

III NHÓM B
Từ 120 đến 2.300 tỷ

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.

đồng

III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.

Từ 80 - 1.500 tỷ đồng

III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.

Từ 60 - 1.000 tỷ đồng

III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.

Từ 45 - 800 tỷ đồng

IV NHÓM C
IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.


Dưới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.

Dưới 45 tỷ đồng

(Nguồn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ)
Tổng quan về Quản lý đầu tư xây dựng
Khái niệm về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dư án ĐTXD chính là sự tác động liên tục và có tổ chức, định hướng vào q
trình đầu tư xây dựng (bao gồm các công tác chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa dự án vào sử dụng, cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một
hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được hiệu quả kinh tế và xã hội cao trong
những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế
khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của ĐTXD nói riêng.

9


Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm sốt các cơng tác
và nguồn lực để hoàn thành những mục tiêu đã đề ra.Quản lý dự án là việc áp dụng
những kiến thức, kỹ năng, cơ sở vật chất và kỹ thuật trong quá trình hoạt động cảu dự
án để đáp ứng được những nhu cầu và mong đợi của chủ đầu tư đề ra cho dự án.
Nguyên tắc, mục tiêu và yêu cầu của Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Mục
tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các cơng việc phải được hồnh thành theo
yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt đúngt hời gian và giữ
cho phạm vi dự án không bị thay đổi.
Nội dung quản lý dự án
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là (1) lập kế hoạch,(2) phối
hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian chi phí thực hiện và (3) giám sat

các công việc nhằm đạt được mục tiêu đã định
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng xác định mục tiêu, xác định những công
việc cần được thực hiện, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát
triển một kế hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng
sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực gồm tiền vốn, lao
động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là quản lý tiến độ đã được phê duyệt.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng. Cùng với
hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kì và cuối kì cũng được thực hiện
nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các giai đoạn sau của dự án.

10


Hình 1.1. Mối liên hệ các giai đoạn của quá trình quản lý dự án
Nguyên tắc, mục tiêu và yêu cầu trong QLDA đầu tư xây dựng
Nguyên tắc
Dự án ĐTXD được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp ứng các
yêu cầu: phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương
nơi có dự án ĐTXD.
Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết
định đầu tư, CĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động
ĐTXD của dự án.
Quản lý đối với các hoạt động ĐTXD của dự án theo các nguyên tắc được quy định
của Luật Xây dựng năm 2014[7], cụ thể như sau: Bảo đảm ĐTXD công trình theo quy
hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, mơi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội,
đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết
hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí

hậu; sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục

11


đích, đối tượng và trình tự ĐTXD; tn thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định
của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng cơng
trình thuận lợi, an tồn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các cơng trình
cơng cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và cơng nghệ, áp dụng hệ thống thơng tin
cơng trình trong hoạt động ĐTXD; bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình,
tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phịng, chống cháy, nổ; bảo vệ mơi trường;
bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình và đồng bộ với các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải
có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và
cơng việc theo quy định của luật này; (bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu
quả; phịng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thốt và tiêu cực khác trong hoạt động
ĐTXD; phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động ĐTXD với chức
năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng
Mục tiêu
Mục tiêu của QLDA ĐTXD là bảo đảm đạt được mục đích đầu tư, tức là lợi ích mong
muốn của chủ đầu tư.
Mục tiêu cơ bản của QLDA được thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành
theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt, đúng
thời gian và giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi.
Trong mỗi giai đoạn của quá trình ĐTXD cơng trình, QLDA nhằm đạt được các mục
tiêu cụ thể khác nhau, như:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế kỹ thuật mang tính khả thi;
Giai đoạn thực hiện dự án: Phải bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ
thuật đúng thiết kế;
Giai đoạn khai thác vận hành: Phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án

(về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư.

12


Ba yếu tố: Thời gian, chi phí và chất lượng (kết quả hoàn thành) là những mục tiêu cơ
bản và giữa chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mỗi giai đoạn mỗi dự án đều
có sự thay đổi giữa các yếu tố này. Nhưng nói chung để đạt được kết quả tốt đối với
mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu kia. Việc đánh đổi, hy sinh
mục tiêu diễn ra trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một dự
án. Do vậy trong quá trình quản lý dự án các quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt
nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.
u cầu
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo những yêu cầu sau:
1. Phù hợp với tổng thể quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư
xây dựng.
2. Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
3. Đảm bảo chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng
trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. BĐảm bảo cung cấp đủ vốn đúng với tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án.
Bên cạnh đó dự án đầu tư xây dựng còn phải thỏa mãn yêu cầu sau:
Các dự án ĐTXD cơng trình phải thực hiện trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu
tư xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả trong công tác thực hiện
dự án ĐTXD công trình.
Phải đảm bảo, đúng mục đích, kế hoạch. Tức là phải thực hiện việc đầu tư xây dựng
cơng trình phải đảm bảo đúng kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
Việc đầu tư xây dựng cơng trình phải được thực hiện trong phạm vi giá trị dự toán
được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của

cơng trình.

13


Các dự án ĐTXD phải được kiểm tra kiểm soát nhằm hồn thành kế hoạch và đưa
cơng trình vào sử dụng đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn đề ra.
Một số kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới và
ở Việt Nam
Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở các nước trên thế giới
Ở Trung Quốc, quản lý đầu tư công được phân quyền theo 04 cấp ngân sách: cấp
Trung ương, cấp tỉnh, cấp thành phố và cấp huyện, trấn. Cấp có thẩm quyền của từng
cấp ngân sách có tồn quyền quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn từ ngân sách
của cấp mình. Đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên phải
lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan của ngân sách cấp trên trước khi phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án. Việc thẩm định các dự án đầu tư ở tất cả các bước (chủ
trương đầu tư, báo cáo khả thi, thiết kế kỹ thuật và tổng khái tốn, thiết kế thi cơng và
tổng dự tốn, đấu thầu…) đều thơng qua Hội đồng thẩm định của từng cấp và lấy ý
kiến thẩm định của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp và cấp trên
nếu có sử dụng vốn hỗ trợ của ngân sách cấp trên.
Kinh nghiệm của Đức, Nhật, Hàn Quốc, Mỹ và nhiều quốc gia phát triền khác cho
thấy rằng các phương pháp quản lý dự án là phương thuốc hiệu nghiệm thoát khỏi
khửng hoảng kinh tế, là phương pháp tốt nhất giải quyết các vấn đề kinh tế- xã hội
lớn đang đặt ra trong từng thời kỳ. Đây chính là cơng cụ quản lý tối ưu trong các hệ
thống đất nước đang phát triển, khi điều kiện môi trường luoonluoon thay đổi, thiếu
vắng sự ổn định kinh tế- chính trị cần thiết cho các nhà đầu tư, với sự yếu kém của hệ
thống lập pháp, thị trường tài chính chưa phát triển, lạm phát chưa được kiểm sốt, hệ
thống thuế khơng ổn định…Khơng những thế, ở các nước có nền kinh tế thị trường đã
phát triển, hệ thống phương pháp luận quản lý dự án không chủ là cơng cụ quản lý sự
hình thành, phát triển và thực hiện các dự án với mục đích hồn thành chúng đúng thời

hạn, đảm bảo chất lượng trong hạn mức chi phí cho phép và nó trở thành một cái gì đó
giống như tiếng nói tập trung của khách hang( chủ đầu tư) thơi thúc hóa mọi lỗ lực của
nhà thầu để thực hiện dự án trong sự liên kết với nhà sản xuất, người cung ứng…Điều
này cho phéo khơng chỉ đơn thuần là các định chính xác mà cịn ở một mức độ nào đó
giảm được chi phí thực hiệm dự án

14


Kinh nghiệm trong tổ chức quản lý dự án ở Việt Nam
Ở Việt Nam các Vấn đề quản lý dự án đã được chú ý từ những năm đầu thế kỷ 90, thể
hiện ở các Luật, Nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng, đấu thầy..
Nhưng những kiến thức. lý luận thu được mới chỉ dừng lại ở mức đúc rút kinh nghiệm,
những hội thảo, khóa học lập luận tập huấn cán bộ hoặc một vài cơng trình nghiên
cứu, sách tham khảo,… thiếu tính hệ thống và đồng bộ.Công tác tổ chức quản lý các
dự án xây dựng ở Việt Nam đã được sự quan tâm của lãnh đạo các Bộ và các cấp
được phân cơng, hạn chế thấp nhất rủi ro trong q trình xây dựng dự án.
Dưới sự quản lý của các cơ quan quản lý tại Việt Nam nhiều dự án đã sớm được đưa
vào sử dụng, phục vụ sản xuất đem lại những hiệu quả về kinh tế - xã hội. Công tác
quản lý dự án đã đạt được những thành tựu như sau:
- Năng lực của các nhà thầu Tư vấn, nhà thầu xây dựng đã tiến bộ rất nhiều để đáp ứng
được các yêu cầu trực tiếp đến tiến độ thực hiện dự án cũng như chất lượng và hiệu
quả của dự án.
- Công tác giám sát đầu tư (Trong đó bao gồm cả việc theo dõi, đánh giá hiệu quả dự
án) đã được nâng tầm không bị coi nhẹ so với công tác chuẩn bị và thực hiện dự án.
Thông tin về dự án đã được công khai ( đấu thầu qua mạng) hơn đến với cộng đồng
được hưởng lợi cũng như cộng đồng bị ảnh hưởng để nhận và xử lý các phản hồi,
nhằm tăng cường sự đồng thuận của dân chúng cũng như tạo được kênh cho sự giám
sát của cộng đồng.
- Nhà thầu xây dựng ngày càng hội nhập,cạnh tranh lành mạnh, chuyên nghiệp, nhân

lực tốt, máy móc thiết bị được tăng cường, cơng nghệ được cập nhập liên tục, công tác
quản lý, năng lực và kinh nghiệm ngày càng đáp ứng được những yêu cầu khắt khe
hơn
Bên cạnh các thành tựu đã đạt được, trong q trình quản lý dự án vẫn cịn một những
tồn tại cần được sửa đổi như sau:
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về ĐTXD còn chưa đồng bộ, khập khiễng
giữa các Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước.
15


×