Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-
<b>M c l c ………..………</b>...……..…………. 2
<b>Lời nói đ u ………...</b>...….…………... 4
<b>Các kí hi u thơng d ng ………...…..</b>...…...………. 5
<b>Ch ng 1. CÁC KHÁI NI M C B N </b>
1.1. Đối t ợng và nhiệm vụ nghiên c u c a môn học ……...…...……. 7
1.2. Các giả thiết cơ bản về vật liệu …..………...………...………..…. 8
1.3. Ngoại lực ………..…………...………..…...…………. 10
1.4. Nội lực ………..………..………...……… 12
1.5. ng suất………..………...……...…… 21
1.6. Biếndạng và chuyển vị………....………..…...………..… 23
1.7. Các ví dụ ………..…………...……….. 24
<i>Câu hỏi ơn tập………...………....…………. 33 </i>
<i>Trắc nghiệm ……….. .. ………...………. 34 </i>
<b>Ch ng 2. THANH CH U KÉO - NÉN ĐÚNG TỂM </b>
2.1. Khái niệm ...………...………. 36
2.2. ng suất trên mặt cắt ngang ………...…………...………..….. 36
2.3. Biến dạng c a thanh chịu kéo - nén ………...…..………. 38
2.4. Các đặc tr ng cơ học c a vật liệu ………...………...…………. 41
2.5.Tính tốn điều kiện bền ...……..…………..…. 44
2.6. Bài tốn kéo - nén siêu tĩnh …....…………...…...……… 46
2.7. Các ví dụ ……….. 47
<i>Câu hỏi ôn tập………. 56 </i>
<i>Trắc nghiệm ……….. .. ……… 56 </i>
<b>Ch ng 3. Đ CTR NG HỊNH H C C A M T C T NGANG </b>
3.1. Khái niệm ……..……...……….………... 58
3.2. Diện tích - Momen tĩnh ………...………... 58
3.3. Momen quán tính …...………...………....…………... 61
3.4. Momen chính trung tâm c a một số mặt cắt đơn giản …... 63
3.5. Công th c chuyển trục song song c a momen quán tính ……....….... 65
3.7. Các ví dụ ……….. 68
<i>Câu hỏi ơn tập………..73</i>
<i>Trắc nghiệm ……….. .. ………..74</i>
<b>Ch ng 4. THANH CH U U N PH NG </b>
4.1. Khái niệm ………...………..……… 76
4.2. Dầm chịu uốn thuần tuý phẳng …...……….……… 77
4.3. Dầm chịu uốn ngang phẳng …………...………..……… 90
<i>Câu hỏi ôn tập……….………. 104 </i>
<i>Trắc nghiệm ……….. .</i> <i>………..… 104 </i>
<b>Ch ng 5. THANH TRọN CH U XO N THU N TUụ </b>
5.1. Khái niệm……..………...…………. 106
5.2. ng suất trên mặt cắt ngang c a thanh tròn …………....…….……. 108
5.3. Biến dạng c a thanh trịn chịu xoắn ………....…..……. 112
5.4. Tính tốn thanh trịn chịu xoắn ...….…...….. 113
5.5. Bài toán xoắn siêu tĩnh ...……….…..……… 114
5.6. Các ví dụ ………..……….. 114
<i>Câu hỏi ơn tập………..…………..122</i>
<i>Trắc nghiệm ……….. .. ………..………..122</i>
<b>Ph l c</b>
<i>PL 01. Các đơn vị đo lường thông dụng ……...……..……..……..……...... 124 </i>
<i>PL 02. Bảng tra hệ số mođun đàn hồi dọc………..…...…...……125</i>
<i>PL 03. Bảng tra hệ số biến dạng dọc……….……...……...……125</i>
<i>PL 04. Bảng tra ng suất cho phỨp..………....…..…….…..…… 126</i>
<b>TƠi li u tham kh o ………...…………</b>...………...….. 127
<i><b>S c bền vật liệu</b></i> <i>là một môn khoa học thực </i>
<i>nghiệm thuộc khối kiến thức kỹ thuật cơ sở được </i>
<i>giảng dạy trong các ngành kỹ thuật ở các trường đại </i>
<i>học, cao đẳng. Mục đích của mơn học là cung cấp </i>
<i>những kiến thức cần thiết về cơ học vật rắn biến dạng </i>
<i>nhằm giải quyết các vấn đề liên quan từ thiết kế đến </i>
<i>chế tạo, và hỗ trợ cho việc nghiên cứu các mơn học </i>
<i>chun ngành khác trong lĩnh vực cơ khí và xây dựng.</i>
<i><b>Bài </b><b>giảng S c bền vật liệu 1 </b>được biên soạn </i>
<i>theo chương trình giảng dạy của Trường Đại học </i>
<i>Phạm Văn Đồng dành cho sinh viên bậc cao đẳng </i>
<i>ngành cơ khí đào tạo theo học chế tín chỉ. Bài giảng </i>
<i>gồm 5 chương. Trong mỗi chương đều có phần <b>Câu </b></i>
<i><b>hỏi ơn tập </b>và</i> <i><b>Trắc nghiệm</b></i> <i>giúp cho học viên củng </i>
<i>cố các kiến thức đã học. Đi kèm với Bài giảng này, </i>
<i>chúng tơi có biên soạn tài liệu <b>Bài tập S c bền vật </b></i>
<i><b>liệu 1.</b></i>
<i>Bài giảng này đã được hiệu chỉnh và bổ sung </i>
<i>nhiều lần, tuy nhiên cũng không tránh khỏi những sai </i>
<i>sót, rất mong được sự</i> <i>đóng góp của bạn đọc để tài </i>
<i>liệu ngày càng được hồn thiện hơn. Chúng tơi xin </i>
<i>chân thành cảm ơn.</i>
<i> </i>
<i> <b>Quảng Ngãi, tháng 12/2013</b></i>
<i> <b>Người biên soạn</b><b>: </b></i>
<b>Kí hi u</b> <b>Tên g i</b> <b>Đ n v</b>
<i><b>Hệ toạ độ</b></i>
z Trục thanh
X,Y Hệ trục chính trung tâm
, Toạ độ cực
<i><b>Đặc </b></i>
<i><b>trưng </b></i>
<i><b>vật liệu</b></i>
E Môđun đàn hồi dọc (môđun đàn hồi
Young)
2
kN/cm
Hệ số Poisson
G Môđun đàn hồi tr ợt (mơđun đàn hồi cắt) 2
kN/cm
<i><b>Đặc </b></i>
<i><b>trưng </b></i>
<i><b>hình học</b></i>
y
x,S
S Momen tĩnh đối với trục x, y. 3
m
y
x,J
J Momen quán tính c a hình phẳng đối với
trục x, y.
4
m
o
J Momen quán tính cực 4
m
xy
J Momen quán tính ly tâm (c a hình phẳng
đối với hệ trục xy).
4
m
y
x,W
W Momen chống uốn đối với trục x, y. <sub>m</sub>3
o
W Momen chống xoắn c a mặt cắt trịn 3
m
<i>y</i>
<i>x</i> <i>i</i>
<i>i</i> , Bán kính quán tính c a tiết diện đối với trục
x, y m
<b>Ngo i lực</b>
P Lực tập trung N
M Momen tập trung N.m
q C ng độ c a lực phân bố trên 1 đoạn N/cm
p C ng độ c a lực phân bố trên 1 diện tích 2
N/cm
ng suất pháp 2
N/m
ng suất tiếp 2
<b>ng su t</b>
3
2
1, ,
<sub>Các ng suất chính c a</sub> <sub>trạng thái ng suất</sub> 2
N/m
<i>tl</i>
ng suất giới hạn tỉ lệ 2
N/m
<i>ch</i>
ng suất giới hạn chảy 2
N/m
<i>b</i>
ng suất giới hạn bền 2
N/m
ng suất tới hạn 2
N/m
<b>N i lực</b>
N<i>z</i> Lực dọc N
Q<i>x</i>, Q<i>y</i> Lực cắt N
M<i>x</i>, M<i>y</i> Momen uốn Nm
M<i>z</i> Momen xoắn Nm
<b>Chuy n </b>
<b>v vƠ bi n </b>
<b>d ng</b>
Biến dạng dài tỉ đối
Biến dạng góc tỉ đối
<i>l</i>
Biến dạng dài tuyệt đối
Góc xoắn tỉ đối c a thanh
y, Độ võng và góc xoay c a thanh chịu uốn
<b>Các kí </b>
<b>hi u khác</b>
EF Độ c ng c a mặt cắt khi thanh chịu kéo
-nén
EJ Độ c ng c a mặt cắt khi thanh chịu uốn
GJ Độ c ng c a mặt cắt khi thanh chịu xoắn
Độ mảnh c a thanh
Hệ số giảm ng suất cho phép (hệ số uốn
<i>- Cung cấp những khái niệm cơ bản như: nội lực, ng suất, biến dạng và các </i>
<i>giả thiết cơ bản về vật liệu.</i>
<i>- Nắm vững các nội dung để làm cơ sở cho các chương sau, nhất là vẽ biểu </i>
<i>đồ nội lực.</i>
<b>1.1. Đ I T</b> <b>NG VĨ NHI M V NGHIểN C U C A MỌN H C</b>
<b> 1.1.1. Đ i t ng</b>
Khác với<i>Cơ học lý thuyết</i>, khảo sát sự cân bằng và chuyển động c a vật rắn
tuyệt đối, còn <i>S c bền vật liệu (SBVL) </i>khảo sát vật thể thực t c là vật rắn biến
dạng.
Đối t ợng nghiên c u c a SBVL là các vật rắn biến dạng và có các dạng
vật thể là:
- <i>Khối (H. 1.1a):</i> là những vật thể có kích th ớc theo 3 ph ơng t ơng
đ ơng nhau. <i>VD</i>: hộp, viên bi, móng máy, …
- <i>Tấm và vỏ (H. 1.1b,c):</i> là những vật thể có kích th ớc theo 2 ph ơng lớn
hơn nhiềuso với ph ơng th ba. <i>VD</i>: sàn nhà, trần nhà, t ng, vỏ bồn ch a, …
<i>- Thanh (H. 1.1d,e):</i> là những vật thể có kích th ớc theo 1 ph ơng lớn hơn
nhiều so với ph ơng th ba.
<i><b>Hình 1.1 </b></i>
a) b)
d)
c)
Nội dung nghiên c u đây, ch yếu là thanh và hệ thanh (khung, dàn).
- Thanh có thanh thẳng và thanh cong.
- Hệ thanh (khung) có khung phẳng và khung khơng gian.
Trong tính tốn thanh đ ợc biểu diễn bằng đ ng trục c a nó.
<b> 1.1.2. Nhi m v</b>
<i>S c bền vật liệu </i>là một phần c a cơ học vật rắn biến dạng. Nó cung cấp các
kiến th c cơ bản để tính độ bền, độ c ng vững và ổn định cho các chi tiết máy
cũng nh 1 bộ phận c a cơng trình khi chịu tác dụng c a ngoại lực.
Khi thiết kế các chi tiết máy hoặc các bộ phận c a cơng trình ta phải đảm
bảo 2 điều kiện:
- <i>Về an toàn:</i>
+ Chi tiết không bị phá h y t c là đ bền <i>(điều kiện bền). </i>
+ Chi tiết không bị biến dạng dọc, xoay, ... quá lớn t c là đ c ng <i>(điều </i>
<i>kiện c ng).</i>
+ Chi tiết dịch chuyển trong phạm vi cho phép t c là đảm bảo về chuyển
vị <i>(điều kiện ổn định).</i><b> </b>
<i><b>- </b>Về kinh tế: ti</i>ết kiệm vật liệu nhất.
<i>* S c bền vật liệu</i>có nhiệm vụ đ a ra các ph ơngpháp tính tốn về độ bền,
độ c ng và độ ổn định c a các chi tiết máy hoặc các bộ phận c a cơng trình.
Cùng với các kết quả c a <i>S c bền vật liệu</i>, bằng ph ơng pháp suy diễn toán
học, <i>S c bền vật liệu</i>tìm ra mối liên hệ giữa tác dụng c a môi tr ng (<i>ngoại lực</i>)
với sự biến đổi về đặc tr ng hình học (<i>biến dạng</i>) và trạng thái cơ học bên trong
(nội lực) c a vật thể.
<b>1.2. CÁC GI THI T C B N V V T LI U</b>
Để việc tính tốn đ ợcđơn giản nh ng vẫn đảm bảo đ ợc độ chính xác cần
thiết mơn SBVL cơng nhận các giả thiết sau:
<b> 1.2.1. Gi thi t 1</b>
<i>Vật liệu có tính liên tục, đồng nhấtvà đẳng hướng.</i>
Nghĩa là:
- Đồng nhất: tính chất cơ học, vật lý c a vật liệu mọi nơi trong vật thể
đều giống nhau.
- Đẳng h ớng: tính chất c a vật liệu theo mọi ph ơng đều nh nhau.
Gỉa thiết này chỉ đúng với vật liệu nh : thép, đồng, …; cịn gạch, gỗ, … thì
khơng đúng.
<b> 1.2.2. Gi thi t 2</b>
<i>Vật liệu đàn hồi hoàn toàn và tuân theo định luật Hooke.</i>
Nghĩa là:
- Khi có lực tác dụng thì vật thể bị biến dạng, khi bỏ lực tác dụng đi thì vật
thể tr lại hình dạng và kích th ớc ban đầu c a nó.
Vật liệu thoả mãn giả thiết này gọi là vật liệu đàn hồi tuyến tính. Thực tế
khơng có vật liệu đàn hồi hồn tồn mà có biến dạng d .
- Tn theo định luật Hooke: Trong phạm vi biến dạng đàn hồi c a vật liệu,
biến dạng c a vật thể tỉ lệ bậc nhất với lực gây ra biến dạng đó.
Giả thiết này chỉ đúng với kim loại nh thép, đồng, … có lực tác dụng trong
phạm vi nào đó và phạm vi nghiên c u c a SBVL cũng chỉ giới hạn trong các vật
liệu tuân theo định luật này.
1.2.3. Gi <b>thi t 3</b><i> </i>
<i>Biến dạng c a vật thể là bỨ. </i>
<i><b>* Ghi chú </b></i>
<i>Áp dụng các giả thiết trên trong tính tốn ta có thể:</i>
<i>- Nghiên c u một</i> <i>phân tố bỨ để suy rộng cho cả vật thể (phỨp tính vi tích </i>
<i>phân). </i>
<i>- Xem điểm đặt các ngoại lực không đổi trong khi vật thể bị biến dạng (sơ đồ </i>
<i>khơng biến dạng).</i>
<i>- Áp dụng ngun lí cộng tác dụng (nguyên lí độc lập tác dụng): </i>
<i>“Một đại lượng (nội lực, biến dạng, chuyển vị, ng suất,…) do nhiều nguyên </i>
<i>nhân gây ra sẽ bằng tổng đại lượng đó do từng nguyên nhân riêng lẻ gây ra”</i>
<b>1.3. NGO I L C</b>
<b> 1.3.1. Đ nh nghƿa </b>
Ngoại lực là lực tác động từ các vật khác hoặc từ môi tr ng bên ngoài lên
vật thểđang xét.
<b>1.3.2. Phơn lo i </b>
Ngoại lực gồm: tải trọng và phản lực.
<i><b>1.3.2.1. Tải trọng </b></i>
<i>a) Định nghĩa </i>
Tải trọng là lực ch động tác dụng trực tiếp lên vật thể mà vị trí, tính chất và
trị số đư biết.
VD: trọng l ợng c a vật, …
<i>b) Phân loại: </i>
Tải trọng đ ợc chia ra nh sau:
<i>- Căn c vào tính chất tác dụng: </i>
<i>+ Tải trọng tĩnh: nêú n</i>ó tăng rất chậm từ 0 đến một giá trị nhất định rồi
giữ ngun giá trị đó khơng kể lực qúan tính.
<i>+ Tải trọng động: </i>giá trị c a nó tăng đột ngột hay kể đến qn tính.
<i>- Căn c vào hình th c tác dụng:</i>
<i>+ Tải</i> <i>trọng tập trung</i>: là tải tác dụng lên vật trên 1 diện tích truyền lực
khá bé, có thể coi nh 1 điểm. Tải trọng tập trung có thể là <i>lực tập trung </i>hoặc
<i>momen tập trung. </i>
Th nguyên là: [lực]hoặc [lực] x [chiều dài].
Đơn vị th ng dùng là: N, kN, … hoặc N.m, kNm, …
<i>+ Tải trọng</i> <i>phân bố</i>: là tải trọng tác dụng lên 1 đoạn dài hay trên 1 diện
tích truyền lực đáng kể c a vật.
Lực phân bố có thể là lực phân bố đều (hình chữ nhật), lực phân bố khơng
đều (hình tam giác, hình thang, ...)
Đơn vị:Tải trọng phân bố trên 1 đoạn q là: N/cm, kN/m, T/m, …; tải trọng
phân bố trên 1 diện tích p là: N/m2,kN/m2,T/m2,...
<i>1. Để tính toán một chi tiết hoặc một kết cấu, trước tiên ta phải thiết lập</i> <i>sơ </i>
<i>đồ tính, đó là sơ đồ kết cấu. Trong sơ đồ kết cấu, mỗi một dầm được biểu diễn </i>
<i>bởi 1 đường trục và các liên kết đã được mơ hình hố. Các tính tốn đều được </i>
<i>thực hiện trên sơ đồ này (H. 1.2). </i>
<i><b>Hình 1.2 </b></i>
<i>2. Khi tính phản lực liên kết từ điều kiện cân bằng, trên sơ đồ kết cấu ta </i>
<i>phải thay lực phân bố bằng hợp lực (lực tập trung) c a nó. Giá trị c a hợp lực </i>
<i>bằng diện tích c a biểu đồ lực phân bố, cịn đường tác dụng c a nó đi qua vị trí </i>
<i>khối tâm c a biểu đồ đó.</i>
<i>Thường có 2 trường hợp (H. 1.3):</i>
<i>- Lực phân bố là hằng số (qui luật hình chữ nhật):</i>
<i>+ Lực tập trung: Q = q.L. </i>
<i>+ Trọng tâm đặt tại trong tâm hình chữ nhật: x<sub>C</sub></i> .<i>L</i>
2
1
<i>- Lực phân bố là hàm bậc nhất (qui luật hình tam giác):</i>
2
1
<i>q.l. </i>
<i>+ Trọng tâm đặt tại trọng tâm hình tam giác: x<sub>C</sub></i> .<i>l</i>
3
2
<i><b>Hình 1.3 </b></i>
H
<i>ql</i>
<i>P</i>
2
<i>ql</i>
<i>M</i>
2
<i>ql</i>
<i>M</i>
V
L/2
L/2
2/3 L
<i><b> 1.</b><b>3.2.2. Phản lực liên kết</b></i>
<i>a) Định nghĩa </i>
Phản lực liên kết là lực thụđộng, phát sinh tại chỗ tiếp xúc giữa vật thể đang
xét và các vật thể khác khi tải trọng tác dụng.
VD: Lực phát sinh tại các gối đỡ tác động lên trục, ...
Giá trị phản lực phụ thuộc vào tải trọng. Liên kết có chuyển động bị cản tr
theo ph ơng nào thì xuất hiện phản lực liên kết theo ph ơng đó.
<i>b) Các liên kết và phản lực liên kết</i>
Khi chịu tác dụng c a ngoại lực, một thanh muốn duy trì đ ợc hình dạng và
vị trí ban đầu thì phải liên kết với vật thể khác. Tùy theo tính chất cản tr chuyển
động mà có các sơ đồ liên kết th ng gặp là:
- <i>Gối di động (H. 1.4a</i>): chỉ cản tr chuyển động theo ph ơng thẳng đ ng,
phát sinh phản lực liên kết V theo ph ơng cản tr , gồm khớp di động, liên kết
tựa, …
- <i>Gối cố định (H. 1.4b</i>): cản tr chuyển động theo ph ơng bất kỳ. Phản lực
th ng đ ợc phân làm hai thành phần: thẳng đ ng V và nằm ngang H, gồm khớp
bản lề, …
- <i>Ngàm</i> (<i>H. 1.4c</i>): cản tr chuyển động theo ph ơng bất kỳ và xoay. Phản
lực th ng đ ợc phân làm ba thành phần: thẳng đ ng V, nằm ngang H và ngẫu
lực M, gồm liên kết ngàm, …
<i> a) b) c) </i>
<i><b>Hình 1.4 </b></i>
<b>1.4. N I L C</b>
<b> 1.4.1. Đ nh nghƿa</b>
Trong vật thể, giữa các phần tử có các lực liên kết để giữ cho vật thể 1 hình
dáng nhất định. D ới tác dụng c a ngoại lực, các lực liên kết giữa các phần tử
c a vật tăng lên để chống lại sự biến dạng.Độ gia tăng c a lực liên kết đ ợc gọi
là <i>nội lực</i>.
* <i><b>Vậy:</b></i> Nội lực là lượng thay đổi c a lực liên kết để chống lại sự biến dạng
<i>c a vật do ngoại lực gây ra</i>.
Độ gia tăng này (nội lực) chỉ đạt đến một giá trị thì vật liệu sẽ bị phá h y. Vì
vậy, xác định nội lực là một trong những vấn đề cơ bản c a SBVL.
<i><b> </b></i><b>1.4.2. Xác đ nh n i l c trên m t c t ngang c a thanh</b>
Nội lực đ ợc xác định bằng <i>phương pháp mặt cắt</i> (<i>hay phương pháp </i>
<i>Cauchy</i>).
Xét 1 vật thể chịu lực trạng thái cân bằng <i>(H. 1.5).</i> Để tìm nội lực tại 1
điểm C nào đó trong vật thể, ta t ng t ợng dùng 1 mặt phẳng cắt qua C. Vật
thể đ ợc chia ra làm 2 phần A và B. Gọi F là diện tích mặt cắt.
Giả sử xét sự cân bằng c a phần A thì ta phải tác dụng lên mặt F một hệ lực
phân bố. Đó là nội lực cần tìm.
Vì phần A cân bằng nên nội lực và ngoại lực tác dụng lên nó hợp thành 1 hệ
cân bằng:
0
)
,
(
Do đó ta áp dụng điều kiện cân bằng tĩnh học để xác định nội lực d ới tác
dụng c a ngoại lực.
<i><b>Hình 1.5 </b></i>
<i><b>* Chú ý </b></i>
1
5
2
3
4
6
1
2
<i>Ta cũng có thể xỨt sự cân bằng c a phần B , nhưng chú ý là trên mặt cắt nội </i>
<i>lực c a phần B thì cùng phương, cùng trị số, nhưng ngược chiều với nội lực trên </i>
<i>Như vậy muốn xác định nội lực c a một</i> <i>mặt cắt nào đó ta có thể xỨt sự cân </i>
<i>bằng c a phần bên phải hoặc phần bên trái c a mặt cắt đó.</i>
<b> 1.4.3. Các thƠnh ph n n i l c trên m t c t ngang c a thanh</b>
Xét sự cân bằng 1 trong 2 phần c a mặt cắt. Trên mặt cắt ngang ta có hệ
trục Oxyz nh hình vẽ <i>(H. 1.6)</i>. Hệ nội lực đ ợc thu gọn về trọng tâm O c a mặt
cắt ngang ta đ ợc vector chính <i>R</i> và mơmen chính <i>M</i> .
<i><b>Hình 1.6</b></i>
- Vector <i>R</i> đ ợc phân tích thành:
<i>+ Q<sub>x</sub>:</i>Lực cắttheo ph ơng x.
<i>+ Qy</i>: Lực cắttheo ph ơng y.
<i>+ Nz:</i>Lực dọc theo ph ơng z (trục thanh).
- Momen <i>M</i> đ ợc phân tích thành:
<i>+ M<sub>x</sub></i>: Momen uốn nằm trong mặt phẳng Oyz làm mặt cắt ngang quay
quanh trục x.
<i>+ M<sub>y</sub></i>: Momen uốn nằm trong mặt phẳng Oxz làm mặt cắt ngang quay
quanh trục y.
<i>+ M<sub>z</sub></i>: Momen xoắn nằm trong mặt phẳng Oxy làm mặt cắt ngang quay
quanh trục z.
Lực cắt, lực dọc, momen uốn, momen xoắn là hợp lực c a nội lực trên
mặt cắt ngang.
* <i><b>Vậy:</b></i> <i>Trên mặt cắt ngang c a thanh có tất cả 6 thành phần nội lực là: </i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <i>Q</i> <i>N</i> <i>M</i> <i>M</i>
<i>Q</i>, , , , <i>và Mz.</i>
* <i><b>Chú ý</b>: </i>
<i>Đối với bài tốn phẳng, là bài tốn có ngoại lực tác dụng nằm trong 1 mặt </i>
<i>phẳng ch a trục thanh, thường là mặt phẳng Oyz.</i>
<i>Trong mặt phẳng Oyz, chỉ có 3 thành phần nội lực:Nz</i>,<i>Qy</i>,<i>Mx</i> <i>và được biểu </i>
<i>diễn như hình 1.7 </i>
<i><b>Hình 1.7 </b></i>
<b> 1.4.4. Tính các thƠnh ph n n i l c</b>
Để tính các thành phần nội lực ta áp dụng ph ơng pháp mặt cắt và viết các
ph ơng trình cân bằng tĩnh học sau khi đư thay thế phần bỏ đi bằng các nội lực
trên mặt cắt.
- <i>Trong bài tốn khơng gian</i>: ta có 6 ph ơng trình cân bằng:
ΣX + 0
ΣY = Q + 0
ΣZ + 0
Σ = M + = 0
Σ = M + = 0
Σ = M + = 0
<i>x</i> <i>kx</i>
<i>y</i> <i>ky</i>
<i>z</i> <i>kz</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>k</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>k</i>
<i>z</i> <i>z</i> <i>z</i> <i>k</i>
<i>Q</i> <i>P</i>
<i>P</i>
<i>N</i> <i>P</i>
<i>M</i> <i>m</i> <i>P</i>
<i>M</i> <i>m</i> <i>P</i>
<i>M</i> <i>m</i> <i>P</i>
Trong đó: <i>Pk</i> là các ngoại lựctác dụng lên phần thanh đang xét.
- <i>Trong bài toán phẳng</i>: các ngoại lực tác dụng lên thanh đều nằm trong mặt
phẳng Oyz nên: <i>Q<sub>x</sub></i> <i>M<sub>y</sub></i> <i>M<sub>z</sub></i> 0 tại bất kỳ mặt cắt ngang nào c a thanh nên ta
có 3 ph ơng trình cân bằng nh sau:
ΣY = Q + 0
ΣZ + 0
Σ = M + = 0
<i>y</i> <i>ky</i>
<i>z</i> <i>kz</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>k</i>
<i>P</i>
<i>N</i> <i>P</i>
<i>M</i> <i>m</i> <i>P</i>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>1.4.5. Qui ớc d u c a n i l c</b>
Trong tr ng hợp bài toán phẳng, chọn hệ trục Oxy 2 mặt cắt nh Hình
<i>1.8. </i>Ta qui ớc dấu các nội lựcnh sau<i>:</i>
<i>- Lực dọc (N<sub>z</sub>):</i> coi là d ơng (+) khi nó có chiều <i>đi ra khỏi mặt cắt (trùng </i>
vectơ pháp tuyến ngoài c a mặt cắt).
<i>- Lực cắt (Qy):</i> coi là d ơng (+) khi nó có xu h ớng làm quay phần thanh
đang xét <i>theo chiều kim đồng hồ </i>(quay pháp tuyến ngoài c a mặt cắt đi 1 góc
900 theo chiều kim đồng hồ thì trùng với chiều c a lực).
<i>- Mômen uốn (M<sub>x</sub>): </i>coi là d ơng khi nó làm căng thớ d ới c a đoạn thanh
đang xét.
<i><b>Hình 1.8 </b></i>
* <i><b>Chú ý:</b></i> <i>Chiều dương nội lực c a phần bên trái và phần bên phải ngược </i>
<i>chiều nhau.</i>
<b> 1.4.6. Bi uđồ n i l c</b>
<i><b>1.4.6.1. Định nghĩa </b></i>
Khi tính tốn ta phải sử dụng các biểu đồ nội lực vì ta cần tìm trị số c a nội
lực tại mỗivị trí c a nó trên thanh, cũng nh xác định đ ợc vị trí mặt cắt có trị số
nội lực lớn nhất và trị số c a nó.
Nói chung ta có 6 biểu đồ nội lực, nh ng tuỳ thuộc vào tính chất c a hệ
ngoại lực tác dụng lên thanh mà ta sẽ có số biểu đồ cần thiết.
<b> </b><i><b>1.4.6.2. Cách vẽ biểu đồ nội lực</b></i>
<i>a) Các phương pháp vẽ biểu đồ nội lực</i>
Có nhiều ph ơng pháp để xác địnhnội lực nh :
- <i>Phương pháp giải tích</i> <i>(phương pháp mặt cắt biến thiên): </i>dùng ph ơng
pháp mặt cắt để xác định nội lực d ới dạng biểu th c giải tích theo z rồi vẽ đồ
thị.
- <i>Phương pháp nhận xỨt: </i>ph ơng pháp dựa trên các biểu th c liên hệ giữa
ngoại lực và nội lực.
- Phương pháp cộng tác dụng: dựa vào nguyên lý cộng tác dụng.
- <i>Phương pháp vạn năng: dùng bi</i>ểu th c nội lực đư đ ợc thiết lập d ới
dạng tổng quát đối với từng bài toán (kéo/nén, uốn, xoắn) cho mỗiđoạnđể tính.
<i>b) Trình tự vẽ biểu đồ nội lực bằng phương pháp giải tích </i>
Ta tiến hành theo 4 b ớc sau:
<i>1. Xác định các phản lực liên kết</i> <i>(nếu có): </i>
- Thay các liên kết bằng các phản lực liên kết.
- Xác định các giá trị c a phản lực liên kết cần thiết c a các liên kết bằng
cách lập các ph ơng trình cân bằng tĩnh học.
<i>2. Phân đoạn thanh:</i>
- Phân đoạn sao cho nội lực liên tục trên từng đoạn
- Dựa vào sự phân bố c a tải trọng, thanh đ ợc chia thành những đoạn sao
cho trong mỗi đoạn không có lực tập trung, momen tập trung hoặc khơng có
b ớc nhảy c a lực phân bố.
<i>3. Xác định các gía trị c a nội lực trên từng</i> <i>đoạn: </i>
- Dùng ph ơng pháp mặt cắt cho từng đoạn và đặt các nội lực trên mặt cắt
- Lập các ph ơng trình cân bằng để xác định các nội lực (đó là các biểu th c
giải tích).
<i>4. Vẽ các biểu đồ nội lực:</i>
Dựa vào các giá trị c a các nội lực vừa tìm, ta vẽ biểu đồ cho từng loại nội
lực.
<i><b>* Chú ý</b>: Ta qui ước hệ trục c a các biểu đồ nội lực như hình 1.9 với:</i>
<i>- Trục hồnh xác</i> <i>định vị trí mặt cắt theo trục thanh, trục tung xác định trị </i>
<i>số c a nội lực</i>
<i>- Tung độ dương c a nội lực N<sub>z</sub></i>,<i>Q<sub>y</sub></i> <i>biểu diễn phía trên trục hoành và ghi </i>
<i>dấu (+) hoặc (-) trên biểu đồ.</i>
<i>- Tung độ dương c a nội lực M<sub>x</sub></i> <i>biểu diễn phía dưới trục hồnh và khơng </i>
<i>ghi dấu (+) hoặc (-) trên biểu đồ.</i>
<i><b>Hình 1.9 </b></i>
<b> 1.4.7. Liên h vi phơn gi a n i l c vƠ t i tr ng phơn b (Đ nh lỦ Jurapski)</b>
<i>1.<b>4.7.1. Định lý Jurapski</b></i>
Cho 1 thanh AB chịu lực phân bố bất kỳ q(z) nh <i>hình 1.10</i>. Xét 1 đoạn
thanh dz hoành độ z, do phân tố dz quá ngắn nên ta có thể xem lực phân bốđều
momen uốn M<i>x</i>.
Xét điều kiện cân bằng c a các nội lực trên các mặt cắt và ngoại lực phân
bố q, ta có:
2
.
2
<i>q</i>
<i>dz</i>
<i>Q</i>
<i>M</i>
<i>dM</i>
<i>M</i>
<i>M</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>y</sub></i> (b)
<b>O </b>
<b>N</b><i>z</i>
<b>Qy </b>
<b>N </b>
<b>Mx</b>
<b>O </b>
<i><b>Hình 1.10 </b></i>
(a)
<i>dz</i>
<i>dQ</i>
<i>q</i> <i>y</i> (c)
Bỏ qua đại l ợng VCB bậc hai:
(b)
<i>dz</i>
<i>dM</i>
<i>Q</i> <i>x</i>
<i>y</i> (d)
Kết hợp (c) và (d), ta có:
2
2
<i>dz</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>q</i> <i>x</i><sub> (e) </sub>
<i><b>* </b><b>Định lý:</b></i>
<i>1. Đạo hàm bậc nhất c a lực cắt Qy</i> <i>bằng cường độ c a tải trọng phân bố </i>
<i>q(z) tại mặt cắt tương ng.</i>
q(z)
dz
dQy
<i> (1.3) </i>
<i>2. Đạo hàm bậc nhất c a momen uốn Mxbằng trị số c a lực cắt Qy</i> <i>tại mặt </i>
<i>cắt tương ng.</i>
y
x <sub>Q</sub>
dz
dM
<i> (1.4) </i>
<i>3. Đạo</i> <i>hàm bậc hai c a momen uốn Mxbằng cường độ tải trọng phân bố </i>
<i>q(z) tại mặt cắt tương ng.</i>
q(z)
dz
)
(
dQ
dz
)
(
M
d
<sub>2</sub> y
2
<i>x</i> <i><sub> (1.5) </sub></i>
<i> <b>* </b><b>Nhận xỨt </b></i>
<i>Ta áp dụng quan hệ vi phân c a định lý Jurapski để:</i>
<i>- Vẽ nhanh biểu đồ nội lực Q</i> <i> và M</i> <i>(phương pháp vẽ nhanh).</i>
<i>- Kiểm tra các biểu đồ nội lực.</i>
<i><b> 1.</b><b>4.7.2. Vẽ nhanh biểu đồ nội lực bằng nhận xỨt</b></i>
Dựa vào các liên hệ trên ta có thể vẽ nhanh các biểu đồ nội lực với một số
nhận xét nh sau:
1. Tại điểm đặt c a ngoại lực tập trung P thì biểu đồ <i>Qy</i>có b ớc nhảy (chiều
và trị số b ớc nhảy trùng chiều và trị số c a ngoại lực), còn biểu đồ <i>Mx</i> gẫy
khúc.
2. Tại điểm đặt c a momen tập trung M thì biểu đồ <i>Qy</i> khơng đổi, cịn biểu
đồ <i>Mx</i> có b ớc nhảy (chiều và trị số b ớc nhảy trùng chiều và trị số c a momen
tập trung).
3. Nếu trên đoạn thanh biểu th c c a tải trọng ngang phân bố q(z) có <i>bậc n</i>
thì biểu th c <i>Qy</i> có <i>bậc (n + 1)</i>, <i>Mx</i> có <i>bậc (n + 2).</i>Cụ thể:
<i>- Khơng có tải trọng phân bố [q(z) = 0] </i>
0, <sub>2</sub> 0
2
<i>dz</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>dz</i>
<i>dQ</i>
. Do đó: Biểu đồ <i>Qy</i> là 1 hằng số và <i>Mx</i> là 1 hàm bậc
nhất trong đoạn đó.
* Đặc biệt: Q = 0 thì M là hằng số.
<i>- Tải trọng phân bố đều [q(z) = C] </i>
Do đó: Biểu đồ <i>Qy</i> là 1 hàm bậc nhất và <i>Mx</i> là 1 hàm bậc hai trong đoạn
đó.
* Đặc biệt: tại Q = 0 thì <i>Mx</i> có cực trị.
<i>- Tải trọng phân bố theo đường bậc nhất </i>
Do đó: Biểu đồ <i>Qy</i> là 1 hàm bậc hai và <i>Mx</i> là 1 hàm bậc ba trong đoạn
đó.
* Đặc biệt: tại q = 0 thì biểu đồ <i>Qy</i> có cực trị và tại Q = 0 thì M có cực trị.
4. Nếu trên đoạn thanh <i>q</i>
<i>Qy</i> đồng biến, <i>Mx</i> lõm về phía trên và ng ợc lại.
5. Nếu trên đoạn thanh <i>Qy</i> > 0