Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH IN THANH HƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.19 KB, 42 trang )

THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH IN THANH HƯƠNG
I - Kế tốn thành phẩm tại công ty TNHH in Thanh Hương :
1./ Đặc điểm thành phẩm : Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm in:
Chế bản
(1)
Phơi bản-Ra phim
(2)
Máy Ralo,Cắt giấy
(3)
In lưới,In máy
(4)
Cán màng
(5)
Máy bế
(6)
Ép nhiệt
(7)
Đóng gói


- Sau khi nhận được hóa đơn đặt hàng in , ngay lập tức nhân viên phòng chế bản
thực hiện cơng việc của mình là tạo ra mẫu mã , hình thức cho sản phẩm cần in
một cách nghệ thuật tùy theo sản phẩm yêu cầu của khách hàng.
- Chế bản hoàn thành ,tiếp tục cho ra phim (phim kodak),sau đó cho kẽm vào
máy để in trên đó.Đó là giai đoạn ra phim và phơi bản tức là in ra bản vừa chế
trên máy vi tính trên kẽm.
- Sau đó là việc sử dụng máy Ralo để cắt các cuộn giấy to thành các khổ giấy
theo ý muốn ,tiếp theo cắt giấy cho mép thẳng hoặc theo khổ nhỏ hơn nữa bằng
máy dập cắt (như hóa đơn bán hàng,hóa đơn GTGT,tờ rơi...) cũng có thể tiến


hành song song với nhau.
- Cắt giấy xong ,tiếp đến là in lưới hoặc in máy tùy theo sản phẩm yêu cầu: in
lưới là hình thức in thủ công bằng tay áp dụng đối với việc in các sản phẩm như
thư , phong bì , thiếp cưới ,card (danh thiếp)...Còn đối với sản phẩm như
catalogue , sách báo , bìa , tờ rơi quảng cáo ...
- Sau khi in lưới hoặc in máy đối với một số sản phẩm phải cắt , tách sản phẩm
rồi mới cán màng
- Cán màng là công việc dùng máy cán màng để cán lớp màng nilơng tạo độ
bóng cho bề mặt sản phẩm cần in các hình nền , đa dạng màu sắc.
- Ép nhiệt là việc dùng máy ép nhiệt ép lên trên giấy hay bìa đã cán màng (như
thiếp cưới ...) những biểu tượng phù hợp như chữ hỷ , hình trái tim hay hình
hoa...
- Cơng đoạn cuối cùng là đóng gói sản phẩm (giai đoạn sau in) :trong giai đoạn
này công việc là phải gấp mép, gấp nếp, đóng quyển hay dập số, đếm số lượng
đóng gói từng túi ... hồn thành sản phẩm in .
* Khái niệm về thành phẩm :
- Các sản phẩm in của công ty bao gồm : lịch các loại , thiếp các loại , tờ rơi,
tờ quảng cáo ,hóa đơn , catologue , danh thiếp cơng ty ,phong bì ,....
- Từ sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm ta có khái niệm về thành phẩm in của
cơng ty : là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng (giai đoạn


sau in- đóng gói sản phẩm ),do các bộ phận sản xuất kinh doanh chính và phụ
tiến hành ,được kiểm nghiệm đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và được
nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng .
- Thành phẩm tại công ty là do tự sản xuất tại xưởng và được hình thành từ các
nguồn (nguyên vật liệu ) sau : Giấy in các loại ,mực các loại ,bản kẽm,cao su in
máy ,phim kodak ,keo cán màng ,keo dán bìa ,bột axit,nẹp thiếc,...
Ngn nhËp vËt liƯu chủ yếu của Công ty là các Công ty giấy in và vật liệu in
lớn tại miền Bắc nh công ty giÊy B·i B»ng , c«ng ty TNHH Ngäc DiƯp,C«ng ty

TNHH Duy Hng ,....Công ty TNHH in Thanh Hơng xuất hàng chủ yếu cho các
doanh nghiệp t nhân ở miền Bắc và miền Trung đặc biệt là thủ đô Hà Nội và bán
lẻ hàng hoá cho ngời tiêu dùng .
2./ Tính giá thành phẩm :
a. Tính giá thành phẩm nhập kho : Thành phẩm nhập kho được phản ánh theo
giá thành sản xuất thực tế.Đối với thành phẩm của công ty do các bộ phận sản
xuất kinh doanh chính và phụ hồn thành nhập kho, giá thành thực tế chính là
giá thành cơng xưởng thực tế.
Việc tính giá thành sản phẩm sản xuất ra (giá thành công xưởng thực tế )có
thể tiến hành theo trình tự sau :
- Bước 1: Tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,nhân cơng
trực tiếp có liên quan đến từng đối tượng tính giá có liên quan .
- Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối
tượng tính giá có liên quan .
- Bước 3: xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Bước 4 : Tính tổng giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị sản
phẩm hồn thành
Cơng thức :
Tổng giá thành sp = Giá trị sp dở dang + chi phí sx thực tế - Giá trị sp dở
hoàn thành

đầu kỳ

phát sinh trong kỳ

dang cuối kỳ


Tổng giá thành sp hoàn thành
Giá thành đơn vị =

Sp hồn thành
Số lượng sp hồn thành
Cơng ty tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:theo
phương pháp này ,tồn bộ chi phí NVL chính được tính hết cho thành phẩm :
Số lượng sp dở dang cuối kỳ
(không quy đổi )
Giá trị VLC nằm =
trong Sp dở dang

x

Số lượng + Số lượng sp dở dang
Thành phẩm
(không quy đổi )

tồn bộ giá trị
vật liệu chính
xuất dùng

Thí dụ :(số liệu từ công ty TNHH in Thanh Hương) Đơn vị tính :đồng
Cơng ty sản xuất 900chiếc một loại phơi, thiếp cưới ,cịn 100 sp dở dang.Chi
phí phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau :
-Chi phí vật liệu trực tiếp : 360 000,trong đó vật liệu chính là 320000
- Chi phí nhân cơng trực tiếp : 35 000
- Chi phí sản xuất chung : 30 000
320 000
Giá trị sp phôi ,thiếp =
x 100 = 32 000đồng
cưới dở dang cuối kỳ
900+100

Bảng tính giá thành sản phẩm hồn thành
Tên sp : Phơi ,thiếp cưới
ĐVT : đồng
Khoản mục chi phí

Giá trị
sp dở
dang
đầu kỳ

Giá trị sp
Chi phí sx
dở dang
phát sinh
cuối kỳ
trong kỳ

Tổng giá
thành sp

Giá
thành
đơn vị
sp

1.Chi phí NVL trực tiếp

-

360 000


32 000

328 000

364

Trong đó : Vật liệu chính
2.Chi phí nhân cơng trực
tiếp

-

320 000

32 000

288 000

320

-

35 000

-

35 000

39


3.Chi phí sản xuất chung

-

30 000

-

30 000

33

Cộng

-

425 000

393 000

436

32 000

b. Tính giá thành phẩm xuất kho :
Thµnh phÈm tại Công ty đợc tính toán và phản ánh trên một giá duy nhất là giá
thành thực tế.
Đối với thành phẩm xuất kho : Kế toán đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
bình quân gia quyền. Giá thành phẩm đợc tính nh sau:

Trị giá thực tế
Số lợng
Đơn giá


của thành phẩm
xuất kho
Trong đó:
Đơn giá
thực tế
bình quân

= thành phẩm
xuất kho

*

thực tế
bình quân

Trị giá thực tế TP
+
Trị giá thực tế TP
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
Số lợng TP
+
Số lợng TP
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ

Đơn giá thực tế bình quân theo phơng pháp này đợc xác định khi kết thúc kỳ
hạch toán trên cơ sở giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong
kỳ .
Do sử dụng phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền để đánh giá thành phẩm
nên Công ty không thể hạch toán và theo dõi hàng ngày tình hình nhập - xuất tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị vì giá thực tế thành phẩm chỉ đợc tính vào
cuối tháng.
Thí dụ : (số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH in Thanh Hơng )
Đvt :đồng
Tồn cuối tháng 2/2007 :phôi12(thiếp cới) 200 chiếc ,đơn giá 430
- Ngày 9/3 : nhập 1000 chiếc ,đơn giá 452
- Ngày 15/3 : nhập 1500 chiếc ,đơn giá 425
- Ngày 25/3: xuất 2000 chiếc
Tồn cuèi th¸ng :700 chiÕc
200 x 430 + 1000 x 452 + 1500 x 425
Đơn giá thực tế =
= 435 đồng/chiếc
bình quân
200 + 1000 + 1500
Trị giá thực tế
= 435 x 2000 = 870 000đồng
thành phẩm xuất kho
Trị giá thực tế Tp tồn cuối tháng = 700x 435=304 500đồng
3./ K toỏn chi tiết thành phẩm :
a.Chứng từ sử dụng :
* Nhập kho thành phẩm :
Sau khi thành phẩm kiểm tra chất lượng sẽ được nhập kho . Thủ tục nhập kho
thành phẩm bắt buộc phải có Phiếu nhập kho :
PhiÕu nhËp kho đợc lập thành 03 liên.
- Một liên lu tại gèc.



- Một liên giao cho thủ kho vào thẻ kho, xong định kỳ 05 ngày bàn giao chứng từ
lại cho kế toán(Có biên bản giao chứng từ).
- Một liên dùng thanh toán: Làm chứng từ cho tiền mặt hoặc chuyển kho¶n.
ThÝ dơ:
CTY TNHH IN THANH HƯƠNG
Mẫu số :01 – VT
ĐC : 75 Trần Khánh D-HP Ban hnh theo Q s :1141-TC/QĐ/CĐKT
ĐT : 0313 842668
Ngày 1-11-95 của Bộ tài chính
MST : 0200493899

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày ...23...tháng....11..năm 2007
Số :..008569...
Họ tên người giao hàng : .Chị Loan ..............................................
Nhp ti kho :.75 Trần Khánh D................................................................
Số
TT

Tên nhÃn hiệu quy
cách thnh phẩm

Đ/vị
tính

1
2
3
4


Phôi,thiếp cới
Phong bì
Card
Mẫu khác (Kèm theo
bảng chi tiết )
Cộng:
Thuế GTGT:10%
Tổng thanh toán

Chiếc
Chiếc
Hộp
Chiếc

Số lợng
Theo
Thực
chứng từ
nhập
73.513
7.200
50
229
80.713

Đơn giá

Thành tiền


452
259
17.636
6.312

33.257.327
1.867.273
881.818
1.445.455

464

37.451.873
3.745.187
41.197.060

Số tiền viết bằng chữ :..Bốn mơi mốt triệu một trăm chín mơi bảy nghìn
không trăm sáu mơi đồng ..................................................
Thủ kho
Kế toán trởng
Giám đốc
(ký ,họ tên )
(ký ,họ tên )
(ký ,họ tên)
Nguyễn Thị Loan
Bùi Thị Thúy
* Xut kho thnh phm :
Quá trình xuất kho thành phẩm có thể đợc mô tả nh sau:
Khi khách hàng đến mua hàng (hoặc phát sinh các nghiệp vụ xuất kho
khác) phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hoá đơn GTGT (Công ty thuộc đối tợng

chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế ). Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế
toán tiến hành lập phiếu xuất kho thành phẩm, ký tên và giao cho ngời cầm phiếu
xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột số lợng thực xuất của
từng loại thành phẩm, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng ngời nhận hàng ký và
ghi rõ họ tên vào phiếu xuÊt kho.


Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1 (liên gốc): Phòng kinh doanh của Công ty lu
- Liên 2 (liên đỏ) : Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Giao cho kế toán để kê khai thuế.
Phiếu xuất kho đợc lập làm 3 liên đặt giấy than viết 1 lần:
- Liên 1: Lu tại phòng kinh doanh
- Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đờng.
- Liên 3: Chun cho thđ kho ghi sỉ, sau ®ã chun cho phòng kế
toán
Thí dụ: Ngày 24/11/2007 tiến hành xuất kho

Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho đợc trình bày nh sau :


Hoá đơn GTGT
Liên 3 :nội bộ
Ngày 24 tháng 11 năm 2007

Mẫu số: 01GTKT - 3LL
LE/2007B
Số : 008011

Đơn vị bán hàng: ..Cty TNHH In Thanh Hơng ..................................................

Địa chỉ: 75 Trần Khánh D HP .........................................................................
Số tài khoản :3506279- Ngõn hng TMCP Chõu Hi Phũng......................
Điện thoại:0313 842668 .MST : 0200493899............
Họ tên ngời mua hàng:..............................................................................................
Đơn vị:..................Trung tâm khuyến nông Hải Phòng..........................................
Địa chỉ: ..................Số 6 Phố Chiếu Hoa Kiến An Hải Phòng ...............................
Hình thức thanh toán: chuyển khoản. MST : 210301200094.....................................
STT Tên sản phẩm,hán hóa Đơn vị tính Số lợng
Đơn giá Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1 Sách thông tin khuyến
quyển
700
9.500
6.650.000
Nông HP
Bìa giấy loại 150g/m2
In 4 màu ,cần bóng
Ruột in giấy BB loại
Loại 70g/m2,2 màu đen+xanh
Thuế suất GTGT..10....%

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán


6.650.000
665.000
7.315.000

Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu ba trăm mời lăm nghìn đồng chẵn...................
..................................................................................................................................
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi râ hä tªn )
(Ký, ghi râ hä tªn )
(Ký, ghi rõ họ tên )

Nguyễn Văn Kiểm

Bùi Thị Thúy

Vũ Thanh Hơng


C.TY TNHH IN THANH HUƠNG
ĐC:Số 75 Trần Khánh D
ĐT:0313.842668.
FAX:3685998

Mẫu số 02-VT

Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1-11-95 của Bộ tài chính


PHIU XUT KHO

Số : 0099777

Ngày 24 tháng11 năm 2007
Nợ ..............................
Có ..............................
Họ tên ngời nhận hàng: .......Trung tâm khuyến nông Hải Phòng.............................
Địa chỉ(bộ phận)..........................................................................................................
Lý do xuất kho: ............................Xuất bán hàng.......................................................
Xuất tại kho : ............Công ty.....................................................................................

STT

Tên, nhÃn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)

1

Sách khuyến nông HP


số

Đơn vị
tính
Quyển


Số lợng
Yêu
cầu
700

Thực
xuất
700

Đơn
giá

Thành
tiền

9.500

6.650.000

Thuế 10%
Tổng cộng

665.000
7.315.000

Xuất,ngày 24 tháng 11 năm 2007

Ngời nhận
(ký,họ tên)


Ngời viết phiếu
(ký,họ tên)

Nguyễn Văn Kiểm

Giám đốc
(ký,họ tên )

Nguyễn Thị Loan

Ngoài ra ,công ty còn có thêm dịch vụ vận chuyển nội bộ khi bán hàng nên có
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ .
C.TY TNHH IN THANH HUƠNG
Mẫu số 03-VT
ĐC:Số 75 Trần Khánh D

Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT


§T:0313.842668.
FAX:3685998

ngµy 1-11-95 cđa Bé tµi chÝnh

PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYN NI B
S : 008351
Ngày 03 tháng01 năm 2007
Nợ ..............................
Có ..............................
Họ tên ngời vận chuyển : Trần Mạnh Hùng..............................................................

Phơng tiện vận chuyển : ôtô
Họ tên ngời nhận hàng: .......Cụng ty c phn u t Sao .................................
Địa chỉ(bộ phận).......................Quảng Ninh..............................................................
Lý do xuất kho: ............................Xuất bán hàng.......................................................
Xuất tại kho : ............Công ty.....................................................................................

STT
1

Tên, nhÃn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)
In lch
Phí vận chuyển
Thuế 10%
Tổng cộng


số

Đơn vị
tính
Quyển

Số lợng
Yêu
cầu
500

Thực

xuất
500

Đơn
giá

Thành tiền

35.000 17.500.000
200.000
1.770.000
19.470.000

Tổng sè tiỊn (viÕt b»ng ch÷) : Mêi chÝn triƯu bèn trăm bảy mơi nghìn
đồng chẵn .......................................................................................................

Ngời nhận
(ký,họ tên)

Ngời viết phiếu
(ký,họ tên)

Nguyễn Văn Kiểm

Xuất,ngày 03 tháng 01 năm 2007
Giám đốc
(ký,họ tên )

Ngun ThÞ Loan


b.Kế tốn chi tiết thành phẩm :
Kế tốn chi tiết thành phẩm được thực hiện theo từng loại ,từng nhóm
thành phẩm và ở phịng kế tốn trên hai mặt hiện vật và giá trị .
HiƯn nay C«ng ty TNHH In Thanh Hơng đang áp dụng hình thức sổ nhật ký
chung cho công tác tổng hợp thành phẩm và phơng pháp thẻ song song cho phơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm. Hai mặt kế toán này phải đợc tiến hành


song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự
kết hợp chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu
cầu quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu.
Hạch toán chi tiết áp dụng phơng pháp thẻ song song đợc tiến hành trên các
chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho thành phẩm
- Phiếu xuất kho thành phẩm
- Hoá đơn (GTGT).
* Nội dung phơng pháp thẻ song song ở Công ty đợc tiến hành nh sau:
- Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày
tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lợng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập,xuất kho hàng ngày, mỗi
chứng từ ghi một dòng.
Mỗi loại thành phẩm đợc theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và đợc
sắp xếp theo từng chủng loại, độ dài của thành phẩm để tiƯn cho viƯc sư dơng thỴ
kho trong viƯc ghi chÐp kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu quản lý.
Hàng ngày, khi nhận đợc chứng từ nhập, xuất hàng hoá, thủ kho kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp của chứng từ, ghi số lợng thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày
thủ kho sử dụng các chứng từ đó ghi số lợng thành phẩm nhập, xuất vào thẻ kho.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp c¸c chøng tõ lËp sỉ giao nhËn chøng tõ
råi chun nhợng chứng từ đó cho phòng kế toán định kỳ 05 ngày một lần và cuối
tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết
hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
Đơn vị: C.ty TNHH IN

Mẫu số 06 - VT
Thẻ kho
Thanh Hơng
Ban hành theo QĐ số
1141-TC/CĐKT
Ngày lập thẻ: 28/02/2007
Ngày 01/11/95 của BTC
Tờ số: 75
- Tên nhÃn hiệu, quy cách thành phẩm: Tem mác các loại
- Đơn vị tính: chiếc
- MÃ số:

TT

Chứng từ
SH

NT

Ký xác
nhận
của kế
toán

Số lỵng

TrÝch u
NhËp

Xt


Tån


1
2

009300
0054573

02/02
03/02

3
4
5

009303
009308
0054576

14/02
20/02
15/02

Tồn đầu tháng
Nhập kho tp
Xuất
bán cho
Trung tâm viễn

thông 2
Nhập kho TP
NhËp kho
Xt b¸n cho cty
Fongho
Xt b¸n
Céng th¸ng 2

Thđ kho

KÕ to¸n trởng

Nguyễn Thị Loan

12.000
10.000
304.100
16.700

530.000

2.000
14.000
4.000

308.100
20.800
304.000
4.100
....

529.500

2.500

Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Giám đốc

Bùi Thị Thúy

Vũ Thanh Hơng

Vào cuối ngày, thủ kho lập Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn gửi lên phòng kinh
doanh để theo dõi tình hình hiện có của thành phẩm từ đó đa ra các kế hoạch tiêu
thụ phù hợp và chủ động ký kết hợp đồng với khách hàng. Sau đó thủ kho chuyển
các chứng từ này lên phòng kế toán để đối chiếu vào cuối tháng số lợng thực tế
trong kho và số liệu ghi trên sổ sách.
Báo cáo Nhập Xuất Tồn kho thành phẩm
Tháng 2 năm 2007
(Từ ngày 1/2/2007 đến 29/2/2007)

STT
1
2
3

Tên thành
phẩm
Phôi,thiếp cới
Tem mác các
loại

Card
..

Thủ kho
(ký,họ tên )

Đ. vị

Tồn đầu

Nhập trong

Xuất

Tồn cuối

tính
Chiếc
Chiếc

kỳ
21.000
2.000

kỳ
575.000
530.000

trong kỳ
545000

529.500

kỳ
51.000
2.500

Hộp
..

10
..

300
..

305
..

5
..

Kế toán trởng
(ký,họ tên)

Giám ®èc
(ký,hä tªn)


- Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán:
Tại phòng kế toán, kế toán thành phẩm có nhiệm vụ mở sổ chi tiết cho từng

chủng loại thành phẩm tơng ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận đợc các chứng
từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp pháp của chứng
từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết thành phẩm. Mỗi phiếu nhập xuất đợc ghi một
dòng trên thẻ chi tiết thành phẩm tơng ứng với loại thành phẩm. Trên chứng từ
trên thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi cả về mặt số lợng và mặt giá trị. Cuối
tháng kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để
ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết. Số d TK 155 phải trùng với số d chi tiết
của từng loại thành phẩm cộng lại.
Sơ đồ hạch toán chi tiết thành phẩm tại công ty TNHH in Thanh Hơng theo
phơng pháp thẻ song song :

Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
thành phẩm
Sổ tổng hợp
NXT TP
Đối chiếu
Số liệu
Cuối
tháng
Hàng ngày
Hàng ngày

Cách ghi: Sổ chi tiết thành phẩm nh sau:
- Mỗi loại thành phẩm ghi trªn mét sè trang sỉ riªng, ghi râ tªn, quy cách, đơn vị
tính.
- Đầu kỳ, lấy số lợng và giá trị của cột Tồn cuối kỳ trớc trên sổ này để ghi vào cột
Tồn đầu kỳ của kỳ này theo từng loại sản phẩm

- Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi ngày tháng chứng từ nhập xuÊt


- Cét 4: Ghi néi dung chøng tõ
- Cét 5: Ghi đơn giá từng thành phẩm
Đơn giá nhập căn cứ vào Bảng tính giá thành công xởng thực tế
Đơn giá xuất ghi theo giá bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ)
- Cột 6, 8: Ghi số lợng theo phiÕu nhËp, xuÊt kho
- Cét 8, 9 : TÝnh thành tiền bằng cách lấy số lợng nhân đơn giá
-Cột 10, 11 : Ghi số lợng , giá trị tồn kho cuối ngàyđợc tính theo công thức sau:
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ
Cuối tháng cộng phát sinh trong tháng và tính ra số cuối tháng cả về số lợng
và giá trị .Từ Sổ chi tiết thành phẩm cho từng loại thành phẩm, kế toán tiến hành
vào Bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm để theo dõi toàn bộ thành phẩm. Mỗi loại
thành phẩm đợc ghi trên một dòng theo cả hai chỉ tiêu số lợng và giá trị.
Thí dụ : Sổ chi tiết thành phẩm :Tem mác các loại
Từ thẻ kho ta có số liệu suy ra:
200x2000+190x12000+205x304100+200x16700
Giá đơn vị bình quân =
tp xuất kho
2000+12000+304100+16700
= 204 đồng /chiếc

C.ty TNHH IN Thanh Hơng

Sổ chi tiết thành phẩm
Tháng 2 năm 2007
Tài khoản : Thành phẩm - 155
Tên kho : Kho thành phẩm công ty

Tên, quy cách thành phẩm: Tem mác các loại
Chứng từ
SH

NT

Diễn giải
D đầu tháng
2/2008

Đơn giá
200

Nhập
Số lợng

Thành tiền

Xuất
Số lợng

Tồn

Thành tiền Số lợng Thành tiÒn
2.000

400.000


009300


02/02 NhËp kho tp

190

03/02 XuÊt b¸n

204
205

304.100

62.340.500

009308

14/02 NhËp kho tp
20/02 NhËp kho tp

200

16.700

3.340.000

0054576

15/02 XuÊt b¸n tp

204


0054573
009303

12.000

2.280.000

14.000 2.680.000
10.000

4.000 640.000

2.040.000

308.100 62.980.500
20.800 66.320.500
304.000 62.016.000
.......

XuÊt bán

4.100 4.304.500

...........

530.000 106.000.000 529.500 108.018.000

Cộng
Tồn cuối

tháng

2.500 510.000

Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Ngời ghi sổ

Kế toán trởng

(ký,họ tên )

Giám đốc

(ký,họ tên)

(ký ,họ tên)

Cty TNHH IN THANH HƯƠNG
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn Thành phẩm
STT

Diễn giải

ĐVT

1

Phôi,thiếp cới

Chiếc


2

Tem mác các
loại
Card

Chiếc

3

Hộp


số

Tồn đầu kỳ
Lợng
Tiền
21.000 8.400
.000
2.000
400.000
10
170.000

Nhập
Lợng
Tiền
575.000

232.8
75.000
530.000 106.000
.000
300
5.280
.000

Xuất
Lợng
Tiền
545.000
220.7
25.000
529.500 108.01
8.000
305
5.362
.000

Tồn cuối kỳ
Lợng
Tiền
51
20.5
.000
50.000
2.500
510.
000

5
88.000

1.500
.780

1.485
.400

55.480

4
........
Cộng

Hộp/
chiếc

40.100

15.632
.200

467.294
.800

465.539
.020

Kho : Kho thành phẩm công ty

Tháng 2 năm 2007
Ngày 28 tháng 02 năm 2007

17.38
8.000


Kế toán sp,hàng hóa
(ký,họ tên)

Kế toán trởng
(ký,họ tên )

4./K toỏn tổng hợp nhập - xuất kho thành phẩm :
a.Tài khoản s dng :
* Hiện tại Công ty TNHH In Thanh Hơng đang áp dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Theo phơng pháp này, toàn Công ty đang sử dụng các tài khoản sau: TK
155 : thành phẩm
TK 154 :chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 632: Giá vốn thành phẩm
TK 511 : Doanh thu bán hàng
TK 131: thanh toán với khách hàng
TK 111, 112, 141...tiền mặt,tiền gửi ngân hàng ....
TK 627,641,642,911..
Tài khoản sử dụng trong quá trình nhập - xuất kho thành phẩm: TK 155
Thành phẩm,dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
thành phẩm tại kho của doanh nghiệp theo giá thành sản xuất thực tế.Tài khoản
này tại công ty đợc mở chi tiết cho từng loại thành phẩm .Kết cấu của tk 155 nh
sau :
+Bên nợ :Giá thành sx thực tế của TP nhập kho và các nghiệp vụ khác làm tăng

giá thực tế tp .
+Bên có : phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá thành sx thực tế TP
+D nợ : phản ánh giá thành sx thực tế TP tồn kho
* Kế toán nhập kho thành phẩm :
- Phản ánh giá thành sản xuất thựuc tế thành phẩm nhập kho từ sản xuất kinh
doanh chính và phụ :
Nợ Tk 155 : ghi tăng giá thành sản phẩm nhập kho
Có Tk 154 : kết chuyển giá thành sản xuất thực tế
- Phản ánh giá trị thành phẩm thừa khi kiểm kê
Nợ Tk 155 : giá trị thành phẩm thừa
Có Tk 632 : giá trị thừa trong định mức
Có Tk 338(3381) : giá trị thừa chờ xử lý
Thí dụ :Nhập kho 12.000 chiếc tem các loại từ bộ phận sản xuất ,đơn giá
190đồng/chiếc , kế toán ghi :


Nỵ Tk 155 : 2.280.000 (12.000 x 190 )
Cã Tk 154 :
2.280.000
* Kế toán xuất kho thành phẩm :
- Phản ánh giá gốc thành phẩm xuất kho :
Nợ Tk 632 : xuất tiêu thụ trực tiếp
Có Tk 155 : giá thành công xởng thực tế
- Phản ánh giá trị thành phẩm thiếu khi kiểm kê :
Nợ Tk 632 : thiếu trong định mức tại kho tp
Nợ Tk 138(1381):thiếu chờ xử lý
Có Tk 155 : giá trị tp thiếu tại kho
Thí dụ : Xuất kho bán trực tiếp thành phẩm phôi , thiếp cho công ty Cổ phần
xây dựng và vận tải Thăng Long số lợng 45.500chiếc với giá đơn vị bình quân
thực tế TP là 204 đ/chiếc.

Kế toán ghi :
Nợ Tk 632 : 9.282.000 ( 45.500 x 204 )
Cã Tk 155 :
9.282.000
b. Kế tốn trên sổ :
Cơng ty TNHH in Thanh Hương áp dụng kế toán tổng hợp thành phẩm theo
hình thức sổ nhật ký chung nên sổ tổng hợp là
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản 155
+ Sỉ c¸i TK 154


CễNG TY TNHH IN THANH HNG
ĐC : 75 Trần Khánh D -HP
S NHT Kí CHUNG
Nm 2007
Chứng từ

STT
SH

Diễn giải

NT

ĐÃ
ghi sổ
cái

TK

Nợ

TK


5.281.251.908

D đầu kú

1
2
3

299

PC 01/1
PC 01/1
PC 02/1

PC 23/5

Chi Vị BÝnh mua lèp
xe «t«
03/01/07 Chi Vị BÝnh th
GTGT lèp xe «t«
04/01/07 Chi Lan Anh trả tiền
kẽm mực
..........................
03/01/07


26/05/07 Chi Lan Anh trả tiền
in theo HĐ 0049112

Số tiền

154

111

3.542.856

133

111

177.144

331

111

20.000.000

155

111

11.908.230

632


155

12.652.230

...........................

1083

BK

Xuất thành phẩm
31/12/07 bán hàng

Cộng số phát sinh
.........

42.996.126.77
0

D cuối kú

5.762.939.780

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(ký,họ tên )

Kế toán trưởng
(ký,họ tên )


Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên )


Công ty TNHH in Thanh Hơng
ĐC: 75 Trần Khánh D -HP

Sổ cái

Số hiệu TK : 154
Tên TK :Chi phí sxkd dở dang
Năm 2007
Chứng từ

STT
NT

Diễn giải

SH

Số hiệu
TK ĐƯ

D đầu kỳ

Số tiền
Nợ
772.676.112


1

03/01/07

PC 01/1 Chị Vũ Bính mua lốp xe
ôtô

111

3.542.856

8

07/01/07

PC 06/1

111



476.379

Chị Ngọc Anh chi ĐT
Lan Anh T12/04
...........................

36


25/01/07

PC 24/1 Chi CT XNK SS và GC
tiền nhà T1/05

111

6.454.545

38

25/01/07

PC 25/1 Chi CT CN Thái Sơn
tiền mực

111

521.000

111

888.000

170

15/03/07

PC 07/3


..............................
Chi Hà trả tiền mực
máy tính in
.............................

107
6

31/12/07

BK
..............
.

K/c thành phẩm
Cộng số phát sinh
D cuối kỳ

Kế toán trởng
(ký,họ tên )
CÔNG TY TNHH IN THANH HƯƠNG
ĐC : 75 Trần Khánh D

155

3.200.000
4.107.762.745

4.226.035.387


654.403.470

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên )


Sổ cái
Số hiệu TK : 155
Tên TK :Thành phẩm
Năm 2007
Chứng từ

STT
NKC
SH

Số
hiệu
TK
ĐƯ

Diễn giải

NT
D đầu kỳ

Số tiền
Nợ
425.740.200


299

PC 23/5

26/05/07

Chi Lan Anh trả tiền
in theo HHĐ-0049112

1021

PC18/12

26/12/07

Chi Long mua Bol lịch

111

1083

BK

31/12/07

Xuất thành phẩm
bán hàng

632


1076

BK

31/12/07

K/c thành phẩm

154

111

11.908.230
744.000
12.652.230
3.200.000

Cộng số phát sinh

486.500.500

D cuối kỳ

.........



385.520.00
0


526.720.700

Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trởng
(ký,họ tên )

Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên)

II - Kế tốn tiêu thụ thành phẩm tại cơng ty TNHH in
Thanh Hương :
1./Các phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng :


Là một Công ty t nhân thành lập trong bối cảnh thị trờng cạnh tranh rất khó
khăn, Công ty TNHH in Thanh Hơng đang phải đối mặt với những cơ hội mới và
cả những thách thức mới. Chính vì vậy Công ty đà không ngừng đa ra các biện
pháp nhằm thu hút khách hàng nh các chính sách u đÃi đối với khách hàng, tiếp
thị hay quảng cáo trên truyền hình để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ từ đó tạo điều
kiện thúc đẩy và mở rộng quy mô sản xuất của mình. Nhờ đó Công ty đà có đựơc
những khách hàng trung thành của mình với số lợng ngày càng tăng trên một số
thành phố lớn. Những kết quả đạt đợc nh vậy là do trớc hết là chất lợng sản phẩm
đảm bảo, phơng thức giao hàng và thanh toán nhanh gọn. Hiện nay Công ty đang
áp dụng những phơng thức bán hàng hết sức linh hoạt và mềm dẻo . Cụ thể bao
gồm phơng thức sau:
- Bán hàng thanh toán ngay: tức là khách hàng sẽ thanh toán ngay bằng tiền
mặt, tiền gửi Ngân hàng khi mua hàng thòng áp dụng đối với hình thức bán lẻ.
- Bán hàng trả chậm: tức là khách hàng đợc phép trả chậm trong một thời
gian nhất định. Thông thờng thời gian trả chậm là một tháng đối với hình thức bán

buôn hoặc khi lấy hàng chuyến sau mới phải trả tiền chuyến hàng chuyển trớc đối
với trờng hợp giao hàng cho các công ty tiêu thụ với số lợng lớn ...
Mạng lới bán hàng của Công ty TNHH in Thanh Hơng bao trùm khắp cả
Miền Bắc và Miền Trung ,đang mở rộng ra khắp cả nớc và thị trờng nớc ngoài.
Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty (tiêu thụ trực tiếp ) thì cơ sở cho
mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty thờng dựa vào các HĐKT(hợp dồng
kinh tế ) đà ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách hàng. Trong hợp đồng hoặc đơn
đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, Số TK, chủng
loại hàng, số lợng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa
điểm giao hàng, thời hạn thanh toán. Bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo
dõi thanh toán.
Hiện nay, trong kinh doanh c«ng ty cịng lu«n cđng cè, phát huy việc bán
hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh doanh
của Công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật, do đó, công ty có thể chủ động lập


kế hoạch và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của Công
ty.
Công ty chủ yếu là tiêu thụ trực tiếp nên chứng từ sử dụng chủ yếu là
+ Các hóa đơn GTGT (công ty hạch toán theo phơng pháp khấu trừ thuế gtgt)
+ Các hợp ®ång kinh tÕ
+ PhiÕu xuÊt kho
+ PhiÕu thu
+ GiÊy b¸o Có của ngân hàng
Thí dụ : - Hợp đồng kinh tế với Trung tâm khuyến nông Hải Phòng
Cộng hòa xà héi chđ nghÜa viƯt nam
§éc lËp - Tù do - Hạnh phúc
..........0.........

Hợp đồng kinh tế

Căn cứ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngµy 14/06/2005 cđa Qc Héi níc Céng hoµ
x· héi chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nớc Cộng hòa xà hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/09/1989.
Căn cứ khả năng nhu cầu của hai bên,
Hôm nay,ngày 22 tháng11 năm 2007 tại công ty TNHH in Thanh Hơng.
BÊN A : TRUNG TÂM KHUYếN NÔNG HP
Địa chỉ
: Số 6 phố Chiêu Hoa - Kiến An Hải Phòng
Điện thoại : 0313. 876034, Fax : 3876034
MÃ số thuế : 210301200094
Tài khoản : 311010000015 / 932010000019
Đại diện do ông : Vũ Công Pha
Chức vụ :Giám đốc
BÊN B : công ty tnhh in thanh hơng
Địa chỉ : 75 Trần Khánh D - Ngô Quyền - Hải Phòng
Điện thoại : 0313.842668 , Fax : 031.3746645
Tài khoản số : 3506279 Ngân hàng Thơng mại cổ phần á Châu - Hp
MÃ số thuế : 0200493899
Đại diện do bà : Vũ Thanh Hơng
Chức vụ : Giám đốc
Hai bên cùng thỏa thuận về nghĩa vụ và quyền lợi của mình đợc thể hiện trong các
điều khoản và cam kết cùng thực hiện các điều khoản đà đợc xác lập trong bản hợp
đồng kinh tế này nh sau :
Điều I :Bên B đồng ý in cho bên A số lợng sản phẩm theo chi tiết dới đây :
ST
T
1

Tên sản phẩm


Số lợng(Q)

Đơn
giá(đ)

Thông tin khuyến nông Hải Phòng
Bìa C150 in 4 màu ,cán bóng
Ruột in trên giấy BÃi Bằng

700

9,500

Thành
tiền
6,650,0
00


70g/m2,2 màu xanh ,đen
2

Thuế VAT 10%
Tổng giá trị thanh toán

665,00
0
7,315,0
00


Bằng chữ :Bảy triệu , ba trăm mời lăm ngàn đồng chẵn
điều II : Trách nhiệm của Bên A
*Cung cấp toàn bộ tài liệu và nội dung cần in cho Bên B
*Cùng bên B duyệt mẫu và nội dung sản phẩm cần in
*Bên A phải có ý kiến ngay sau khi dut Market do bªn B cung cÊp , nÕu cha đúng
yêu cầu thì phải thông báo kịp thời để bên B sửa chữa trớc khi tiến hành in.
Điều III: Trách nhiệm của Bên B
* Bên B chỉ thực hiện hợp đồng khi Bên A giao đủ tài liệu cần in Ên nãi trªn.
* Bªn B in Market cho Bªn A dut lÇn ci tríc khi in nh cam kÕt .
* Bên B đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lợng với Market đà duyệt.
Điều IV :Hình thức thanh toán và giao nhận vận chuyển
*Tiền mặt,séc hoặc chuyển khoản(thanh toán bằng hóa đơn GTGT của Bộ tài chính)
*Số sản phẩm nói trên đợc giao cho Bên A vào ngày 30/11/2007
*Khi bên B giao hàng đầy đủ cho bên A thì bên A phải có trách nhiệm thanh toán toàn
bộ số tiền trong hợp đồng cho bên B chậm nhất không quá 5 ngày.Nếu bên A không
thanh toán đúng theo hợp đồng thì phải chịu lÃi xuất 125/tháng.
Điều V :Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời tất cả các điều khoản đà ghi trong
hợp đồng kinh tế này .Trong quá trình thực hiện ,nếu có trở ngại hoặc khó khăn cần
thay đổi phải đợc hai bên cùng bàn bạc thỏa thuận và tìm biện pháp thay thế để thực
hiện hợp đồng .Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm và bồi
thờng theo pháp luật.
Hợp đồng này có giá trị pháp lý từ ngày ký và đợc lập thành 4 bản có giá trị pháp
lý nh nhau ,mỗi bên giữ hai bản .
Đại diện bên a
Đại diện bên b
Giám đốc
Giám đốc
Vũ Công Pha

Vũ Thanh Hơng

Thí dụ : - Căn cứ vào hóa đơn GTGT (trang 17), hợp đồng kinh tế (trang32),
phiếu xuất kho (trang18) đối với Trung tâm khuyến nông Hải Phòng,lập Phiếu thu
khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt :
Đơn vị: Công ty TNHH In
Quyển số: 50
Phiếu thu
Thanh Hơng
Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số: 007899
ĐC :75 Trần Khánh D Nợ: 111
Hp
Có: 511 + 3331
Họ tên ngời nộp tiền: Ông Vũ Công Pha
Địa chỉ: Trung tâm khuyến nông - HP
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hoá đơn số 008011 ngày 24/11/2007
Số tiền: 7.315.000 (Bằng chữ) :Bảy triệu ba trăm mời lăm ngàn đồng chẵn .
Kèm theo:...............ĐÃ nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)............................


Thủ trởng

Kế toán trởng

(ký,họ tên )

(ký,họ tên )

Ngời lập phiếu
(ký,họ tên)


Ngời nộp

Thủ quỹ

(ký,họ tên)

(ký,họ tên)

Thí dụ :Đối với trờng hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản: Báo an
ninh Hải Phòng thanh toán tiền in tách màu quảng cáo bằng tiền gửi ngân hàng
.Lệnh chi dới đây thay cho Giấy báo có của ngân hàng đối với công ty TNHH in
Thanh Hơng.
Ngân hàng công thơng VN
INCOMBANK
Lệnh chi
Liên 2
Payment order
Ngày/date :23/11/2007

Số/NO:.......

Tên đơn vị trả tiền/Payer:...... Báo anh ninh Hải Phòng.....................................
Tài khoản nợ /Debit A/C: 102010002112621.....................................................
Tại ngân hàng /With Bank : Công thơng Hồng Bàng Hải Phòng .....................
Số tiền bằng số/ Amount in figures : 45.045.000 đồng......................................
Số tiền bằng chữ / Amount in ords : Bốn mơi năm triệu không trăm bốn mơi lăm
ngàn đồng ...........................................................................................
Tên đơn vị nhận tiền/ Payee : Công ty TNHH in Thanh Hơng .........................
Tài khoản có /credit A?C : 3506279....................................................................

Tại ngân hàng /With Bank :Thơng mại CP á Châu Hải Phòng .......................
Nội dung /Remarks : Trả tiền trình bày,thiết kế ,ra phim tách màu quảng cáo
Ngày hạch toán /Accounting date :23/11/07
Đơn vị trả tiền /Payer
Giao dịch viên
Kiểm toán viên
Kế toán
Chủ tài khoản
Teller
Supervisor
Accountant
A/c Holder
Phó tổng biên tập
Bùi Văn Linh
2./K toỏn chi tit tiờu th thnh phm :
Trên cơ sở các chứng từ đà lập ở trên theo phơng pháp thẻ song song ,kế toán tiếo
tục đa số liệu vào các sổ chi tiết :
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
+ Sổ chi tiÕt thµnh phÈm (trang 24 )
ThÝ dơ :
- Sỉ chi tiết bán hàng năm 2007:
Công ty TNHH in Thanh Hơng
75 Trần Khánh D -HP
STT

Chứng từ

Diễn giải


SH

NT

1

0008351

03/01/07

2

0008352

04/01/07

Cty CP đầu t Sao Đỏ in lịch

Thuế GTGT

Doanh thu

Tổng giá
thanh toá

Số
lợng

Đơn giá


Thành tiền

500

35.000

17.500.000

1.750.000

19.250.00

500

45.000

22.500.000

2.250.000

24.750.00

Cty CP NhiƯt ®iƯn HP


.........................
780

0054574


03/02/07

CNCT truyền thông Megastar HP ve
mời và tờ rơi

52.000

278,5

14.480.000

1.448.000

15.928.00

781

0054576

15/02/07

Cty Fongho tem mác các loại

304.000

271,12

82.420.480

0


82.420.48

23/11/07

..........................
Trung tâm khuyến nông HP sách
thông tin

700

9.500

6.650.000

665.000

7.315.000

4.449.607
.343

497.7
17.747

4.947.
325.090

2400


0099777

..........................
Cộng

Sổ CHI TIếT BáN HàNG
- Sổ này có .......trang ,đánh số từ trang 01 đến trang...........
- Ngày tháng mở sổ :...........................................................
- Ngày tháng kết thúc ghi sổ :.............................................
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Kế toán sp,hàng hóa
Kế toán trởng
Giám đốc
(ký,họ tên )
(ký,họ tên )
(ký ,họ tên)
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng năm 2007 : đợc lập riêng cho từng
khách hàng (ngời mua) của công ty


×