Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí cho tổng công ty xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

DƯƠNG QUỐC CƠNG

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ CHO TỔNG CƠNG TY XDNN&PTNT THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

DƯƠNG QUỐC CƠNG

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ CHO TỔNG CƠNG TY XDNN&PTNT THANH HÓA

Quản lý xây dựng
8580302


Chuyên ngành:
Mã số:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. Trần Văn Toản

HÀ NỘI, NĂM 2019

ii


LỜI CAM ĐOAN
Học viên tên là: Dương Quốc Công;
Lớp: 26QLXD11, Trường Đại học Thủy Lợi;
Email:
Học viên cam đoan luận văn thạc sĩ có đề tài “Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý chi phí cho Tổng cơng ty XDNN & PTNT Thanh Hóa” là cơng trình nghiên
cứu do chính bản thân học viên thực hiện với sự hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên
hướng dẫn.
Các thông tin, tài liệu, số liệu trích dẫn trong luận văn được ghi rõ ràng, đầy đủ về
nguồn gốc. Những số liệu thu thập và kết quả nêu trong luận văn là khách quan, trung
thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây.
Tác giả Luận văn

Dương Quốc Công

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, học viên xin cảm ơn thầy giáo TS.
Trần Văn Toản đã hướng dẫn tận tình và giúp học viên hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin gửi cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi,
đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo khoa Cơng trình đã tham gia q trình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong khóa học Quản lý xây dựng vừa qua.
Với sự giúp đỡ của các thầy giáo, cơ giáo, gia đình và đồng nghiệp trong q trình học
tập và làm luận văn, sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Trần Văn Toản, cùng với sự nỗ
lực của bản thân, đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên
ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí cho Tổng cơng ty XDNN & PTNT Thanh Hóa”.
Tác giải xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp của Tổng công ty đã quan
tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu
trong quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn các bạn học viên và ban cán sự lớp Cao học Quản lý
xây dựng 26QLXD11 đã đồng hành cùng học viên suốt trong quá trình học lớp Thạc sĩ
vừa qua.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn với năng lực của mình, nhưng do thời gian
và kinh nghiệm cịn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ và đồng nghiệp.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................3
6. Kết quả dự kiến đạt được ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG ............................ 4
1.1. Tổng quan về chi phí đầu tư xây dựng ...................................................................4
1.1.1. Dự án Đầu tư xây dựng ........................................................................................ 4
1.1.2. Chi phí đầu tư xây dựng ....................................................................................... 6
1.2. Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......................................................7
1.2.1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ..........................................................................8
1.2.2. Quản lý chi phí cho từng giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng ........................... 9
1.2.3. Hệ thống quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......................................................... 11
1.3. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................ 16
1.3.1. Đảm bảo mục tiêu đầu tư xây dựng ....................................................................16
1.3.2. Đảm bảo chất lượng cơng trình ..........................................................................17
1.3.3. Đảm bảo tiến độ xây dựng ..................................................................................17
1.3.4. Tránh thất thốt và lãng phí ................................................................................18
1.4. Tổng quan về quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp .................................18
1.4.1. Nội dung quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ...................... 18
1.4.2. Vai trò của quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ...................19

iii


1.5. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở trong và ngoài nước ...... 20
1.5.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 20
1.5.2. Ở Việt Nam ........................................................................................................ 26

Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY
DỰNG ........................................................................................................................... 31
2.1. Cơ sở khoa học của quản lý chi phí xây dựng cơng trình .................................... 31
2.1.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................... 31
2.1.2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................................... 31
2.1.3. Cơ sở thực tiễn.................................................................................................... 33
2.2. Nội dung của công tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình ................................ 34
2.2.1. Dự tốn xây dựng cơng trình .............................................................................. 34
2.2.2. Các mơ hình quản lý chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp .......................... 52
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí xây dựng trong các doanh nghiệp ..... 59
2.3.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................................. 59
2.3.2. Yếu tố khách quan .............................................................................................. 61
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY LẮP CHO TỔNG CƠNG TY XDNN&PTNT THANH
HĨA ............................................................................................................................ 63
3.1. Giới thiệu về Tổng Cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa ..................................... 63
3.1.1. Thông tin chung.................................................................................................. 63
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh .......................................................................... 64
3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 66
3.1.4. Chiến lược phát triển của Tổng công ty giai đoạn 2020-2025 ........................... 71
3.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí xây lắp tại Tổng Cơng ty XDNN&PTNT
Thanh Hóa ..................................................................................................................... 75
3.2.1. Kinh nghiệm thực hiện các dự án xây dựng ....................................................... 75
3.2.2. Các cơng tác quản lý chi phí .............................................................................. 78
3.2.3. Các tồn tại trong công tác quản lý chi phí tại Tổng Cơng ty ............................. 83

iv



3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí xây lắp cho Tổng
Cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa ..............................................................................84
3.3.1. Tăng cường hồn thiện về định mức thi công xây dựng nội bộ ......................... 84
3.3.2. Giải pháp lựa chọn phương án Tổ chức mặt bằng thi công hợp lý ....................89
3.3.3. Giải pháp lựa chọn phương án vận chuyển tối ưu trên công trường ..................91
3.3.4. Xây dựng một quy trình cụ thể về việc thực hiện cơng tác thanh, quyết tốn hợp
đồng xây dựng tại Tổng Cơng ty ...................................................................................97
Kết luận chương 3 .......................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................104

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ vịng đời của dự án đầu tư ..................................................................... 4
Hình 1.2: Sơ đồ các giai đoạn của dự án đầu tư .............................................................. 5
Hình 1.3: Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ............................................... 7
Hình 1.4: Q trình dự tốn .......................................................................................... 11
Hình 1.5: Kế hoạch phân bố ngân sách ......................................................................... 11
Hình 1.6: Mối quan hệ của các yếu tố trong dự án đầu tư ............................................ 16
Hình 1.7: Mối quan hệ giữa quản lý chi phí và chất lượng cơng trình ......................... 17
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa .. 67
Hình 3.2: Quy trình thanh, quyết tốn hợp đồng xây dựng với nguồn vốn ngân sách
nhà nước ........................................................................................................................ 79
Hình 3.3: Quy trình thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng với tổ đội thi cơng ............ 80
Hình 3.4: Quy trình thanh quyết tốn hợp đồng xây dựng cho Tổng Cơng ty
XDNN&PTNT Thanh Hóa ........................................................................................... 98


vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng cơng trình
đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ .......................................................................40
Bảng 2.2: Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng cơng trình
khơng đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ .................................................42
Bảng 2.3: Định mức tỷ lệ (%) chi phí chung ................................................................ 44
Bảng 2.4: Định mức chi phí một số cơng việc thuộc hạng mục chung không xác định
được khối lượng từ thiết kế ........................................................................................... 45
Bảng 2.5: Phân tích sự biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 55
Bảng 2.6: Phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ...........................................56
Bảng 2.7: Phân tích biến động chi phí máy thi cơng ..................................................... 57
Bảng 3.1: Lĩnh vữ hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty ........................................64
Bảng 3.2: Tổng hợp một số công trình Tổng cơng ty đã thực hiện gần đây .................75
Bảng 3.3: Tổng hợp nhân sự của Tổng công XDNN & TPNT Thanh Hóa ..................77
Bảng 3.4: Các loại máy móc thiết bị thi công chủ yếu của Tổng công ty ..................... 77
Bảng 3.5: Mẫu Đ01 - Biểu tổng hợp theo dõi NVL, nhiên liệu ....................................85
Bảng 3.6: Mẫu Đ02 - Biểu tổng hợp theo dõi nhân công..............................................86
Bảng 3.7: Mẫu Đ03 - Biểu tổng hợp theo dõi máy thi công .........................................87
Bảng 3.8: Mẫu CT 01 - phân tích vật tư theo từng hạng mục công việc ...................... 88
Bảng 3.9: Mẫu CT 02 - Tổng hợp vật tư .......................................................................89

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

XDNN


: Xây dựng nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn

CTCP

: Công ty cổ phần



: Nghị định

CP

: Chính Phủ

QH

: Quốc hội

TT

: Thơng tư

BXD

: Bộ Xây dựng


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

QLDA

: Quản lý dự án

UBND

: Ủy ban nhân dân

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

QLCL

: Quản lý chất lượng

XDCT

: Xây dựng cơng trình

XDCB

: Xây dựng cơ bản

CBVT


: Cán bộ vật tư

TGĐ

: Tổng giám đốc

TVGS

: Tư vấn giám sát

CĐT

: Chủ đầu tư

MBCTXD

: Mặt bằng cơng trình xây dựng

BCH

: Ban chỉ huy

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua ngành xây dựng cơ bản đang thu hút một khối lượng vốn
đầu tư lớn, là ngành mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân, tạo ra những cơ sở vật chất kỹ
thuật cho xã hội, góp phần đưa đất nước tiến nhanh và mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
Tổng Cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên các
yếu tố chi phí có mối liên hệ mật thiết với chất lượng và tiến độ các cơng trình được
thi cơng xây dựng. Sản phẩm xây lắp là các cơng trình Thủy lợi, thủy điện, giao thơng,
hạ tầng và kiến trúc... có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian
xây dựng kéo dài làm cho vốn sản xuất của doanh nghiệp ứ đọng, doanh nghiệp dễ bị
gặp rủi ro khi có biến động về giá cả, vật tư, lao động. Mặt khác sản phẩm xây lắp cố
định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất khác như lao động, thiết bị, vật tư,
máy móc... ln phải di chuyển theo mặt bằng, vị trí thi cơng và do ảnh hưởng của thời
tiết khí hậu nên dẫn đến tình trạng lãng phí, hao hụt mất mát vật tư, tài sản, tăng các
chi phí như chi phí vận chuyển, lưu kho... dẫn đến tăng chi phí sản xuất.
Đặc biệt khi giá cả các nguyên vật liệu đầu vào tăng, khả năng huy động vốn gặp
nhiều khó khăn, nếu doanh nghiệp khơng nắm bắt được tình hình sử dụng chi phí,
khơng có kế hoạch và biện pháp tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm thì quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, trì trệ ảnh hưởng lớn đến
tiến độ thi công gây ảnh hưởng lớn đến uy tín của doanh nghiệp. Do vậy cơng tác quản
lý chi phí xây lắp của doanh nghiệp cần được nâng cao hơn nữa về năng lực, phương
pháp… nhằm đáp ứng được các yêu cầu về tiến độ chất lượng các hạng mục cơng
trình, tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong thời gian vừa qua vấn đề quản lý chi phí xây lắp tại Tổng Cơng ty XDNN&PTNT
Thanh Hóa có nhiều bất cập như: Việc quản lý chi phí chưa chặt chẽ, tồn diện vì thế
giá thành sản phẩm chưa phản ánh đúng bản chất của nó. Trong giá thành xây lắp của
Công ty, nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn nên việc tiết kiệm nguyên vật liệu là một
trong những hướng chính để tạo điều kiện hạ giá thành. Trong ba năm gần đây chi phí
1



sản xuất chung của doanh nghiệp luôn tăng, chứng tỏ cơng tác quản lý chi phí của các
cán bộ quản lý và mơ hình quản lý chi phí là chưa tốt. Nhà quản lý cần tìm ra nguyên
nhân và khắc phục nhằm tiết kiệm và giảm chi phí này xuống để tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Qua phân tích thực trạng tình hình quản lý chi phí sản xuất xây lắp tại
cơng ty tác giả nhận thấy chi phí nhân cơng trực tiếp năm 2018 là tăng cao (trong khi
đó doanh thu lại giảm). Việc phản ánh chi phí phát sinh của cơng trình thi cơng là
khơng kịp thời...Từ những lý do trên tác giả đã chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý chi phí cho Tổng Cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa’’ làm
đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chi phí xây lắp của Tổng Cơng ty
XDNN&PTNT Thanh Hóa hiện nay;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí xây lắp cho Tổng
Cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chi phí xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác quản lý chi phí xây lắp của Tổng Cơng ty
XDNN&PTNT Thanh Hóa.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
-

Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các hình thức, phương pháp quản lý

chất lượng và nâng cao năng lực quản lý chi phí cơng trình. Tiếp cận thông tin các dự
án từ tổng thể đến chi tiết, từ lý thuyết đến thực tế. Đồng thời, nghiên cứu các quy định
của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài
trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay;
-


Đề tài áp dụng những phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, so sánh,

phân tích; phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn; phương pháp tham khảo ý kiến
chuyên gia; phương pháp tiếp cận thực tế, kế thừa và một số phương pháp khác.

2


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn có đóng góp vào việc hồn

thiện cơng tác quản lý chi phí xây lắp cho các doanh nghiệp thi cơng xây dựng nói
chung và cho Tổng Cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa nói riêng.
-

Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đánh giá được thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm

hồn thiện cơng tác quản lý chi phí xây lắp cho Tổng Cơng ty XDNN&PTNT Thanh
Hóa góp phần nâng cao cơng tác quản lý chi phí của Tổng Cơng ty và giúp Tổng Cơng
ty hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
6. Kết quả dự kiến đạt được
-

Đánh giá được thực trạng về cơng tác quản lý chi phí xây lắp của Tổng Cơng ty

XDNN&PTNT Thanh Hóa hiện nay;
-


Đề xuất được một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí xây lắp

cho Tổng Cơng ty XDNN&PTNT Thanh Hóa trong thời gian tới.

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về chi phí đầu tư xây dựng
1.1.1. Dự án Đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Quan điểm về dự án đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt động sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước tăng cường và hoàn
thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.

Hình 1.1: Sơ đồ vịng đời của dự án đầu tư

4


1.1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng

Hình 1.2: Sơ đồ các giai đoạn của dự án đầu tư
-

Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định
đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự

án;
-

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất

(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
5


kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm
ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác;
-

Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm

các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
1.1.2. Chi phí đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Quan điểm về chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới
hoặc sữa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng trình. Do đặc điểm của
q trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án đầu tư xây dựng
cơng trình có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và u cầu
cơng nghệ của q trình xây dựng.
Chi phí đầu tư XDCT được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu
tư XDCT, các bước thiết kế và quy định của nhà nước.
1.1.2.2. Nội dung và đặc điểm của chi phí đầu tư xây dựng

Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư,
tổng dự tốn, dự tốn cơng trình, giá thanh tốn và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở khối lượng công
việc, hê thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật các chế độ chính sách của Nhà
nước, đổng thời phải phù hợp với những yếu tố khách quan của thị trường trong từng
thời kỳ và được quản lý theo Nghị định số 32/2015/ND-CP ngày 25/3/2015 của Chính
Phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Việc xác định chi phí đầu tư xây dựng cơng trình có một số đặc điểm sau:
-

Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình có tính cá biệt cao vì các cơng trình xây dựng

phụ thuộc nhiều vào điều kiện của địa điểm xây dựng, vào chủng loại công trình xây
dựng và vào các yêu cầu sử dụng khác nhau của các chủ đầu tư. Do đó, chi phí đầu tư
6


xây dựng không thể xác định trước hàng loạt cho cơng trình mà phải xác định cụ thể
cho từng trường hợp cụ thể.
-

Cơ quan chức năng định giá trước cho từng loại công việc xây dựng, từng bộ phận

hợp thành cơng trình thơng qua đơn giá xây dựng.
-

Trên cơ sở các đơn giá này người ta xác định chi phí đầu tư xây dựng cho tồn thể

cơng trình mỗi khi cần đến.

-

Q trình hình thành chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thường kéo dài từ khi đấu

thầu đến khi kết thúc xây dựng và bàn giao, trải qua các lần điều chỉnh và đàm phán,
thống nhất hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu xây dựng.
-

Sự hình thành chi phí đầu tư xây dựng cơng trình cũng thơng qua hình thức đấu

thầu và chủ thầu xây dựng, chủ đầu tư đóng vai trị quyết định trong việc xác định chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
-

Phụ thuộc vào mỗi giai đoạn đầu tư, chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được thể

hiện bằng các tên gọi khác nhau, được tính tốn theo các giai đoạn khác nhau và được
sử dụng với các mục tiêu khác nhau.
1.2. Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Hình 1.3: Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
7


1.2.1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1.2.1.1. Quan điểm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là quy trình giám sát sự hình thành chi phí, chi tiêu
chi phí trong suốt q trình đầu tư xây dựng cơng trình và đưa ra các giải pháp cần
thực hiện nhằm đảm bảo chi phí đầu tư xây dựng cơng trình nằm trong ngân sách đã
được phê duyệt để đảm bảo với ngân sách này cơng trình sẽ đạt được các mục tiêu

hiệu quả như dự định. Đảm bảo đồng tiền mà Chủ đầu tư bỏ ra phù hợp cho mục đích
đầu tư xây dựng cơng trình, cân bằng giữa chất lượng và ngân sách đầu tư.
1.2.1.2. Các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Tại điều 03 của Nghị định số 32/2015/ND-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ quy định
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng như sau: [1]
-

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã

được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều
50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính
đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết
kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác
định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình.
-

Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành,

hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
-

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị

dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng trong
phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu
tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý
chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng để lập, thẩm tra, kiểm sốt và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.


8


-

Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện

theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự
tốn xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số
giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử
dụng phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí theo quy định về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
1.2.2. Quản lý chi phí cho từng giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
1.2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chi phí xây dựng cơng trình ở giai đoạn này được biểu thị bằng tổng mức đầu tư.
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình (sau đây gọi là tổng mức đầu tư) là chi phí dự
tính của dự án. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn
khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác
và chi phí dự phịng.
1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án
a. Trong thiết kế
Chi phí xây dựng trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bước thiết kế phù hợp với cấp, loại
cơng trình là dự tốn cơng trình, dự tốn hạng mục cơng trình.
Dự tốn cơng trình bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý dự án;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác và chi phí dự phịng của cơng trình.
b. Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu

Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chi phí xây dựng được biểu thị bằng:
-

Giá gói thầu: Là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở

tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định hiện hành.

9


-

Giá dự thầu: Là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường

hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
-

Giá đề nghị trúng thầu: Là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của

nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của
hồ sơ mời thầu.
-

Giá trúng thầu: Là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để

thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
-

Giá ký hợp đồng: Là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thầu để thực


hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và các yêu cầu khác quy
định trong hợp đồng xây dựng. Tuỳ theo đặc điểm, tính chất của cơng trình xây dựng
các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thoả thuận giá hợp đồng xây dựng theo một
trong các hình thức sau đây: Giá hợp đồng trọn gói; Giá hợp đồng theo đơn giá cố
định; Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng kết hợp.
1.2.2.3. Giai đoạn kết thúc dự án
Khi hồn thành dự án, bàn giao cơng trình đưa vào khai thác, sử dụng và kết thúc xây
dựng, chi phí xây dựng được biểu hiện bằng:
-

Giá thanh toán, giá quyết toán hợp đồng;

-

Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.

10


1.2.3. Hệ thống quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1.2.3.1. Dự tốn chi phí.
Đầu vào
Bản vẽ thiết kế
Bảng khối lượng
(WBS)
Định mức kinh tế
– kỹ thuật
Tiến độ xây dựng
Giá của cả đầu vào
Số liệu thống kê


Phương pháp
Dựa vào bản vẽ
thiết kế và định
mức
Dựa vào chỉ tiêu
công suất hoặc
năng lực khai thác
Dựa vào dự án
tương tự

Đầu ra

Dự tốn

Dựa vào mơ hình
tốn học
Phần mềm dự tốn

Rủi ro

Hình 1.4: Q trình dự tốn
1.2.3.2. Lập kế hoạch phân bổ ngân sách

Đầu vào
Dự toán

Bảng khối lượng
(WBS)


Phương pháp/cơng
cụ
Phần mềm máy
tính

Tiến độ xây dựng

Khả năng huy động
nguồn lực
Hình 1.5: Kế hoạch phân bố ngân sách
11

Đầu ra
Kế hoạch phân
bổ ngân sách
Đường giới hạn
chi phí


1.2.3.3. Kiểm sốt chi phí
a. Khái niệm kiểm sốt chi phí xây dựng
Kiểm sốt chi phí xây dựng cịn được hiểu là điều khiển việc hình thành chi phí, giá
xây dựng cơng trình sao cho khơng phá vỡ hạn mức đã được xác định trong từng giai
đoạn.
b. Sự cần thiết của kiểm sốt chi phí
-

Tình trạng các cơng trình xây dựng thường xuyên phải điều chỉnh tổng mức đầu tư,

dự tốn và phát sinh chi phí trong q trình thực hiện còn diễn ra khá phổ biến, đặc

biệt là các cơng trình sử dụng vốn nhà nước.
-

u cầu của chủ đầu tư về mục tiêu và hiệu quả đầu tư

-

Yêu tố môi trường thay đổi nhanh: công nghệ, giá cả,…

-

Các nguyên nhân khác: sự tham gia của nhiều chủ thể, tiêu cực,…
c. Các giai đoạn kiểm sốt chi phí

Kiểm sốt chi phí dự án được thực hiện theo hai giai đoạn là kiểm soát trong giai đoạn
trước xây dựng và kiểm soát ở giai đoạn thực hiện xây dựng, bao gồm:
- Kiểm sốt chi phí trong giai đoạn trước xây dựng:
Những vấn đề kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng cơng trình được giải quyết
ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư có ảnh hưởng mang tính quyết định đến giá thành cơng
trình. Vì thế việc kiểm sốt chi phí ở giai đoạn này có vai trò đặc biệt quan trọng; đòi
hỏi nhà cung cấp dịch vụ này phải có năng lực và kinh nghiệm. Mọi tham vấn khơng
chuẩn xác đều có thể dẫn đến: hoặc là gây lãng phí khơng cần thiết cho chủ đầu tư
hoặc là thiếu vốn làm phá vỡ kế hoạch chi phí của dự án.
Ngồi những nội dung tư vấn quản lý khác, nội dung chủ yếu thực hiện kiểm soát chi
phí ở giai đoạn này bao gồm:
+

Giúp chủ đầu tư hoặc làm thay chủ đầu tư công việc lập dự án đầu tư xây dựng

cơng trình;


12


+

Lựa chọn phương án hợp lý về kinh tế;

+

Thẩm tra, đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án;

+

Xác định sơ lược tổng mức đầu tư của dự án trên cơ sở phương án tối ưu đã được

lựa chọn;
+

Lựa chọn và lập phương án tài chính, nguồn vốn, lãi suất, phương thức vay, thanh

toán và phương thức thanh toán…
+

Đánh giá rủi ro của dự án và đề xuất phương án lựa chọn lại phương án để giảm

thiểu rủi ro cho dự án.
Những nội dung trên là các công việc phải làm của tổ chức tư vấn quản lý chi phí và
các kỹ sư định giá. Các công việc không chỉ phức tạp, đa dạng mà còn đan xen phụ
thuộc mang tính logic về kinh tế - xã hội… nên địi hỏi tổ chức tư vấn quản lý chi phí

phải có các chuyên gia, kỹ sư định giá giỏi, có kiến thức tổng hợp, tích luỹ nhiều kinh
nghiệm thực tế và hiểu biết sâu về chun mơn cụ thể.
- Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn thực hiện đầu tư
Phải hiểu giai đoạn thực hiện đầu tư là giai đoạn thi công xây dựng. Đây là giai đoạn
thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của dự án. Việc kiểm sốt chi phí trong giai đoạn
này là một phần quan trọng trong tồn bộ q trình khống chế chi phí của dự án.
Để thực hiện tốt việc kiểm soát chi phí ở giai đoạn này, trước hết phải nhận biết được
các yếu tố có ảnh hưởng tăng hoặc giảm đến chi phí như thế nào. Có thể liệt kê ra một
số yếu tố chủ yếu như sau:
+

Những thay đổi thiết kế: bao gồm thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư, thay đổi do

bổ sung điều chỉnh cho hợp lý của nhà thiết kế có sự chấp thuận của chủ đầu tư;
+

Chất lượng của hồ sơ đấu thầu hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu;

+

Những vấn đề liên quan đến điều chỉnh giá xây dựng: giá vật liệu, nhân cơng, máy

thi cơng; cơ chế chính sách…;

13


+

Mức độ kiểm soát hợp đồng đối với nhà thầu xây dựng: kiểm soát khối lượng, đơn


giá, các điều kiện thanh toán và các điều kiện khác của hợp đồng;
+

Tiến độ thanh toán: kiểm soát việc thanh toán kịp thời, đúng giá trị khối lượng cơng

việc đã hồn thành…;
+

Kiểm tra, giám sát q trình thực hiện: xem xét có hay khơng việc thơng đồng, móc

nối giữa các bên về khối lượng, chất lượng, giá cả…;
+

Và những nội dung khác có liên quan.

Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm rất nhiều nội dung công việc.
Trong phạm vi luận văn, tác giả chỉ xin giới thiệu một số nội dung chủ yếu:
Một là kiểm soát chi phí thơng qua phân tích ảnh hưởng của thiết kế đến chi phí.
Khơng chế chi phí trong mối quan hệ với yếu tố thiết kế là việc phân tích, đánh giá
những nhân tố của thiết kế có ảnh hưởng đến chi phí trong đầu tư xây dựng cơng trình.
Có thể kể đến các nhân tố chính sau đây:
-

Thiết kế sơ đồ tổng mặt bằng xây dựng cơng trình: liên quan đến việc sử dụng đất

đai, chiều dài đường điện, nước, đường vận chuyển, khối lượng đào đắp, đền bù giải
phóng mặt bằng, phịng cứu hoả, an ninh an tồn…
-


Thiết kế không gian kiến trúc: liên quan đến việc không gian kiến trúc, khối lượng

móng, năng lượng, chiếu sáng, số tầng xây dựng càng nhiều số tầng thì chi phí cho
một đơn vị diện tích càng giảm…
-

Lựa chọn vật liệu và kết cấu xây dựng: chi phí vật liệu thường chiếm 60% - 70% so

với chi phí trực tiếp và chiếm 40 - 50% giá xây dựng cơng trình. Vì vậy, việc lựa chọn
vật liệu và kết cấu hợp lý có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc khống chế chi phí.
-

Chọn phương án cơng nghệ: Việc lựa chọn cơng nghệ phải phụ thuộc nhiều yếu tố.

Dù chọn phương án cơng nghệ nào cũng phải phân tích kỹ lưỡng tính kinh tế, kỹ thuật,
tính sử dụng… và phải có biện pháp hợp lý để quản lý mới hy vọng khống chế chi phí
được.

14


-

Chọn thiết bị và mẫu mã: Khi lựa chọn thiết bị phải xem xét đến khả năng cung cấp

thiết bị và gia công ở trong nước. Nếu buộc phải nhập thiết bị thì phải xem xét đến các
yếu tố gia công thiết bị mà trong nước sản xuất được để giảm giá thành xây dựng. Cần
lựa chọn mẫu mã để đảm bảo tính thơng dụng phổ biến, quy chuẩn, tiêu chuẩn ở trong
nước.
Hai là, kiểm sốt chi phí thơng qua việc thẩm tra dự tốn thiết kế.

Đây là cơng việc hết sức cần thiết để kiểm tra tính đúng đắn, tính hợp lý của người lập
dự tốn nhằm xác định đủ vốn xây dựng, tránh được việc lợi dụng nâng khống hoặc ép
thấp giá theo ý chủ quan của người lập hoặc ý đồ của chủ đầu tư.
Khống chế chi phí dự tốn thiết kế phần xây dựng thường được thực hiện theo các
bước sau:
-

Tính tốn kiểm tra khối lượng xây dựng cơng trình: Đây là phần quan trọng nhất và

khó khăn vì chiếm nhiều thời gian nhất. Nhiều chun gia kinh tế đánh giá nó quyết
định đến 50 - 60% độ chính xác của dự tốn chi phí nên thường được tập trung cơng
sức vào bước này.
-

Kiểm tra tính đúng đắn của các đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công, các

khoản chi khác bao gồm công việc: xác định mặt bằng giá vật liệu, giá nhân công, giá
máy thi cơng tại thời điểm tính tốn, xác định chủng loại và chất lượng vật liệu phù
hợp với thiết kế; xác định tiền lương và sự phù hợp tiền lương, tiền cơng lao động với
tính chất, đặc thù cơng trình, với khu vực nơi xây dựng cơng trình; xác định chủng loại
máy, thiết bị sử dụng vào cơng trình phù hợp với tính chất cơng trình theo thiết kế. Các
khoản mục chi phí khác trong dự tốn như trực tiếp phí khác, chi phí chung, lợi nhuận,
thuế… thường chiếm 10 - 15% chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng nên phải
được kiểm sốt chặt chẽ. Sẽ là sai lầm nếu cứ cứng nhắc, máy móc mà khơng xem xét
đến mức chi phí trong mối quan hệ với tính đặc thù của cơng việc, của cơng trình hay
những ảnh hưởng có liên quan khác.
-

Xác định sự phù hợp danh mục các khoản chi phí trong dự tốn: Phân tích cơng


nghệ sản xuất xây dựng, phân tích các bước cơng việc của q trình sản xuất trong mối
15


×