Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản lý thuế giái trị gia tăng đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyên chi lăng, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 100 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Phương Nhung

Nguyễn Phương Nhung
Nguyễn Phương Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Thủy
Lợi, được sự đồng ý của Trường Đại học Thủy Lợi và sự nhất trí của giảng viên hướng
dẫn PGS.TS. Trần Văn Hịe, tơi đã tiến hành thực hiện luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế
với đề tài: "Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trên địa bàn
Huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn".
Trong suốt quá trình học tập và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ quý báu của các quý thầy cô, các anh chị trong tập thể lớp. Với lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy Lợi, và các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn;
PGS.TS. Trần Văn Hòe, Thầy đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt những kinh


nghiệm thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn
này;
Xin gửi lời cảm ơn tới những ý kiến đóng góp và sự động viên của gia đình, bạn
bè, các anh, chị trong lớp cao học 25QLKT12 trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu luận văn thạc sĩ;
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn, Lãnh đạo
Chi cục Thuế huyện Chi Lăng, Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn đã tạo điều kiện
giúp đỡ và cung cấp cho tôi nguồn tài liệu tham khảo quý báu, cảm ơn tất cả các học
viên của những cuốn sách, bài viết, cơng trình nghiên cứu và website hữu ích được đề
cập trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Phương Nhung
ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
6. Kết quả dự kiến đạt được của để tài ........................................................................ 3
7. Nội dung của luận văn............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ...................................................... 4
1.1. Thuế giá trị gia tăng và quản lý thu thuế giá trị gia tăng ..................................... 4
1.1.1. Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng ............................................................... 5
1.1.2. Khái niệm, đặc trưng của thuế giá trị gia tăng:............................................. 6
1.1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ở Việt Nam ....................................... 6
1.2. Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp .................................... 12
1.2.1. Một số quy định chung của quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp: 12
1.2.2. Nội dung của quy trình: .............................................................................. 13
1.3.Ưu điểm và điều kiện áp dụng của thuế GTGT ở Việt Nam .............................. 21
1.3.1.Ưu điểm của thuế GTGT ............................................................................. 22
1.3.2. Điều kiện áp dụng của thuế GTGT: ............................................................ 23
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp. .................... 24
1.5. Kinh nghiệm quản lý thu thuế GTGT ở một số địa nước trên thế giới và ở Việt
Nam ............................................................................................................................... 26
iii


Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG
SƠN ............................................................................................................................... 32
2.1. Giới thiệu khái quát huyện Chi Lăng ................................................................. 32
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên........................................................................................ 32

2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................... 32
2.1.3 Tình hình phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng ... 34
2.2 Khái quát chung về Chi cục thuế huyện Chi Lăng ............................................. 36
2.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế ................................................... 36
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thuế Huyện Chi Lăng ...... 39
2.3 Kết quả tình hình thực hiện thu ngân sách của Huyện Chi Lăng từ năm 2014 đến
năm 2018. .................................................................................................................. 42
2.4. Thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn Huyện Chi Lăng ................................................................................................. 44
2.4.1. Quản lý đối tượng nộp thuế (ĐTNT): ........................................................ 44
2.4.2. Quản lý căn cứ tính thuế: ............................................................................ 47
2.4.3. Quản lý việc thu nộp thuế GTGT: .............................................................. 56
2.4.4. Quản lý quyết toán thuế:............................................................................. 60
2.4.5. Công tác thanh tra và kiểm tra:................................................................... 63
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế GTGT của Chi cục thuế Huyện
Chi Lăng đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng. ................................. 67
2.5.1.Những thành tích đã đạt được. .................................................................... 67
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân. ................................................................ 68
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯƠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH
LẠNG SƠN ................................................................................................................... 72
3.1. Mục tiêu, định hướng quản lý thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Chi
Lăng giai đoạn 2020- 2025 ....................................................................................... 72
3.1.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 72
iv


3.1.2. Định hướng ................................................................................................. 72
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Chi

Lăng, tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 74
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ. ......................................................... 74
3.2.2. Quản lý đối tượng nộp thuế. ....................................................................... 74
3.2.3. Quản lý doanh thu: ...................................................................................... 75
3.2.4. Quản lý công tác thu nộp thuế: ................................................................... 78
3.2.5.Một số giải pháp khác: ................................................................................. 81
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 85
Kết luận chương 3. .................................................................................................... 90
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 92

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng

NNT

Người nộp thuế

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

LLVT ND

Lực lượng vũ trang nhân dân

TT-HT

Tuyên truyền hỗ trợ

NV-HT

Nghiệp vụ hỗ trợ

XLDL

Xử lý dữ liệu

QLAC

Quản lý ấn chỉ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

KTNQD


Kinh tế ngoài quốc doanh

NQD

Ngoài quốc doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HTX

Hợp tác xã

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Quy trình đăng ký cấp mã số thuế ...................................................................14
Hình 1.2: Sơ đồ Đóng mã số thuế đối với doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đóng mã số
thuế ................................................................................................................................ 15
Hình 1.3: Sơ đồ Đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp khơng cịn tồn tại .......16
Hình 1.4: Sơ đồ xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế ..................................................... 17
Hình 1.5: Quy trình quản lý thu nợ thuế........................................................................18
Hình 1.6: Quy trình xử lý hồn thuế..............................................................................19
Hình 1.7: Sơ đồ quy trình xử lý quyết tốn thuế ........................................................... 20
Hình 1.8: Sơ đồ quy trình xử lý miễn, giảm thuế .......................................................... 21
Hình 2.1: Tổ chức Chi cục thuế huyện Chi Lăng .......................................................... 38


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng ................................... 34
Bảng 2.2 Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng chia theo loại hình
doanh nghiệp năm 2018 ................................................................................................ 35
Bảng 2.3 Kết quả thu ngân sách trên địa bàn huyện Chi Lăng ..................................... 43
Bảng 2.4 Báo cáo thực thu thuế môn bài theo bậc của doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Chi Lăng ........................................................................................................................ 45
Bảng 2.5 Bảng báo cáo tình hình quản lý ĐTNT theo loại hình doanh nghiệp của đội
QLDN ............................................................................................................................ 46
Bảng 2.6 Báo cáo kết quả xác minh hoá đơn đến ngày 31/12/2018 ............................. 52
Bảng 2.7 Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT của Chi Cục thuế Huyện Chi Lăng ... 53
Bảng 2.8 Công tác quản lý tờ khai thuế GTGT đối với các loại hình doanh nghiệp của
Chi cục thuế Huyện Chi Lăng 2014 đến 2018 .............................................................. 55
Bảng 2.9 tình hình thực hiện dự tốn của Chi cục thuế huyện Chi Lăng từ 2014 đến
2018 ............................................................................................................................... 57
Bảng 2.10 Báo cáo quản lý thuế GTGT theo ngành ..................................................... 58
Bảng 2.11 Tình hình nợ thuế GTGT của các DN ........................................................ 60
Bảng 2.12 Cơng tác thu nộp tờ quyết tốn thuế của chi cục thuế huyện Chi Lăng ...... 61
Bảng 2.13 Hồ sơ kiểm tra tại cơ quan thuế qua các năm ............................................. 65

viii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ để đảm bảo nguồn thu cho Ngân
sách Nhà nước mà cịn là một cơng cụ quan trọng của nhà nước để điều tiết nền kinh tế
vĩ mô. Ở các nước đang phát triển như Việt Nam, thuế gián thu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng thu NSNN, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế GTGT là một loại
thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng trong dân chúng, những người
tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế. Do đó, thuế GTGT có vai trị rất to lớn trong
mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Trong quá trình hội nhập, thuế lại càng có vị thế
lớn trong chiến lược tồn cầu hố, chính vì vậy cơng tác quản lý thu thuế GTGT trở
thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia.
Chi Cục thuế huyện Chi Lăng trực thuộc Cục thuế tỉnh Lạng Sơn được thành lập từ
năm 1990 đến nay luôn cố gắng phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách trên
địa bàn. Cùng với sự phát triển toàn diện về mọi mặt của huyện, Chi cục thuế Chi
Lăng đã khơng ngừng lớn mạnh góp phần quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu
cho NSNN ở địa phương. Theo báo cáo kết quả thực hiện thu ngân sách 5 năm liên tục
từ năm 2014 đến 2018 số thu thuế GTGT tăng dần qua các năm lần lượt là : 7,2 tỷ; 7,3
tỷ; 7,5 tỷ ; 9,3 tỷ và 11,5 tỷ. Tuy nhiên, Số thuế GTGT thu được hàng năm thu được
chưa tương xứng với tiềm năng mà huyện Chi Lăng có thể đạt được, do trong thực tế
q trình thực hiện Luật thuế GTGT, tình hình sử dụng hóa đơn giả, khai khống hóa
đơn đầu vào để hồn thuế từ ngân sách nhà nước, gian lận trong việc xác định mức
thuế suất, trốn lậu thuế và tình trạng nợ đọng kéo dài đã làm ảnh hưởng rất nhiều đến
số thu của ngành thuế…. Vì vậy, tăng cường cơng tác quản lý thu thuế và hồn thiện
chính sách thu thuế GTGT là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược phát
triển ngành thuế giai đoạn 2020 - 2025 và những năm tiếp theo, góp phần tăng thu cho
ngân sách địa phương, đồng thời đáp ứng yêu cầu về minh bạch, công bằng trong
nghĩa vụ nộp thuế.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và qua thời làm việc tại Chi cục thuế Huyện Chi
lăng, tác giả xin chọn đề tài "Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
1



trên địa bàn Huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn" làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích của chuyên đề đề tài là đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thu thuế GTGT
đối doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn. Từ đó làm sáng tỏ một
số vấn đề lý luận chưa phù hợp với thực tiễn và ngược lại. Trên cơ sở đó, đề xuất các
giải pháp có tính khả thi và phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của huyện, khắc
phục những tồn tại và khó khăn trong q trình quản lý thu thuế đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản
lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Chi Lăng tỉnh Lạng
Sơn do Chi cục Thuế huyện Chi Lăng quản lý.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung và không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu vấn đề quản lý thuế
GTGT và hiệu quả của công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp do Chi
cục Thuế huyện Chi Lăng quản lý.
Phạm vi về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số liệu từ
năm 2014 đến năm 2018 tại Chi cục Thuế huyện Chi Lăng
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1 Cách tiếp cận
Đề tài luận văn thuộc chuyên ngành kinh tế, do đó trong q trình nghiên cứu đề tài,
tác giả dựa trên tiếp cận phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử và các quy luật kinh tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau đây để triển khai nội dung nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích, so sánh
2



- Phương pháp thống kê, tổng hợp
- Phương pháp kế thừa
5. Ý nghĩa kho học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu phân tích và làm rõ một số khía cạnh lý luận và thực tiễn về công tác quản
lý thu thuế Giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Chi Lăng.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu thuế Giá trị gia tăng trên địa bàn huyện để tìm
ra những điểm hạn chế, tồn tại. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản
lý thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Chi Lăng.
6. Kết quả dự kiến đạt được của để tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng
đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng
Thơng qua phân tích đánh giá thực trạng tại địa phương, đề xuất giải pháp tăng tăng
cường công tác quản lý thu thuế Giá trị gia tăng trên địa bàn Huyện Chi Lăng tỉnh
Lạng Sơn trong thời gian tiếp theo
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại
Chi cục thuế Huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Thuế giá trị gia tăng và quản lý thu thuế giá trị gia tăng
1.1.1 Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng
Trên thế giới
Cách đây khoảng 50 năm, vào năm 1954, nước Pháp áp dụng thí điểm một loại thuế
mà người Pháp gọi là La taxesur la valeur ajoutée,gọi là TVA,còn người Mỹ gọi là
Valuedaded tax (viết tắt là VAT) gọi tắt là giá trị gia tăng,tạm dịch ra Tiếng Việt là
thuế trị giá tăng thêm hay thuế giá trị gia tăng,có người cịn gọi là thuế doanh thu có
khấu trừ ở khâu trước.Chỉ một năm sau,TAV đã áp dụng chính thức tại Pháp để thay
thế thuế sản xuất và một vài sắc thuế gián thu khác.Ngày nay các quốc gia thuộc khối
Liên minh châu Âu(EU) và một số cường quốc kinh tế phát triển(như
Đức,Nhật,Canada) đã chính thức thực thi thuế TVA tại đất nước mình.Thuế GTGT
ngày nay đã được áp dụng ở trên 100 quốc gia và vùng lãnh thổ
Tại Việt Nam
Chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường địmh
hướng XHCN,Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện những đường lối đổi mớichính
sách kinh tế,đẩy mạnh cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nước,tiến tới xu hướng tồn
cầu hóa.Vì thế thuế doanh thu khơng cịn phù hợp nữa và cần được thay thế bằng một
loại thuế mới hiện đại đã được áp dụng ở hầu hết các nước phát triển trên thế giới là
thuế GTGT.
Ngày 05-07-1993,theo quyết định số 486TC/QĐ/BTC của Bộ tài chính,thực hiện thí
điểm thuế GTGT ở một số doanh nghiệp quốc doanh thuộc các ngành có q trình
chuyển từ sản xuất đến tiêu dùng thường xuyên phải trải qua nhiều công đoạn(như sản
xuất ximăng,sản xuất sợi,dệt,sản xuấtđường).
Có tất cả 11 doanh nghiệp đăng kí và thực hiện thí điểm.Tiếp theo,Nhà nước liên tục
thực hiện cải cách thuế bước 1(1990-1996) và cải cải cách thuế bước 2.
4


Sau một thời gian tổ chức triển khai thực hiện luật thuế GTGT,tại kỳ họp Quốc hội

khoá IX kỳ họp thứ 11 dự thảo luật thuế GTGT đã được thông qua Dưới sự chỉ đạo
của chính phủ, cá ban soạn thảo đã tích cực chuẩn bị các văn bản hướng dẫn thi hành
luật thuế. Đến ngày 31-12-1998 (trước ngày luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành) về
cơ bản đã có đủ cá văn bản hướng dẫn thực hiện luật thuế này. Ngày 1-1-1999 tại Việt
Nam,luật thuế GTGT chính thức được áp dụng trên toàn quốc theo Nghị định
số18/1998/NĐ-CP ngày 11-5-98 và thông tư số 89/1998/TT-BTC. [1]
1.1.2. Khái niệm, đặc trưng của thuế giá trị gia tăng
Các khái niệm
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, phản ánh bản chất của chế độ xã
hội. Do vậy để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách, đồng thời động viên được sự đóng
góp của tồn dân trong việc tạo ra một nguồn lực tài chính đủ mạnh để phát triển kinh
tế - xã hội, xây dựng đất nước, đòi hỏi phải thực hiện vấn đề quản lý thuế một cách
hiệu quả.
Thuế Giá trị gia tăng là một loại thuế hiện đại, được các nhà kinh tế nghiên cứu từ rất
sớm. Trên thế giới, thuế GTGT đã có lịch sử lâu đời, lần đầu xuất hiện năm 1917 và
qua nhiều quá trình áp dụng, kiểm nghiệm ở nhiều quốc gia trên thế giới. Do đó, có rất
nhiều quan điểm, cách nhìn nhận về thuế GTGT.
Theo quan điểm chung của các quốc gia thì thuế GTGT là một loại thuế đánh trên
phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh qua mỗi khâu của quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT do các cơ sở sản cxuất kinh doanh hàng
hóa dịch vụ nộp hộ người tiêu dùng phải trả cho người bán. Người tiêu dùng là người
chịu thuế.
Ở Việt Nam, thuế GTGT được hiểu là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. [2]
Đặc trưng của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản thu được
5



cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác chính là giá mua hàng
hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng đã trả vao gồm thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ ở các giai đoạn từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất
cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên phần giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
Như vậy về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên, trên
thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu bán hàng trung
gian. Do vậy cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Số thuế GTGT ở khâu trước sẽ
tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người tiêu dùng cuối cùng là người
phải trả toàn bộ số thuế phát sing qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh
doanh hồng hóa dịch vụ.
Thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao, được biểu hiện ở hai khía cạnh:
Thứ nhất, thuế GTGT khơng chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của NNT, do
NNT chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ các khoản thuế này vào NSNN.
Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là nmột
khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai, thuế GTGT khơng bị ảnh hưởng bởi q trình tổ chức và phân chia quá trình
sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên
giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trên
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm
này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thơng qua việc khơng thu thuế
đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
1.1.3. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ở Việt Nam
1.1.3.1. Phạm vi áp dụng
1.1.3.1.1. Đối tượng chịu thuế
Theo điều 2 của Luật thuế GTGT: "Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
6



và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại
điều 4 của luật này”.(Các đối tượng quy định tại điều 4 của luật này là các nhóm hàng
hố, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT).
1.1.3.1.2. Đối tượng chịu thuế
Điều 3 cuả Luật thuế GTGT quy định: “Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập
khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế
GTGT”.
Cơ sở kinh doanh gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo luật doanh
nghiệp, luật doanh nghiệp Nhà nước và luật hợp tác xã.
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức đơn vị sự nghiệp
khác.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh
doanh theo luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam; các cơng ty nước ngoài và các tổ chức
nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam khơng theo luật đầu tư nước ngồi tại
Việt Nam.
- Các cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh, nhóm người kinh doanh độc lập và các
đối tượng kinh doanh khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
1.1.3.1.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
- Tại điều 5 Luật thuế GTGT quy định: 28 nhóm hàng hố, dịch vụ khơng thuộc diện
chịu thuế , được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Khơng thu thuế GTGT đối với một số ngành sản xuất trong các lĩnh vực đang cịn
khó khăn, cần khuyến khích, tạo điều kiện phát triển như: Sản xuất nông nghiệp (đối
với những sản phẩm sơ chế, cho những người trực tiếp sản xuất, trực tiếp khai thác,
bán ra), hoạt động tưới tiêu, muối...

7



- Khơng thu thuế GTGT đối với hàng hố, dịch vụ thiết yếu, phục vụ nhu cầu đời sống
cộng đồng xã hội như: dịch vụ khám chữa bệnh, dạy học, dạy nghề...
- Khơng thu thuế GTGT đối với hàng hố, dịch vụ sử dụng khơng nhằm mục đích kinh
doanh hoặc vì các mục đích chính sách xã hội, nhân đạo như: vũ khí; khí tài ngun
chun dùng cho quốc phịng, an ninh; các hoạt động di tu, sửa chữa; các cơng trình
văn hố nghệ thuật...
- Khơng thu thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ liên quan đến cơng nghệ, vốn
đầu tư như: Thiết bị máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được.
- Không thu thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ thể hiện quan điểm quản lý
ưu đãi có mức độ đối với sản xuất kinh doanh như: Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực
tiếp cho vận tải quốc tế và đối tượng tiêu dùng ngoài Việt Nam.
Ngồi ra, hàng hố của những cá nhân sản xuất, kinh doanh có thu nhập bình qn
tháng thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà
nước cũng không thuộc diện chịu thuế GTGT.
1.1.3.2. Căn cứ tính thuế
Tại điều 6 Luật thuế GTGT [2] quy định: “căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế
và thuế suất”.
1.1.3.2.1. Giá tính thuế
Điều 7 của Luật thuế GTGT quy định:
Nguyên tắc chung của giá tính thuế GTGT là giá bán, giá cung cấp hàng hoá, dịch vụ
chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với các loại hàng hoá, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu
thêm ngồi giá bán hàng hố, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các khoản
phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính thuế GTGT
là giá bán đã giảm ghi trên hoá đơn.
8



Trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế.
Giá tính thuế GTGT bao gồm các trường hợp sau:
* Đối với hàng hố, dịch vụ, là giá bán chưa có thuế GTGT;
* Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập khẩu;
* Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là giá tính
thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này;
* Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ;
* Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là giá bán của hàng hố, tính theo
giá bán trả một lần, khơng tính theo số tiền trả từng kỳ;
*Đối với gia cơng hàng hố là giá gia cơng;
* Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB ở khâu sản xuất, kinh doanh trong nước
là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT; ở khâu nhập khẩu là giá nhập
khẩu tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu (nếu có) cộng thuế TTĐB.
* Đối với hàng hố, dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định;
1.1.3.2.2. Thuế suất
Luật thuế GTGT hiện hành có 3 mức thuế suất được áp dụng:
+ Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.
- Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng hoá gia cơng xuất khẩu và hàng hố,
dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu; trừ các trường hợp sau: Vận tải
quốc tế, hàng hoá dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế, dịch vụ tái bảo hiểm
ra nước ngồi, dịch vụ tín dụng, đầu tư tài chính, đầu tư chứng khốn ra nước ngồi và
sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến do Chính
phủ quy định.
9



- Hàng hoá xuất khẩu bao gồm: Xuất khẩu ra nước ngoài, bán cho doanh nghiệp khu
chế xuất và các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của Chính phủ.
- Dịch vụ xuất khẩu: Là dịch vụ đã được cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài và được tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam.
+ Mức thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thiết yếu.
+ Mức thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hố, dịch vụ thơng thường.
* Lưu ý:
- Khi thanh lý tài sản, phế liệu phế phẩm áp dụng thuế suất thuế GTGT của loại hàng
hoá dạng chính phẩm.
- Các mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất theo loại hàng hố, dịch vụ,
khơng phân biệt hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu, trong nước, ở khâu sản xuất và kinh
doanh thương mại.
1.1.3.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế
* Đối tượng áp dụng:
Là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp
Nhà nước, luật doanh nghiệp, luật hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
và các đơn vị tổ chức kinh doanh khác trừ các đối tượng áp dụng phương pháp trực
tiếp trên GTGT để tính thuế.
* Cách xác định số thuế GTGT phải nộp ( theo điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC)
[3]
Số thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT
=

đầu ra


(1.1)
được khấu trừ.

Ttrong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất.
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế GTGT đã thanh toán được
10


ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng
hoá nhập khẩu.
1.1.3.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
* Đối tượng áp dụng:
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam khơng theo Luật đầu tư nước
ngồi tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế tốn, hố đơn, chứng từ
để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
* Cách xác định số thuế GTGT phải nộp: ( theo điều 13 Thơng tư 219/2013/TT-BTC)
[3]

GTGT của

Số thuế GTGT

=

phải nộp


hàng hố,dịch

Thuế suất thuế GTGT
x

của hàng hố, dịch

(1.2)

vụ đó.

vụ chịu thuế.

Trong đó:
GTGT của hàng
hố, dịch vụ
chịu thuế

Doanh số của
=

hàng hoá, dịch
vụ bán ra

Giá vốn của hàng
-

hoá, dịch vụ bán

(1.3)


ra.

1.1.3.4. Quy định về hoá đơn, chứng từ
Tại điều 14 luật thuế GTGT quy định như sau:
- Việc mua, bán hàng hoá, dịch vụ đều phải có hố đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật.
- Các cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế phải sử dụng hoá
đơn GTGT và phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định, trong đó ghi rõ giá bán,
11


khoản phụ thu, phí thu thêm, khoản thuế GTGT, giá thanh toán.
- Đối với các loại tem, vé được coi là chứng từ thanh toán đã in sẵn giá thanh tốn thì
giá thanh tốn tem, vé đó đã bao gồm thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh in, phát hành, sử dụng hố đơn khơng đúng quy định để trốn thuế,
gian lận trong khấu trừ thuế, hồn thuế thì ngồi việc bị truy thu, truy hồn số tiền thuế
cịn bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
1.2. Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp
Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp được thực hiện theo Quyết
định số 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29/07/2004 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2004 thay thế Quyết định số 1368/TCT/QĐ/TCCB
ngày 16/12/1998 và Quyết định số 1329/TCT/QĐ/NV1 ngày 18/09/2002 của Tổng cục
trưởng Tổng cục thuế.
1.2.1. Một số quy định chung của quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp
1.2.1.1. Đối tượng quản lý thuế
- Các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật doanh nghiệp,
Luật đầu tư nước ngồi và Luật hợp tác xã.
- Các cơng ty nước ngoài và các tổ chức cá nhân nước ngồi sản xuất kinh doanh tại

Việt Nam khơng theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp kê khai nộp thuế.
- Các đơn vị sự nghiệp kinh tế, nhà khách, nhà nghỉ và các tổ chức kinh tế khác của cơ
quan Nhà nước. Đảng, đoàn thể, hội, đơn vị LLVT ND Trung ương, địa phương và hộ kinh
doanh thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.2.1.2. Các đơn vị chính tham gia quy trình
- Phòng tuyên truyền và hỗ trợ tổ chức cá nhân nộp thuế tại Cục thuế và đội nghiệp vụ
hỗ trợ tại Chi cục thuế (sau đây gọi chung là Phòng TT- HT/đội NV- HT).
- Phòng tin học và xử lý dữ liệu về thuế tại Cục thuế và đội xử lý dữ liệu Chi cục thuế
(sau đây gọi chung là Phòng /đội XLDL).
12


- Các phòng quản lý doanh nghiệp Nhà nước, phòng quản lý doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi, phịng quản lý khu chế xuất tại Cục thuế và các đội quản lý doanh
nghiệp tại Chi cục thuế (sau đây gọi chung là phòng /đội QLDN ).
- Phòng thanh tra tại Cục thuế và tổ thanh tra- kiểm tra tại Chi cục thuế (sau đây gọi
chung là phòng /đội thanh tra ).
- Phịng hành chính - lưu trữ tại Cục thuế và tổ hành chính tại Chi cục thuế ( sau đây
gọi chung là Phịng / đội hành chính ).
- Phịng tổng hợp - dự tốn Cục thuế.
- Phịng quản lý ấn chỉ Cục thuế và tổ quản lý ấn chỉ Chi cục thuế (sau đây gọi chung
là phòng /đội QLAC ).
- Tổng cục thuế: Các ban quản lý thuế đối với doanh nghiệp và trung tâm tin học thống kê.
1.2.2. Nội dung của quy trình
Thực hiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp có 6 nội dung chính, được biểu diễn
thông qua các sơ đồ dưới đây.
1.2.2.1.Đăng ký thuế
Bao gồm 2 việc chính: Là đăng ký cấp mã số thuế và đóng mã số thuế.

13



1.2.2.1.1. Đăng ký cấp mã số thuế

Phòng TT-TH

Phòng / tổ HC

1. Hướng dẫn

Ngày

1

1

2.1. Nhận HS, viết
phiếu hẹn

5.2. Trả kết quả

2.2. Kiểm tra HS
,TB sai HS-3

3. Nhận HS chuyển về
T.Cục

4. Phân cấp QLDN

5. 1.In kết quả ĐKT


Phòng /Tổ
TH-XLDL

1

10

6. QL vi phạm ĐKT
7. Lập báo cáo

Phịng /đội QLDN

Phịng /đội
QLAC

Rà sốt địa bàn QL, khai
thác thơng tin

Xác minh địa điểm

Cấp sổ bán

trụ sở

hố đơn

Hình 1.1: Quy trình đăng ký cấp mã số thuế

14



* Nhận xét:
So với quy trình đăng ký cấp mã số thuế ở QĐ1368 thì quy trình này:
- Quy định chi tiết hơn một số trình tự cơng việc như: Chuyển địa điểm, đóng mã số
thuế.
- Quy định rõ thời gian xử lý cho từng bước.
- Hồ sơ đăng ký thuế khơng chuyển qua phịng QLDN.
- Kết hợp cấp chứng nhận đăng ký xuất nhập khẩu khi đăng ký thuế.
- Kết hợp kiểm tra, xác minh địa điểm kinh doanh, cấp sổ bán hố đơn khi đăng ký
thuế.
1.2.2.1.2.Đóng mã số thuế:
a) Đóng mã số thuế đối với doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đóng mã số thuế:

Phịng/tổ
TH-XLDL

Ngày
1

6. Thơng báo DN đóng mã số

1. Nhận và kiểm
tra hồ sơ

1
2. Nhập tình trạng ngừng
hoạt động

Phịng/ tổ


3. Quyết tốn

10

hố đơn

QLAC

Phịng/đội

5. Đóng mã số

20
4. Quyết tốn thuế

QLDN

Hình 1.2: Sơ đồ Đóng mã số thuế đối với DN gửi hồ sơ đề nghị đóng MST
15


b)Đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp khơng còn tồn tại:

Ngày

1. Phát hiện DN ngừng
kê khai

2. Xác minh tình trạng

hoạt động

3. Thơng báo tình trạng
DN khơng tồn tại

6. Xử lý nợ tồn

4. Nhập tình trạng DN
khơng tồn tại

Đóng MST, thơng báo
DN đóng MST

Phịng/đội
QLDN

3 lần
TB
Phịng/tổ
TH-XLDL

Phịng/tổ
QLAC

5

5. Thơng báo hố đơn
khơng giá trị

Hình 1.3: Sơ đồ Đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp khơng cịn tồn tại


16


1.2.2.2. Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế:
Phòng/ tổ

Hướng dẫn

Ngày

TT-HT
Phịng/ tổ

1

Gửi thơng sửa và điều
chỉnh TK

1.1 Nhận TK ghi sổ

HC

2. Nhập, xác định
TK lỗi

1.2. Kiểm tra,
thông báo TK

3. Sửa lỗi

TK

sai thủ tục (2)
Phòng/ tổ

2

TH-XLDL
5. Nhập chứng từ hạch tốn sổ
thuế

4.1. Đơn đốc phạt HC

7. Báo cáo tình
hình xử lý TK

4.3 . In thông báo ấn
định thuế

4.2. Ân định thuế
Phịng/ đội

Ngày 20

6. Phân tích tình trạng
kê khai

QLDN

Bán hố đơn

Phịng/ tổ
QLAC

Hình 1.4: Sơ đồ xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế
17


×