Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI EVNTELECOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.77 KB, 60 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU - CHI PHÍ - XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI EVNTELECOM
2.1 Đặc điểm kinh doanh dịch vụ Viễn thông
2.1.1 Đặc điểm chung ảnh hưởng đến kế toán doanh thu - chi phí - xác định
kết quả kinh doanh dịch vụ Viễn thông
Với ngành nghề kinh doanh dịch vụ Viễn thông thì kế toán doanh thu - chi
phí - xác định kết quả kinh doanh có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất: Đây là loại hình kinh doanh không có sản phẩm dở dang, quá
trình sản xuất gắn liền quá trình tiêu thụ do đó TK 1542 - Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang chi tiết hoạt động Viễn thông và Công nghệ thông tin không có
số dư cuối kỳ.
Thứ hai: Báo cáo của Công ty là báo cáo hợp nhất của các Trung tâm và
văn phòng Công ty. Dựa vào Báo cáo bán hàng từ các đại lý, Trung tâm sẽ theo
dõi doanh thu dịch vụ Viễn thông qua các chỉ tiêu:
 Doanh thu bán hàng nội bộ
 Doanh thu cho thuê kênh luồng
 Doanh thu dịch vụ VoIP
 Doanh thu dịch vụ CDMA
 Doanh thu dịch vụ Internet
 Doanh thu khác
Các Trung tâm Viễn thông Miền Bắc, Trung tâm Viễn thông Miền Nam,
Trung tâm Viễn thông Miền Trung, Trung tâm Viễn thông Tây Nguyên sẽ theo
dõi tất cả các loại dịch vụ Viễn thông mà hiện nay Công ty đang cung cấp. Đối
với Trung tâm di động chỉ theo dõi dịch vụ CDMA, Trung tâm Internet theo dõi
dịch vụ Internet, Trung tâm Truyền dẫn theo dõi cho thuê kênh luồng và dịch vụ
VoIP.
11
Sau đó, từ báo cáo doanh thu của các Trung tâm định kỳ gửi lên vào cuối
mỗi quý, Công ty sẽ tổng hợp thành doanh thu dịch vụ Viễn thông cho từng loại
hình dịch vụ phát sinh trong quý.
Thứ ba: Với các dịch vụ như E-mobile, E-Com có hai hình thức cung cấp


dịch vụ đó là hình thức trả trước và hình thức trả sau. Vì vậy kế toán tại Công ty
và Trung tâm xuất hiện cả doanh thu dịch vụ Viễn thông và doanh thu chưa thực
hiện.
Thứ tư: Không giống như một số Công ty kinh doanh trong lĩnh vực Viễn
thông khác. Đối với loại dịch vụ điện thoại di động khi có khách hàng mới hoà
mạng thì Công ty cung cấp đồng thời cả máy và sim. Vì vậy trong doanh thu có
cả doanh thu bán máy.
2.1.2 Đặc điểm doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm - phân loại doanh thu dịch vụ Viễn thông
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh
doanh của Công ty. Đây là chỉ tiêu cho thấy sự trưởng thành và tốc độ phát triển
của Công ty. Ngày nay dịch vụ Viễn thông đang ngày càng lớn mạnh, sự cạnh
tranh của các Công ty hoạt động trong lĩnh vực này trở nên khốc liệt hơn. Với
Công ty nào có khả năng đưa ra nhiều dịch vụ và chất lượng dịch vụ tốt sẽ
chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường Viễn thông. Công ty Thông tin Viễn thông
Điện lực không phải là một trong những đơn vị đầu tiên hoạt động trong lĩnh
vực này, tuy nhiên kinh doanh rất nhiều loại hình dịch vụ tạo nên doanh thu lớn.
Hiện nay, Công ty đang triển khai một số dịch vụ Viễn thông sau:
 Dịch vụ cho thuê kênh luồng
♦ Thuê kênh nội hạt
♦ Thuê kênh liên tỉnh
♦ Thuê kênh quốc tế
 Dịch vụ điện thoại VoIP
♦ VoIP trong nước
22
♦ VoIP quốc tế
 Dịch vụ điện thoại cố định có dây
♦ Cước dịch vụ
♦ Cước kết nối
 Dịch vụ CDMA

♦ Dịch vụ điện thoại cố định không dây (E-com)
♦ Dịch vụ điện thoại di động nội vùng (E-Phone)
♦ Dịch vụ điện thoại di động toàn quốc (E-Mobile)
 Dịch vụ Internet
♦ Cung cấp dịch vụ kết nối
♦ Cung cấp dịch vụ truy cập
♦ Cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet
 Dịch vụ giải trí bình chọn
 Dịch vụ giá trị gia tăng
Các loại hình dịch vụ trên đã được Công ty triển khai trên khắp 64 tỉnh
thành trên cả nước. Riêng dịch vụ thuê kênh thì khách hàng chủ yếu là các
doanh nghiệp như: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng quốc
tế, Ngân hàng cổ phần nhà Hà nội, Công ty Net nam, Công ty VTRAC, các Sở
điện lực…Đối với các loại hình dịch vụ khác thì khách hàng có thể là tổ chức
cũng có thể là các cá nhân.
Dịch vụ CDMA, VoIP là dịch vụ đem lại nguồn doanh thu lớn nhất cho
Công ty.
Nhìn chung, là một trong những Công ty ra đời muộn trong lĩnh vực Viễn
thông nên các loại hình dịch vụ cũng chỉ mới phổ biến trong thời gian gần đây.
Trong tương lai Công ty sẽ tiến hành triển khai các dịch vụ mới để đáp ứng nhu
cầu sử dụng trong và ngoài nước.
2.1.2.2 Cách tính doanh thu
33
Thông thường, đối với các dịch vụ Viễn thông, chủ yếu là các dịch vụ
điện thoại, doanh thu được xác định như sau:
DT dịch vụ
Viễn Thông
=
DT cước
hoà mạng

+
DT cước phát
sinh
Trong đó:
DT cước hoà mạng
Số lượng thuê bao HM mới
Đơn giá HM một thuê bao
=
x
Số lượng thuê bao HM mới
DT cước hoà mạng
DT cước phát sinh
DT cước thuê bao 1 tháng
DT cước liên lạc
+
=
-
Tiền khuyến mãi
Doanh thu cước thuê bao tháng được sử dụng cho các loại hình dịch vụ : VoIP,
dịch vụ E-Com trả sau, Dịch vụ E-Mobile trả sau, Dịch vụ E-Phone, Dịch vụ E-
Tel…
Tính đến thời điểm đầu năm 2008 thì:
Cước thuê bao tháng của E-com trả sau là: 27 000 đồng/tháng
44
Cước thuê bao tháng của E- Mobile trả sau là: 50 000 đồng/tháng
Cuớc thuê bao tháng của E- Phone là : 36 364 đồng/ tháng- máy
Doanh thu cước liên lạc được tính theo phương thức blocks 6s + 1s
DT cước liên
lạc =
Giá cước 6s

đầu tiên +
(Tổng thời
gian liên lạc –
6s)
x
Giá cước 1s
tiếp theo +
Cước dịch vụ
khác
Cụ thể:
Giá cước 6s đầu tiên và đơn giá cước 1s tiếp theo khác nhau đối với các
cuộc gọi nội tỉnh, liên tỉnh, nội mạng di động, ngoại mạng di động, gọi quốc tế.
Đồng thời giá cước này cũng khác nhau đối với dịch vụ trả trước và dịch vụ trả
sau.
Cước dịch vụ khác gồm có cước tin nhắn, cước truy cập internet, cước gọi
vào VSAT, cước dịch vụ giải trí bình chọn, dịch vụ giá trị gia tăng…
Đối với dịch vụ nhắn tin, dịch vụ giải trí bình chọn, dịch vụ giá trị gia tăng
thì bằng giá cước 1 tin nhắn nhân với tổng số tin nhắn.
Trong đó hiện nay dịch vụ giải trí bình chọn có 15 loại dịch vụ với giá cước
khác nhau. Dịch vụ giá trị gia tăng có 9 loại dịch vụ với giá cước khác nhau. Với
giá cước cao nhất là 5 000đồng, thấp nhất là 2 000đồng.
Riêng đối với cước dịch vụ internet và dịch vụ thuê kênh thì được tính như sau:
Cước DV Internet
Số lượng thuê bao HM mới
Phí DV hàng tháng
=
+
Phí khởi tạo dịch vụ
Cước thuê kênh
55

Số lượng thuê bao HM mới
Cước thuê kênh phát sinh
=
+
Cước đầu nối
2.1.3 Đặc điểm chi phí
Đối với chi phí kinh doanh dịch vụ Viễn thông thì việc tập hợp chi phí được
tính cho tổng doanh số bán, mà không tính cho một đơn vị sản phẩm.
Các khoản mục chi phí bao gồm:
 Chi phí nhân công
 Chi phí đồ dùng văn phòng
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí thu cước
 Chi phí làm thẻ sim
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí bằng tiền khác ……….
Trong đó chi phí được tính vào tài khoản 154 chủ yếu là chi phí khấu hao
máy móc thiết bị phục vụ cho dịch vụ Viễn thông. Cụ thể như:
 Chi phí khấu hao cáp quang, đường trục
 Chi phân bổ máy hàn, máy tính trực tổng đài, bộ treo néo quang…
Việc kế toán chi phí tại Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực được
thực hiện chủ yếu với 2 TK 627, TK 632. Công ty không sử dụng TK 621, TK
622 trong việc kế toán chi phí Viễn thông.
Chi phí kinh doanh phát sinh tại cả Trung tâm và văn phòng Công ty
nhưng chủ yếu được phát sinh tại các Trung tâm. Cuối kỳ kế toán các Trung tâm
66
gửi báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh về văn phòng Công ty. Trên cơ sở các
báo cáo đó kết hợp các chứng từ khác, kế toán tại Công ty sẽ tiến hành ghi sổ và
nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
Không giống như các loại hình kinh doanh dịch vụ khác, ngay tại thời

điểm bán hàng, Công ty không biết được số phát sinh tại TK 632 là bao nhiêu.
Đến thời điểm cuối kỳ khi hoàn tất báo cáo chi phí từ Trung tâm gửi lên và tập
hợp chi phí phát sinh tại văn phòng Công ty thì mới tính được tổng giá vốn xuất
bán trong kỳ.
2.1.4 Một số đặc điểm đặc trưng khác
Trong bối cảnh EVNTelecom là một doanh nghiệp gia nhập làng Viễn
thông Việt Nam muộn (Chỉ sớm hơn HT một thời gian ngắn). Sử dụng công
nghệ tiên tiến CDMA 200-1X, tần số 450Mhz, hỗ trợ EV-DO. Đây là mạng di
động và cố định sử dụng công nghệ tiên tiến có vùng phủ sóng rộng. Thích hợp
với những vùng có không gian rộng lớn ít bị che chắn như: vùng ngoại thành và
nông thôn. Tuy nhiên đối với vùng dân cư đông đúc có nhiều nhà cao tầng thì
khả năng bắt sóng của thiết bị đầu cuối sẽ bị hạn chế làm ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ. Ở Việt Nam công nghệ CDMA chỉ được sử dụng bởi 2 nhà cung
cấp dịch vụ Viễn thông.
Tận dụng ưu thế công nghệ CDMA mang lại, có vùng phủ sóng gấp 3 lần
so với công nghệ GSM, Công ty mở rộng cung cấp dịch vụ cho các khách hàng
ở nông thôn, vùng sâu. Đặc biệt cho loại hình dịch vụ cố định không dây.
Với đặc điểm kinh doanh nhiều loại hình dịch vụ Viễn thông, lại có thị
trường với quy mô rộng lớn trải dài từ Bắc xuống Nam, nên Công ty không tiến
hành bán lẻ mà cung cấp dịch vụ qua hệ thống lớn các đại lý. Mỗi Trung tâm
trực thuộc sẽ theo dõi đại lý trong phạm vi địa lý mà Trung tâm quản lý. Số
lượng đại lý tập trung nhiều nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Có hai
hình thức đại lý chính là đại lý hoa hồng và đại lý bán lại. Đại lý bán lại chủ yếu
dùng cho kinh doanh dịch vụ điện thoại có dây, còn các dịch vụ còn lại chủ yếu
77
sử dụng hình thức đại lý hoa hồng. Tại đại lý hoa hồng sẽ tiến hành bán đúng giá
theo giá mà phòng kinh doanh của Công ty đưa ra, và hàng tháng sẽ nhận số tiền
hoa hồng từ số lượng dịch vụ hàng hóa bán ra.
Do thị trường mua và bán của Công ty tương đối rộng nên số lượng khách
hàng và nhà cung cấp nhiều, gồm cả trong và ngoài nước, doanh nghiệp, tổ chức

kinh tế hay cá nhân.
Đối với dịch vụ CDMA từ các cá nhân chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt,
còn các dịch vụ khác thanh toán chủ yếu qua ngân hàng.
Trong quá trình thanh toán chủ yếu là thanh toán ngay, ngoài ra Công ty còn
sử dụng hình thức bán hàng trả góp trong thời gian 3 tháng. Đối với các hợp đồng
kinh tế lớn, khách hàng thường xuyên thì thời gian trả chậm được kéo dài hơn.
2.2 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1 Kế toán doanh thu
2.2.1.1 Tài khoản sử dụng
Quan hệ giữa Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực và các Trung tâm là
quan hệ hạch toán phụ thuộc, quan hệ giữa các trung tâm và đại lý là quan hệ
giao đại lý và nhận đại lý. Tại Trung tâm và Công ty đều có bộ máy kế toán hoạt
động tuân theo đúng chế độ chuẩn mực của Bộ Tài Chính và quy định riêng của
Tổng công ty Điện lực.Do đó để kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông,
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực sử dụng các loại tài khoản sau:
* Tài khoản 5112: Doanh thu về Viễn thông và công nghệ thông tin
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ Viễn
thông của Công ty được thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh.
TK 5112 được chi tiết thành các tài khoản cấp 3. Cụ thể như sau:
TK 51122: Doanh thu Viễn thông công cộng
TK 51123: Doanh thu công nghệ thông tin
Trong đó doanh thu Viễn thông công cộng gồm có:
TK 511221: Cho thuê kênh luồng
88
TK 511222: E-tel
TK 511223: CDMA
TK 5112231: Dịch vụ điện thoại E-com
TK 5112232: Dịch vụ điện thoại E-phone
TK 5112233: Dịch vụ điện thoại E-mobile
TK 511224: Điện thoại Voice IP trong nước, quốc tế

TK 511225: Truy cập và kết nối internet
TK 511228: Các dịch vụ Viễn thông khác
Các tài khoản này được mở tại cả Công ty và các Trung tâm hạch toán
phụ thuộc. Tại các Trung tâm tài khoản doanh thu dịch vụ Viễn thông phản ánh
doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ Viễn thông đã cung cấp cho khách hàng tại
Trung tâm và các đơn vị đại lý. Tại văn phòng Công ty thì tài khoản doanh thu
dịch vụ Viễn thông phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh
tại văn phòng Công ty và các báo cáo định kỳ từ Trung tâm gửi lên. Riêng đối
với công tác kế toán tại văn phòng Công ty thì mở thêm các tiểu khoản để theo
dõi chi tiết cho từng Trung tâm.
Có một điều khác biệt trong nội dung của TK 51122 được dùng ở Trung
tâm và Công ty. Ở Trung tâm thì định kỳ sẽ được kết chuyển sang tài khoản
33631 để thanh toán với Công ty. Còn tại Công ty thì cuối quý TK 51122 sẽ kết
chuyển hết sang TK 9112 để xác định kết quả kinh doanh dịch vụ Viễn thông.
*TK 5122: Doanh thu nội bộ - Doanh thu Viễn thông và Công nghệ
Thông tin
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các Trung tâm và
Công ty. Tài khoản này được chi tiết cụ thể như sau:
TK 51221: Doanh thu thông tin Viễn thông nội bộ
TK 51222: Doanh thu Viễn thông công cộng
TK 51223: Doanh thu công nghệ thông tin
TK 512221: Cho thuê kênh luồng
99
TK 512222: E-tel
TK 512223: CDMA
TK 5122231: Dịch vụ điện thoại E-com
TK 5122232: Dịch vụ điện thoại E-phone
TK 5122233: Dịch vụ điện thoại E-mobile
TK 512224: Điện thoại Voice IP trong nước, quốc tế
TK 512225: Truy cập và kết nối internet

TK 512228: Các dịch vụ Viễn thông khác
* TK 13631: Phải thu nội bộ giữa Công ty và các đơn vị phụ thuộc -
Doanh thu. Tài khoản này được dùng ở cả Công ty và các Trung tâm để kế toán
các khoản doanh thu dịch vụ bán hàng phát sinh trong quý mà các Trung tâm
phải gửi lên Công ty. Tại Công ty TK 13631 được chi tiết cho từng Trung tâm.
Tại Trung tâm TK 13631 được sử dụng khi cung cấp dịch vụ Viễn thông nội bộ.
Ở Công ty thì TK này dùng để phản ánh số doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn
thông mà Trung tâm phải nộp.
* TK 33631 : Phải trả nội bộ giữa Công ty và các đơn vị phụ thuộc
-Doanh thu. Tài khoản này được áp dụng ở các Trung tâm trực thuộc của Công ty.
Để phản ánh số doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh tại Trung tâm
và các đại lý thuộc Trung tâm mà Trung tâm phải nộp lên Công ty cuối mỗi quý.
*TK 13636 : Phải thu về thuế GTGT được khấu trừ
*TK 33636: Phải trả về thuế GTGT được khấu trừ
*TK 33311: Thuế GTGT được khấu trừ đầu ra
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ
Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh Viễn thông, nên Công ty sử dụng đồng thời
chứng từ chung do chế độ kế toán ban hành và các chứng từ mang tính đặc thù ngành.
Trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ Viễn thông thì chứng từ được
sử dụng ở Công ty và các Trung tâm gồm có:
 Hợp đồng cung cấp dịch vụ Viễn thông
1010
 Phiếu ưu cầu cung cấp dịch vụ Viễn thông
 Bảng báo giá của Phòng kinh doanh
 Hoá đơn GTGT
 Phiếu khuyến mãi
 Biên bản đối soát cước
 Hoá đơn cước kết nối
 Báo cáo bán hàng
 Báo cáo quý của các đơn vị

 Phiếu thu
 Giấy báo có
……
Tại các đơn vị nhận đại lý, sẽ tập hợp các Hoá đơn GTGT phát sinh trong
tháng …, từ đó lập báo cáo bán hàng để gửi lên Trung tâm (kèm theo chứng từ
gốc). Đây là chứng từ căn cứ để Trung tâm tiến hành ghi sổ, đồng thời là căn cứ
để Trung tâm xác định hoa hồng phải trả cho các đơn vị nhận đại lý.
Tại các Trung tâm thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Viễn thông
được xác định khi các đơn vị nhận đại lý gửi chứng từ và các hoá đơn phát sinh
như: Hoá đơn GTGT, Phiếu khuyến mãi, Báo cáo bán hàng…Doanh thu dịch vụ
Viễn thông được ghi nhận gồm có doanh thu cho thuê kênh luồng, doanh thu
VoIP, doanh thu CDMA, doanh thu Internet. Trong đó doanh thu dịch vụ
CDMA, VoIP chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Tại Công ty doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Viễn thông được xác
định khi có báo cáo quý của các Trung tâm gửi lên sau khi đã được phòng Tài
chính kế toán của Công ty kiểm tra.
Như vậy báo cáo của Trung tâm là một trong những chứng từ đầu vào
quan trọng của văn phòng Công ty.
Trình tự luân chuyển chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Đề nghị mua hàng
1111
Bảo quản lưu trữ
Ghi sổ
Bảng kê HĐ HH-DV
Lập và kí hóa đơn
Người mua
Giao dịch viên
ĐV nhận đại lý
KT thanh toán
Nghiệp vụ bán hàng

KT Trung tâm
KT VP Công ty
BC quý
Ghi sổ
Sơ đồ 4: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ xác định doanh thu
Từ sơ đồ trên thì quy trình bán hàng và cung cấp dịch Viễn thông gồm 6
bước chính:
Bước 1: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Công ty sẽ đến nơi
giao dịch (cụ thể là các đại lý) ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc phiếu yêu cầu
cung cấp dịch vụ với Công ty.
Bước 2: Sau khi hoàn thành bước 1, căn cứ vào hợp đồng, giao dịch viên sẽ lập
hoá đơn GTGT làm 3 liên:
1212
 Liên 1 (màu tím) dùng để lưu tại Trung tâm và các đơn vị nhận đại lý
 Liên 2 (màu đỏ) dùng để giao cho khách hàng
 Liên 3 (màu xanh) dùng để luân chuyển nội bộ và ghi sổ
Các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, sử dụng hoá đơn tự in của Công ty. Được
sự cho phép của Cục Thuế Hà Nội, đối với hoá đơn Công ty tự in chỉ cần có chữ kí
của khách hàng và giao dịch viên bán hàng không cần lấy dấu của đơn vị bán hàng.
Bước 3: Hàng tháng, đơn vị nhận đại lý lập Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa dịch
vụ bán ra và Báo cáo bán hàng chi tiết số lượng hàng bán ra theo từng hóa đơn đã có
xác nhận của đơn vị nhận đại lý gửi về Phòng Tài chính Kế toán của Trung tâm.
Bước 4: Sau khi nhận được Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra,
Báo cáo bán hàng và Hoá đơn GTGT của đơn vị nhận đại lý, kế toán tại Trung
tâm sẽ tiến hàng kiểm tra đối chiếu số liệu với các đơn vị khác, sau đó tiến hành
nhập vào phần mềm kế toán FMISAlication.
Bươc 5: Định kỳ cuối quý, từ số liệu sổ sách hiện có, Trung tâm lập báo cáo
doanh thu gửi lên Công ty. Đây là chứng từ đầu vào để Công ty tiến hành ghi sổ.
Bước 6: Kế toán Trung tâm, kế toán Công ty tiến hành bảo quản lưu trữ chứng
từ theo đúng quy định hiện hành.

Khi các cá nhân, tổ chức muốn nhận làm đại lý cho EVNTelecom thì tiến
hành ký kết biên bản thoả thuận hợp tác.
Ví dụ 1: Công ty EVNTelecom thoả thuận hợp tác với Công ty TNHH IP
commucation để Công ty TNHH IP commucation làm đại lý bán lại dịch vụ
Viễn thông của EVNTlecom tại các khu công nghiệp và nhà cao tầng. Trong
biên bản có một số nội dung chính sau:
 Căn cứ vào: bộ luật dân sự - thương mại năm 2005
 Căn cứ năng lực, quyền hạn, giấy phép đăng ký kinh doanh của các Công ty
 Các bên tham gia
Bên A : Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực
Bên B: Công ty TNHH IP commucation
1313
 Các điều khoản thoả thuận
Điều 1: Nội dung cam kết thoả thuận hợp tác
Điêu 2: Tiến độ thực hiện
Điều 3: Trách nhiệm chung và trách nhiệm của các bên
Điều 4: Phương thức thanh toán
Điều 5: Cam kết khác
Cuối quý Công ty IP commucation sẽ lập bảng xác nhận hoa hồng đại lý gửi lên
cho Công ty EVNTelecom theo mẫu
Công ty IP commucation CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007
BẢNG XÁC NHẬN HOA HỒNG ĐẠI LÝ GIỮA CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
VÀ CÔNG TY TNHH IP COMMUCATION
Dịch vụ internet
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2007
Tháng Tổng DT Hoa hồng đại lý
10 60 975 000 4 215 000
11 80 587 000 11 308 000

12 91 136 000 12 457 000
Ghi chú: Tỷ lệ hoa hồng đại lý được xác định căn cứ trên Quy chế Quản lý tài
chính đối với hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam ban hành có hiệu lực từ 01/09/2006.
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực Công ty TNHH IP Commucation
Biểu số 1: Mẫu bảng xác nhận hoa hồng đại lý
Ví dụ 2: Khi có khách hàng muốn sử dụng dịch vụ điện thoại di động nội tỉnh
của Công ty, thì khách hàng sẽ đến nơi giao dịch mà cụ thể là các đại lý để lập
phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ điện thoại và ký kết hợp đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1414
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI
Cố định không dây Di động nội tỉnh Di động toàn quốc
Hà Nội., ngày 12/12/2007
Tên Tổ chức/Cá nhân: Nguyễn Đức Nam
Người đại diện: Chức vụ:
Số CMTND/Hộ chiếu: 172151211 Cấp ngày 10/05/1999 Tại: Hà Nội
Số GPKD/Số Hộ khẩu: Cấp ngày Tại:
Địa chỉ giao dịch: Số 88 Võ Thị Sáu
Phường/Xã:Thanh Nhàn Quận/Huyện: Hai Bà Trưng Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
Điện thoại: 048235678 Fax: E-mail (nếu có):
Tài khoản số: Tại ngân hàng:
Mã số thuế: 0100101033-009
I. ĐỊA CHỈ GỬI THÔNG BÁO THANH TOÁN CƯỚC CŨNG CHÍNH LÀ
ĐỊA CHỈ TRÊN HÓA ĐƠN
Tên Tổ chức/Cá nhân: : Nguyễn Đức Nam
Địa chỉ: số nhà 16A2, 51 Nguyễn Khoái

Phường/Xã: Bạch Đằng Quận/Huyện: Hai Bà Trưng Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
Điện thoại: 048213420 Fax: E-mail (nếu có):
Mã số thuế:
II. HÌNH THỨC THANH TOÁN
Thanh toán qua ngân hàng
Thanh toán tại điểm thu cước của Bên B
Thanh toán tại địa chỉ Bên A(chỉ áp dụng đối với khách hàng là cá nhân)
III. MÁY ĐIỆN THOẠI
Loại máy Số S/N của máy SIM CARD Số thuê bao Địa chỉ đặt máy
IV. YÊU CẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ GIA TĂNG (xin vui lòng đánh dấu √
vào dịch vụ cần đăng ký sử dụng)
ST
T
Tên dịch vụ Đăng

STT Tên dịch vụ Đăng

1 Truy nhập Internet √ 8 Nhắn tin SMS √
2 Truyền Fax 9 Chặn cuộc gọi đi √
3 Thông báo cuộc gọi đến trong √ 10 Chặn cuộc gọi đến √
1515
khi đàm thoại
4 Chuyển hướng cuộc gọi (call
forward)
√ 11 Ngăn hướng gọi di
động

5 Gọi 3 bên (3-way call) 12 Ngăn hướng gọi
liên tỉnh


6 Chờ cuộc gọi (call waiting) √ 13 Ngăn hướng gọi
quốc tế

7 Chuyển tiếp cuộc gọi (call
transfer)
14 Hộp thư thoại √
V. PHÂN LOẠI THUÊ BAO
Hành chính sự nghiệp Công ty liên doanh
Doanh nghiệp Nhà nước Công ty nước ngoài
Doanh nghiệp tư nhân Cá nhân nước ngoài
Công ty Cổ phần Cá nhân trong nước √
Văn phòng đại diện Khác:
NHÂN VIÊN ĐẤU NỐI HÒA
MẠNG
GIAO DỊCH VIÊN
(ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2: Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ điện thoại
Sau khi hợp đồng đã được kí kết thì nhân viên bán hàng tại đại lý lập Hóa đơn
giá trị gia tăng theo mẫu sau:
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT)
Công ty Thông tin (Liên 1: lưu) Mẫu số: 01GTKT-2LN-06
Viễn thông Điện lực Ký hiệu: AK/2007T
1616
Ngày 12 tháng 12 năm 2007 Số: 0004267
Đơn vị bán: Trung tâm Viễn thông Điện lực Miền Bắc MST:0100101033-009
Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn- Hoàn Kiếm - Hà Nội
Người mua hàng: Nguyễn Đức Nam MST:

Địa chỉ: Số nhà 16A2, 51 Nguyễn Khoái, Phường Bạch Đằng, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội
Mã khách hàng: ĐTCĐKD00016297
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG
TIỀN DỊCH
VỤ
THUẾ SUẤT
GTGT
TIỀN THUẾ
GTGT
TỔNG CỘNG
1 Phí hoà mạng 45 455 10% 4 545 45 500
Tổng cộng 45 455 4 545 45 500
Số tiền bằng chữ: Bốn lăm nghìn năm trăm đồng.
Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Đại diện giao dịch Người mua hàng
Biếu số 3: Mẫu Hoá đơn GTGT với khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ
Đối với giá cước phát sinh trong tháng thì đến cuối tháng Công ty sẽ phát hành
hoá đơn GTGT gửi đến khách hàng để thanh toán tiền cước.

HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Liên 3: Nội bộ Kí hiệu: NK/2007B
Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số: 0041250
Đơn vị bán : Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực
Địa chỉ: 30 Phạm Hồng Thái - Hà Nội
MST : 0100101033
Họ tên người mua hàng:
1717
Tên Đơn vị: Bưu Điện Thanh Hoá

Địa chỉ: 33 Trần Phú, TP Thanh Hoá
Số TK 102010000375508- NHCT Thanh Hoá
Hình thức thanh toán: CK MS: 2800242097
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Cước kết nối trong nước giữa mạng cố
định EVNTelecom với mạng VNPT
tháng 9+10/07
phút 74095 535 39,640,909
Tổng 39,640,909
Cộng tiền hàng: 39,640,909
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT : 3,964,091
Tổng cộng tiền thanh toán: 43,605,000
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biếu số 4: Mẫu Hoá đơn GTGT với khách hàng trả cước kết nối
Định kỳ đơn vị nhận đại lý lập bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra trong
kỳ gửi lên Trung tâm. Mà cụ thể trong ví dụ này đơn vị nhận Đại lý là Điện
lực Hai Bà Trưng.
Cuối quý, Trung tâm lập báo cáo doanh thu trong quý gửi lên Công ty kèm theo
bảng kê dịch vụ hàng hoá. Bảng kê này không kê chi tiết từng khách hàng mà kê
chi tiết theo đơn vị nhận đại lý và dịch vụ cung cấp.
1818
BẢNG KÊ HĐ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
S
T
T
Hoá đơn, chứng từ bán

Tên người
mua
Loại
Dịch vụ
Mã số
thuế
người
mua
Mặt hàng Doanh số bán
chưa thuế
Thuế
GTGT
Tổng
Kí hiệu HĐ Số HĐ
Ngày tháng
PH HĐ
1 AK/2007T 004267 12/12/2007
Nguyễn Đức
Nam
E- phone
Cước hoà mạng điện thoại di động nội
tỉnh
45 455 4 545 45 500
2 AK/2007T 015741 13/12/2007
Cty cổ phần
Ba Sao
E-com Cước điện thoại cố định không dây 2 786 753 278 675 3 065 428
3 AK/2007T 018765 15/12/2007 Tạp chí BCN
E-
Mobile

Cước dịch vụ điện thoại di động
3 607 538
360 754 3 968 292
4 CG/2007T 009880 31/12/2007
Trần Hải
Dương
E-tel Cước dịch vụ ĐT cố định có dây 261 739 26 174 287 913
…………………………..
Tổng
Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2007
Trung tâm Viễn thông ĐL Miền Bắc
Địa chỉ : 20 Trần Nguyên Hãn- Hoàn Kiếm - Hà Nội Mã số thuế: 0100101033-009
Đại lý: Điện lực Hai Bà Trưng Đơn vị : đồng

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị
1919
Biểu số 5: Mẫu bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra
2020
2.2.1.3 Sơ đồ quy trình kế toán
Chứng từ gốc
Sổ KT chi tiết Doanh thu
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511,512,131…
Bảng Tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Quy trình ghi sổ cho nghiệp vụ xác định doanh thu tại Công ty
EVNTelecom như sau:
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung nghiệp vụ xác
định doanh thu tại Công ty
Do đặc điểm công tác kế toán nên quá trình ghi sổ nghiệp vụ xác định doanh thu
được thực hiện ở 2 khâu là tại các Trung tâm và tại Công ty.
2121
Tại đại lý không tiến hành ghi nhận doanh thu bán hàng mà căn cứ vào Hoá đơn
GTGT, phiếu ưu cầu sử dụng dịch vụ… lập bảng kê hàng hoá dịch vụ bán gửi
cho Trung tâm. Định kỳ vào ngày 15, 30 hàng tháng, đại lý nộp toàn bộ số tiền
phí dịch vụ và cước nóng đã thu của khách hàng trong tháng về Trung tâm Miền
quản lý.
Tại Trung tâm, căn cứ vào các chứng từ gốc (chủ yếu từ các đơn vị nhận đại lý
gửi lên), gồm có:
 Hợp đồng đại lý
 Hoá đơn GTGT
 Hợp đồng cung cấp dịch vụ
 Bảng báo giá của Công ty
 Biên bản đối soát cước
 Báo cáo bán hàng của đại lý
…..
Kế toán tại Trung tâm sẽ tiến hành định khoản, nhập vào phần mềm kế
toán FMISApplications. Sau đó số liệu sẽ tự động cập nhập vào nhật ký chung,
sổ chi tiết tài khoản 511, 512. 3331…, sổ cái tài khoản 511, 512…Định kỳ kế
toán tại Trung tâm sẽ lập Bảng tổng hợp doanh thu gửi lên Công ty.
Tại văn phòng Công ty, các Báo cáo từ Trung tâm gửi lên là chứng từ đầu
vào để kế toán tại Công ty tiến hành định khoản. Ngoài ra với các nghiệp vụ phát
sinh do văn phòng Công ty quản lý thì kế toán sẽ nhập số liệu ngay khi có các
chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế sảy ra. Kế toán Công ty tiến hành tổng hợp tất

cả các Báo cáo từ Trung tâm gửi lên để lập Báo cáo quý cho toàn Công ty.
2.2.1.4 Phương pháp kế toán doanh thu
* Tại đại lý
Công ty chủ yếu sử dụng hình thức đại lý bán đúng giá quy định hưởng
hoa hồng. Hoa hồng này tuỳ thuộc vào từng loại hình mà đại lý cung cấp. Cuối
2222
tháng đơn vị nhận đại lý sẽ lập Báo cáo bán hàng cùng các hoá đơn GTGT gửi
về Trung tâm.
Đơn vị nhận đại lý sử dụng tài khoản ngoại bảng 003 - Hàng hóa nhận ký gửi ký
cược để kế toán. Đồng thời sử dụng các tài khoản nội bảng như TK 111, 112,
331, 511,131…
2323
• Tại Trung tâm
























• Só

TK 33631 - Công ty TK 111,112
TK 5112
TK 131- Chi tiết đơn vị nhận đại lýTK 33631 - Công ty
Kêt chuyển DT
sang TK phải trả
Thu tiền từ đại

DT bán
HH,DV
TK 33311
TK 13631-Công ty, Trung tâm
Thu tiền tại Trung tâm,
Công ty
TK 5122
K/C DT sang
TK phải trả DT nội bộ
TK 33311
Nộp tiền DT vế Công ty
Sơ đồ 6: Kế toán doanh thu Viễn thông tại trung tâm
2424

2525

×