Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Sức bền vật liệu 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG


<b>KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ</b>



<b>******* </b>



<b>ThS. NGUYỄN QUỐC B O</b>



<b>SỨC BỀN VẬT LIỆU</b>

<b> </b>



<b>TẬP 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>M CăL C</b>



<b>M căl c</b>………..……….…...……...………. 2


<b>L iănóiăđ u</b>………...……….…………... 4


<b>Cácăkíăhi uăthôngăd ngă</b>………...…..……….…………. 5


<b>Ch</b> <b>ng 1. CÁCăKHÁIăNI MăC ăB Năă</b>
1.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên c u ...………...……. 7


1.2. Các giả thiết cơ bản về vật liệu………...………..…. 8


1.3. Ngoại lực ………...………..………..……. 9


1.4. Nộilực ………....………..……… 12
1.5. ng suất………...…… 30


1.6. Biến dạng và chuyển vị ………....………..………..… 32



<i>Câu hỏi ôn tập ...... 33 </i>


<b>Ch ngă2.ăăă THANHăCH U KÉO - NÉNăĐỎNGăTỂMă</b>
2.1. Khái niệm ...………...………. 34


2.2. ng suất trên mặt cắtngang ………...……….. 34


2.3. Biến dạng c a thanh chịu kéo - nén ………. 38


2.4. Các đặc trưng cơ học c a vật liệu………...………. 42


2.5.Thế năng biến dạngđàn hồi khi kéo - nén ....….………. 45


2.6.Tính tốn điều kiện bền ...……..…………..…. 46


2.7. Bài toán kéo - nén siêu tĩnh…....…………...…..….……… 52


<i>Câu hỏi ôn tập ...... 55 </i>


<b>Ch ngă3.ă TR NGăTHÁIă NGSU TăVĨăCÁCăTHUY TăB</b> <b>N </b>
3.1. Khái niệmvề trạng thái ng suất ...……….………... 56
3.2. Trạng thái ng suất phẳng….………... 58


3.3. Quan hệ giữa ng suất và biến dạng(Các định luật Hooke) …...…… 61


3.4. Các thuyết bền…..………....………..………..……....………... 64


<i>Câu hỏi ôn tập ...... 68 </i>
<b>Ch ngă4.ăă Đ CTR NGăHỊNHăH CăC AăM TăC TăNGANGă</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4.4. Momen chính trung tâm c a một sốmặt cắtđơn giản…... 76


4.5. Công th c chuyển trục song song c a momen quán tính ……....….... 78


4.6. Công th c xoay trục c a momen qn tính ...………...……..…….80


<i>Câu hỏi ơn tập ...... 83 </i>


<b>Ch ngă5. THANHăCH UăU NăPH NGă </b>
5.1. Khái niệm ………...………..……… 84


5.2. Dầm chịu uốn thuần tuý phẳng …...……….……… 85


5.3. Dầm chịu uốn ngang phẳng …………...………..……… 97


5.4. Dầm chốnguốnđều ………..……...……… 110


5.5. Chuyển vị c a dầm chịu uốn ………..……..….… 111


<i>Câu hỏi ôn tập ...... 116 </i>


<b>Ch ngă6. THANH TH NG CH U XO</b> <b>N THU N TUÝ </b>
6.1. Khái niệm……..………...………..…. 117


6.2. ng suất trên mặt cắt ngangc a thanh tròn……….……. 121


6.3. Biến dạng c a thanh trịn chịu xoắn ………..……. 126


6.4. Tính thanh trịn chịu xoắn ...….….…...….. 128



6.5. Bài toán xoắn siêu tĩnh ...……….…..……… 131


6.6. Thanh thẳng mặt cắt chữ nhật chịu xoắn ...………...132


6.7. Tính lị xo xoắn hình trụ bước ngắn ...………..……134


<i>Câu hỏi ôn tập ...... 137 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>L IăNịIăĐ U</b>



<i><b>S c bền vật liệu</b></i> <i>là một môn khoa học thực nghiệm </i>


<i>thuộc khối</i> <i>kiến th c kỹ thuật cơ sở được giảng dạy trong </i>


<i>các ngành kỹ thuật ở các trường đại học, cao đẳng. Mục </i>
<i>đích c a mơn học là cung cấp những kiến th c cần thiết về </i>
<i>cơ học vật rắn biến dạng nhằm giải quyết các vấn đề liên </i>


<i>quan từ thiết kế đến chế tạo, và hỗ trợ</i> <i>cho việc nghiên c u </i>


<i>các môn học chuyên ngành khác trong lĩnh vực cơ khí và </i>
<i>xây dựng.</i>


<i><b>Bài giảng</b></i> <i><b>S c bền vật liệu 1</b></i> <i>được biên soạn theo </i>
<i>chương trình giảng dạy được điều chỉnh năm 2016 c a </i>
<i>Trường Đại học Phạm Văn Đồng dành cho sinh viên bậc đại </i>


<i>học ngành Cơ khí. Bài giảng gồm 6 chương. Trong mỗi </i>


<i>chương đều có phần <b>Câu hỏi ơn tập</b>giúp cho học viên c ng </i>



<i>cố các kiến th c đã học. Đi kứm với Bài giảng này, chúng </i>


<i>tơi có biên soạn tài liệu <b>Trắc nghiệm và Bài tập S c bền </b></i>


<i><b>vật liệu 1.</b></i>


<i>Bài giảng</i> <i>này đã được hiệu chỉnh và bổ sung nhiều </i>
<i>lần, tuy nhiên cũng không tránh khỏi những sai sót, rất </i>
<i>mong được sự đóng góp c a bạn đọc để tài liệu ngày càng </i>
<i>được hồn thiện hơn. Chúng tơi xin chân thành cảm ơn.</i>


<i> </i>


<i> <b>Quảng Ngãi, tháng </b><b>12 - 2016 </b></i>


<i> <b>Người biên soạn</b></i>


<i><b> </b></i><b>Nguy năQu căB o</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CÁCăKệăHI UăTHỌNGăD NG</b>



<b>Kíăhi u</b> <b>Tênăg i</b> <b>Đ năv</b>


<i><b>Hệ toạ độ</b></i>


z Trục thanh


X,Y Hệ trục chính trung tâm





, Toạ độ cực


<i><b>Đặc trưng </b></i>
<i><b>vật liệu</b></i>


E Môđun đàn hồi dọc (môđun đàn hồi
Young)


2


kN/cm


 <sub>Hệ số Poisson</sub>


G Môđun đàn hồi trượt (môđun đàn hồi cắt) <sub>kN/cm</sub>2


<i><b>Đặc trưng </b></i>
<i><b>hình học</b></i>


y
x,S


S Momen tĩnh đối với trục x, y. <sub>m</sub>3
y


x,J


J Momen qn tính c a hình phẳng đối với



trục x, y.


4


m


o


J Momen quán tính cực <sub>m</sub>4
xy


J Momen quán tính ly tâm (c a hình phẳng


đối với hệ trục xy).


4


m


y
x,W


W Momen chống uốn đối với trục x, y. <sub>m</sub>3
o


W Momen chống xoắnc a mặt cắt tròn <sub>m</sub>3
<i>y</i>


<i>x</i> <i>i</i>



<i>i</i> , Bán kính quán tính c a tiết diện đối với


trục x, y m


<i><b>Ngoại lực</b></i>


P Lực tập trung N


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>ng suất</b></i>


 ng suất pháp <sub>N/m</sub>2


 ng suất tiếp <sub>N/m</sub>2
<i>p</i> ng suất toàn phần N/m2


3
2
1, ,


 <sub>Các ng suất chính c a trạng thái ng suất </sub> <sub>N/m</sub>2
<i>tl</i>


 ng suất giới hạn tỉ lệ <sub>N/m</sub>2
<i>ch</i>


 ng suất giới hạn chảy <sub>N/m</sub>2
<i>b</i>


 ng suất giới hạn bền <sub>N/m</sub>2


 

 ,

 

 ng suất cho phép <sub>N/m</sub>2


<i>th</i>


 ng suất tới hạn <sub>N/m</sub>2


<i><b>Nội lực</b></i>


N<i><sub>z</sub></i> Lực dọc N


Q<i>x</i>, Q<i>y</i> Lực cắt N
M<i>x</i>, M<i>y</i> Momen uốn Nm


M<i><sub>z</sub></i> Momen xoắn Nm


<i><b>Chuyển vị </b></i>
<i><b>và biến </b></i>


<i><b>dạng</b></i>


 <sub>Biến dạng dài tỉ đối</sub>


 <sub>Biến dạng góc tỉ đối</sub>
<i>l</i>


 <sub>Biến dạng dài tuyệt đối</sub>


 Góc xoắn tỉ đối c a thanh


y, Độ võng và góc xoay c a thanh chịu uốn



<i><b>Các kí hiệu </b></i>


<i><b>khác </b></i>


EF Độ c ng c a mặt cắt khi thanh chịu kéo -
nén


EJ Độ c ng c a mặt cắt khi thanh chịu uốn
GJ Độ c ng c a mặt cắt khi thanh chịu xoắn


 Độ mảnh c a thanh


 Hệ số giảm ng suất cho phép (hệ số uốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ch ngă1.</b>



<b>CÁCăKHÁIăNI MăC ăB N</b>


<b>A.ăM CăTIểU</b>



<i>- </i>Cung cấp những khái niệm cơ bản như: nội lực, ng suất, biến dạng và các


giả thiết cơ bản về vật liệu.


- Nắm vững các nội dung để làm cơ s cho các chương sau, nhất là vẽ biểu


đồ nội lực<i>. </i>


<b>B.ăN IăDUNG</b>




<b>1.1.ăĐ IăT</b> <b>NGăVĨăNHI MăV ăNGHIểNăC U </b>
<b> 1.1.1. Đ iăt ng</b>


Khác với <i>Cơ lý thuyết</i>, khảo sát sự cân bằng và chuyển động c a vật rắn
tuyệt đối, còn <i>S c bền vật liệu</i> khảo sát vật thể thực t c là vật rắn biến dạng.


Đối tượng nghiên c u c a <i>S c bền vật liệu</i>là các vật rắn biến dạng và có
các dạng vật thể là:


- <i>Khối (H. 1.1a):</i> là những vật thể có kích thước theo ba phương tương


đương nhau. Ví dụ như: hộp, viên bi, móng máy, …


- <i>Tấm và vỏ (H. 1.1b,c):</i>là những vật thể có kích thước theo hai phương lớn


hơn nhiều so với phương th ba. Ví dụ như: sàn nhà, trần nhà, tư ng, vỏ bồn
ch a, …


<i>- Thanh (H. 1.1d,e):</i> là những vật thể có kích thước theo một phương lớn


hơn nhiều so với phương th ba.


e)


<i><b>Hình 1.1 </b></i>


Nội dung nghiên c u đây, ch yếu là thanh và hệ thanh (khung, dàn).


a)



b)


d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Thanh có thanh thẳng và thanh cong.


- Hệ thanh (khung) có khung phẳng và khung khơng gian.


Trong tính tốn thanh được biểu diễn bằng đư ng trục c a nó.
<b> 1.1.2.ăNhi măv</b>


<i>S c bền vật liệu</i> là một phần c a cơ học vật rắn biến dạng. Nó cung cấp các


kiến th c cơ bản để tính độ bền, độ c ng vững và ổn định cho các chi tiết máy
cũng như mộtbộ phận c a cơng trình khi chịu tác dụng c a ngoại lực.


Khi thiết kế các chi tiết máy hoặc các bộ phận c a cơng trình ta phải đảm
bảo hai điều kiện:


- <i>Về an tồn:</i>


+ Chi tiết khơng bị phá h y t c là đ bền <i>(điều kiện bền).</i>


+ Chi tiết không bị biến dạng dọc, xoay, ... quá lớn t c là đ c ng <i>(điều </i>
<i>kiện c ng).</i>


+ Chi tiết dịch chuyển trong phạm vi cho phép t c là đảm bảo về chuyển
vị <i>(điều kiện ổn định).</i><b> </b>


<i><b>- </b>Về kinh tế:</i> tiết kiệm vật liệu nhất.



* <i>S c bền vật liệu</i>có nhiệm vụ đưa ra các phương pháp tính tốn về độ bền,


độ c ng và độ ổn định c a các chi tiết máy hoặc các bộ phận c a cơng trình.
Cùng với các kết quả c a <i>S c bền vật liệu</i>, bằng phương pháp suy diễn toán
học, <i>S c bền vật liệu</i>tìm ra mối liên hệ giữa tác dụng c a môi trư ng (<i>ngoại lực</i>)


với sự biến đổi về đặc trưng hình học (<i>biến dạng</i>) và trạng thái cơ học bên trong
(<i>nội lực</i>) c a vật thể.


<b>1.2.ăCÁCăGI ăTHI TăC ăB NăV ăV TăLI U</b>


Để việc tính tốn được đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được độ chính xác cần
thiết mơn <i>S c bền vật liệu</i>công nhận các giả thiết sau:


<b> 1.2.1.ăGi ăthi tă1</b>


<i>Vật liệu có tính liên tục, đồng nhất và đẳng hướng.</i>


Nghĩa là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đồng nhất: tính chất cơ học, vật lý c a vật liệu mọi nơi trong vật thể


đều giống nhau.


- Đẳng hướng: tính chất c a vật liệu theo mọi phương đều như nhau.


Gỉa thiết này chỉ đúng với vật liệu như: thép, đồng, …; cịn gạch, gỗ, … thì
không đúng.



<b> 1.2.2.ăGi ăthi tă2</b>


<i>Vật liệu đàn hồi hoàn toàn và tuân theo định luật Hooke.</i>


Nghĩa là:


- Khi có lực tác dụng thì vật thể bị biến dạng, khi bỏ lực tác dụng đi thì vật


thể tr lại hình dạng và kích thước ban đầu c a nó.


Vật liệu thoả mãn giả thiết này gọi là vật liệu đàn hồi tuyến tính. Thực tế
khơng có vật liệu đàn hồi hồn tồn mà có biến dạng dư.


- Tuân theo định luật Hooke: Trong phạm vi biến dạng đàn hồi c a vật liệu,


biến dạng c a vật thể tỉ lệ bậc nhất với lực gây ra biến dạng đó.


Giả thiết này chỉ đúng với kim loại như thép, đồng, … có lực tác dụng trong
phạm vi nào đó và phạm vi nghiên c u c a <i>S c bền vật liệu</i> cũng chỉ giới hạn


trong các vật liệu tuân theo định luật này.
<b>1.2.3.ăGi ăthi tă3</b><i> </i>


<i>Biến dạng c a vật thể là bỨ.</i>
<i><b>* Ghi chú </b></i>


<i>Áp dụng các giả thiết trên trong tính tốn ta có thể:</i>


<i>- Nghiên c u một</i> <i>phân tố bỨ để suy rộng cho cả vật thể (phỨp tính vi tích </i>
<i>phân). </i>



<i>- Xem điểm đặt các ngoại lực không đổi trong khi vật thể bị biến dạng (sơ </i>


<i>đồ không biến dạng).</i>


<i>- Áp dụng nguyên lí cộng tác dụng (nguyên lí độc lập tác dụng): </i>


<i>“Một đại lượng (nội lực, biến dạng, chuyển vị, ng suất,…) do nhiều </i>
<i>nguyên nhân gây ra sẽ bằng tổng đại lượng đó do từng nguyên nhân riêng lẻ gây </i>
<i>ra”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1.3.ăNGO IăL C</b>
<b> 1.3.1.ăĐ nhănghƿa</b>


Ngoại lực là lực tác động từ các vật khác hoặc từ môi trư ng bên ngoài lên
vật thể đang xét.


<b>1.3.2.ăPhơnălo i</b>


Ngoại lực gồm: tải trọng và phản lực.


<i><b>1.3.2.1. Tải trọng </b></i>
<i>a) Định nghĩa </i>


Tải trọng là lực ch động tác dụng trực tiếp lên vật thể mà vị trí, tính chất và
trị số đã biết.


Ví dụ như: trọng lượng c a vật, …
<i>b) Phân loại</i>:



Tải trọng được chia ra như sau:


<i>- Căn c vào tính chất tác dụng: </i>


<i>+ Tải trọng tĩnh:</i> nêú nó tăng rất chậm từ 0 đến một giá trị nhất định rồi


giữ ngun giá trị đó khơng kể lực qúan tính.


<i>+ Tải trọng động:</i>giá trị c a nó tăng đột ngột hay kể đến quán tính.


<i>- Căn c vào hình th c tác dụng:</i>


<i>+ Tải trọng tập trung</i>: là tải tác dụng lên vật trên một diện tích truyền


lực khá bé, có thể coi như một điểm. Tải trọng tập trung có thể là <i>lực tập trung</i>


hoặc <i>momen tập trung. </i>


Th nguyên là: [lực] hoặc [lực] x [chiều dài].


Đơn vị thư ng dùng là: N, kN, … hoặc N.m, kNm, …


<i>+ Tải trọng phân bố</i>: là tải trọng tác dụng lên một đoạn dài hay trên một


diện tích truyền lực đáng kể c a vật.


Lực phân bố có thể là lực phân bố đều (hình chữ nhật), lực phân bố khơng
đều (hình tam giác, hình thang, ...)


<i>Đơn vị:Tải trọng phân bố trên mộtđoạn q là: N/cm, kN/m, T/m, …; tải </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>1) Để tính tốn một chi tiết hoặc một kết cấu, trước tiên ta phải thiết lập sơ </i>


<i>đồ tính, đólà sơ đồ kết cấu. Trong sơ đồ kết cấu, mỗi một dầm được biểu diễn </i>
<i>bởi mộtđường trục và các liên kết đã được mơ hình hố. Các tính tốn đều được </i>
<i>thực hiện trên sơ đồ này (H. 1.2). </i>


<i><b>Hình 1.2 </b></i>


<i>2) Khi tính phản lực liên kết từ điều kiện cân bằng, trên</i> <i>sơ đồ kết cấu ta </i>


<i>phải thay lực phân bố bằng hợp lực (lực tập trung) c a nó. Giá trị c a hợp lực </i>
<i>bằng diện tích c a biểu đồ lực phân bố, còn đường tác dụng c a nó đi qua vị trí </i>
<i>khối tâm c a biểu đồ đó.</i>


<i>Thường có hai trường hợp (H. 1.3):</i>


<i>- Lực phân bố là hằng số (qui luật hình chữ nhật):</i>


<i>+ Lực tập trung: Q = q.L.</i>


<i>+ Trọng tâm đặt tại trong tâm hình chữ nhật: x<sub>C</sub></i> .<i>L</i>


2
1




<i>- Lực phân bố là hàm bậc nhất (qui luật hình tam giác):</i>



<i>+ Lực tập trung: Q = </i>


2
1


<i>q.l. </i>


<i>+ Trọng tâm đặt tại trọng tâm hình tam giác: x<sub>C</sub></i> .<i>l</i>


3
2




z


V

A


V

B


A

<sub>C</sub>

<sub>B </sub>



<i>ql</i>
<i>P</i>
2


<i>ql</i>
<i>M</i> 


2


<i>ql</i>
<i>M</i> 

q



H

A


D



y


<i>l</i>


<i>l</i>



<i>l</i>



L/2
L/2


Q


q



Q



2/3 L


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> </b><b>1.3.2.2. Phản lực liên kết</b></i>
<i>a) Định nghĩa </i>


Phản lực liên kết là lực thụ động, phát sinh tại chỗ tiếp xúc giữa vật thể
đang xét và các vật thể khác khi tải trọng tác dụng.



Ví dụ như: Lực phát sinh tại các gối đỡ tác động lên trục, ...


Giá trị phản lực phụ thuộc vào tải trọng. Liên kết có chuyển động bị cản tr
theo phương nào thì xuất hiện phản lực liên kết theo phương đó.


<i>b) Các liên kết và phản lực liên kết</i>:


Khi chịu tác dụng c a ngoại lực, một thanh muốn duy trì được hình dạng và
vị trí ban đầu thì phải liên kết với vật thể khác. Tùy theo tính chất cản tr chuyển
động mà có các sơ đồ liên kết thư ng gặp là:


- <i>Gối di động</i> (<i>H. 1.4a</i>): chỉ cản tr chuyển động theo phương thẳng đ ng,


phát sinh phản lực liên kết V theo phương cản tr , gồm khớp di động, liên kết


tựa, …


- <i>Gối cố định</i> (<i>H. 1.4b</i>): cản tr chuyển động theo phương bất kỳ. Phản lực


thư ng được phân làm hai thành phần: thẳng đ ng V và nằm ngang H, gồm
khớp bản lề, …


- <i>Ngàm</i> (<i>H. 1.4c</i>): cản tr chuyển động theo phương bất kỳ và xoay. Phản


lực thư ng được phân làm ba thành phần: thẳng đ ng V, nằm ngang H và ngẫu
lực M, gồm liên kết ngàm, …


<i><b> </b><b>a) b) c) </b></i>


<i><b>Hình 1.4 </b></i>



<b>1.4.ăN IăăL C</b>
<b> 1.4.1.ăĐ nhănghƿa</b>


V

V

V

V

V



H

H



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trong vật thể, giữa các phần tử có các lực liên kết để giữ cho vật thể một
hình dáng nhất định. Dưới tác dụng c a ngoại lực, các lực liên kết giữa các phần
tử c a vật tăng lên để chống lại sự biến dạng.


* <i>Vậy:Nội lực là lượng thay đổi c a lực liên kết để chống lại sự biến dạng </i>


<i>c a vật do ngoại lực gây ra</i>.


Độ gia tăng (nội lực) chỉ đạt được một giá trị nào đó thì vật liệu sẽ bị phá
h y. Vì vậy xác định nội lực là một trong những nội dung cơ bản c a môn <i>S</i> <i>c </i>
<i>bền vật liệu.</i>


<b> 1.4.2.ăXácăđ nhăn iăl cătrênăm tăc tăngangăc aăthanh</b>


Nội lực được xác định bằng <i>phương pháp mặt cắt</i> (<i>hay phương pháp </i>
<i>Cauchy</i>) .


Xét một vật thể chịu lực trạng thái cân bằng <i>(H. 1.5).</i> Để tìm nội lực tại


mộtđiểm K nào đó trong vật thể, ta tư ng tượng dùng một mặt phẳng  cắt qua
K. Vật thể được chia ra làm hai phần A và B. Gọi F là diện tích mặt cắt.



Giả sử xét sự cân bằng c a phần A thì ta phải tác dụng lên mặt F một hệ lực
phân bố. Đó là nội lực cần tìm.


Vì phần A cân bằng nên nội lực và ngoại lực tác dụng lên nó hợp thành một
hệ cân bằng:


0
)
,


(

<i>i</i> 
<i>k</i>
<i>e</i>
<i>k</i> <i>F</i>


<i>F</i> .


Do đó ta áp dụng điều kiện cân bằng tĩnh học để xác định nội lực dưới tác
dụng c a ngoại lực.


P

3 <i><b>Hình 1.5 </b></i>


P

1

P

5



P

2


P

3


(A)

K

(B)

P

4


P

6


P

1


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Ta cũng có thể xỨt sự cân bằng c a phần B , nhưng chú ý là trên mặt cắt nội </i>
<i>lực c a phần B thì cùng phương, cùng trị số, nhưng ngược chiều với nội lực trên </i>
<i>mặt cắt ở phần A.</i>


Như vậy muốn xác định nội lực c a mộtmặtcắt nào đó ta có thể xét sự cân
bằng c a phần bên phải hoặc phần bên trái c a mặt cắt đó.


<b> 1.4.3.ăCácăthƠnhăph năn iăl cătrênăm tăc tăngangăc aăthanh</b>


Xét sự cân bằng một trong hai phần c a mặt cắt. Hệ nội lực được thu gọn về


tâm O gồm vectơ chính <i>R</i> và mơmen chính <i>M</i> .


P

1


<i><b>Hình 1.6</b></i>


Chiếu <i>R</i> và <i>M</i> lên ba trục toạ độ hệ trục Oxyz như hình vẽ <i>(H. 1.6)</i> ta có
sáu thành phần nội lực trên mặt cắt ngang là<i>: </i>


- Với <i>R</i> có:


<i>+ Lực dọc Nz:</i>nội lực vng góc với mặt cắt và hướng theo trục z.


<i>+ Lực cắt Qx:</i>nội lực nằm trên mặt cắt và hướng theo trục x.



<i>+ Lực cắt Qy</i>: nội lực nằm trên mặt cắt và hướng theo trục y.


- Với <i>M</i> có:


<i>+ Momen uốn Mx</i>: nội lực là ngẫu lực tác dụng thẳng góc với mặt cắt và


quay quanh trục x.


<i>+ Momen uốn M</i> : nội lực là ngẫu lực tác dụng thẳng góc với mặt cắt và


P

2


P

3


x

y



z



M

X


Q

X


M

Y


Q

Y


(A)

M

Z


N

Z


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>+ Momen xoắn Mz</i>: nội lực là ngẫu lực nằm trên mặt cắt và quay quanh


trục z.


* <i>Vậy:Trên mặt cắt ngang c a thanh có tất cả sáu thành phần nội lực là: </i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>z</i>
<i>y</i>


<i>x</i> <i>Q</i> <i>N</i> <i>M</i> <i>M</i>


<i>Q</i>, , , , <i>và M<sub>z</sub>.</i>


* <i><b>Chú ý</b>: </i>


<i>Đối với bài tốn phẳng, là bài tốn có ngoại lực tác dụng nằm trong một</i>
<i>mặt phẳng ch a trục thanh, thường là mặt phẳng Oyz.</i>


<i>Trong mặt phẳng Oyz, chỉ có ba thành phần nội lực:Nz</i>,<i>Qy</i>,<i>Mx</i> <i>và được </i>


<i>biểu diễn như hình 1.7. </i>


<i><b>Hình 1.7 </b></i>


<b> 1.4.4.ăTínhăcácăthƠnhăph năn iăl c</b>


Để tính các thành phần nội lực ta sử dụng các phương trình cân bằng tĩnh


học nh tiên đề giải phóng liên kết.


- <i>Trong bài tốn khơng gian</i>: ta có sáu phương trình cân bằng:









0
ΣM

0,
ΣM

0,
ΣM

0,
ΣZ

0,

ΣY

0,


ΣX
z
y
x
<i>(1.1) </i>


- <i>Trong bài tốn phẳng</i>: ta có ba phương trình cân bằng như sau:














0
0
0
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>Z</i>
<i>Y</i>
<i>(1.2)</i>


<b>1.4.5.ăQuiă căd uăc aăn iăl c</b>



Trong trư ng hợp bài toán phẳng, chọn hệ trục Oxy hai mặt cắt như <i>hình </i>
<i>1.8. </i>Ta qui ước dấu các nội lực như sau<i>:</i>


Mx


Nz


z


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>- Lực dọc (N<sub>z</sub>):</i> coi là dương (+) khi nó có chiều <i>đi ra khỏi mặt cắt</i> (trùng
vector pháp tuyến ngoài c a mặt cắt).


<i>- Lực cắt (Qy):</i> coi là dương (+) khi nó có xu hướng làm quay phần thanh


đang xét <i>theo chiều kim đồng hồ</i> (quay pháp tuyến ngoài c a mặt cắt đi một góc


900 <i>theo chiều kim đồng hồ</i>thì trùng với chiều c a lực).


<i>- Mômen uốn (Mx): </i>coi là dương khi nó làm căng thớ dưới c a đoạn thanh


đang xét.


<i><b>Hình 1.8 </b></i>


* <i><b>Chú ý:</b>Chiều dương nội lực c a phần bên trái và phần bên phải ngược </i>


<i>chiều nhau.</i>


<i><b> </b></i><b>1.4.6.ăBi uăđ ăn iăl c</b>


<i><b>1.4.6.1. Định nghĩa</b> </i>


<i>Biểu đồ nội lực là đồ thị biểu diễn sự biến thiên c a thành phần nội lực theo </i>
<i>trục thanh.</i>


Khi tính tốn ta phải sử dụng các biểu đồ nội lực vì ta cần tìm trị số c a nội
lực tại mỗi vị trí c a nó trên thanh, cũng như xác định được vị trí mặt cắt có trị số
nội lực lớn nhất và trị số c a nó.


Nói chung ta có sáu biểu đồ nội lực, nhưng tuỳ thuộc vào tính chất c a hệ


ngoại lực tác dụng lên thanh mà ta sẽ có số biểu đồ cần thiết.


<b> </b><i><b>1.4.6.2. Cách vẽ biểu đồ nội lực</b></i>


<i>a) Các phương pháp vẽ biểu đồ nội lực</i>


Có nhiều phương pháp để xác định nội lực như:


- <i>Phương pháp giải tích: </i>dùng phương pháp mặt cắt để xác định nội lực


0




<i>Y</i>


<i>Q</i>


0






<i>Z</i>

<i>N</i>



0




<i>X</i>


<i>M</i>


y



z



0



<i>X</i>


<i>M</i>


0





<i>Z</i>


<i>N</i>



0





<i>Y</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- <i>Phương pháp nhận xỨt</i>: phương pháp dựa trên các biểu th c liên hệ giữa


ngoại lực và nội lực.


- <i>Phương pháp cộng tác dụng</i>: dựa vào nguyênlý cộng tác dụng.


- <i>Phương pháp vạn năng</i>: dùng biểu th c nội lực đã được thiết lập dưới


dạng tổng quát đối với từng bài toán (kéo/nén, uốn, xoắn) cho mỗi đoạn để tính.


<i>b) Trình tự vẽ biểu đồ nội lực bằng phương pháp giải tích</i>:


Ta tiến hành theo bốnbước sau:


<i>1) Xác định các phản lực liên kết (nếu cần): </i>
- Thay các liên kết bằng các phản lực liên kết.


- Xác định các giá trị c a phản lực liên kết cần thiết c a các liên kết bằng


cách lập các phương trình cân bằng tĩnh học.


<i>2) Phân đoạn thanh:</i>



- Phân đoạn sao cho nội lực liên tục trên từng đoạn


- Dựa vào sự phân bố c a tải trọng, thanh được chia thành những đoạn sao


cho trong mỗi đoạn khơng có lực tập trung, momen tập trung hoặc không có
bước nhảy c a lực phân bố.


<i>3) Xác định các gía trị c a nội lực trên từng đoạn:</i>


- Dùng phương pháp mặt cắt cho từng đoạn và đặt các nội lực trên mặt cắt


theo chiều dương.


- Lập các phương trình cân bằng để xác định các nội lực (đó là các biểu


th c giải tích).


<i>4) Vẽ các biểu đồ nội lực:</i>


Dựa vào các giá trị c a các nội lực vừa tìm, ta vẽ biểu đồ cho từng loại nội
lực.


<i><b>* Chú ý</b>: Ta qui ước hệ trục c a các biểu đồ nội lực như hình 1.9 với:</i>


<i>- Trục hồnh xác định vị trí mặt cắt theo trục thanh, trục tung xác định trị </i>


<i>số c a nội lực</i>


<i>- Tung độ dương c a nội lực Nz</i>,<i>Qy</i> <i>biểu diễn phía trên trục hồnh và ghi </i>



<i>dấu "+" hoặc "-" trên biểu đồ.</i>


<i>- Tung độ dương c a nội lực Mx</i> <i>biểu diễn phía dưới trục hồnh và khơng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hình 1.9 </b></i>


<b> 1.4.7.ăLiênăh ăviăphơnăgi aăn iăl căvƠăt iătr ngăphơnăb ă(Đ nhălỦăJurapski)</b>
<i><b>1.4.7.1. Định lý Jurapski</b></i>


Cho một thanh AB chịu lực phân bố bất kỳ q(z) như <i>hình 1.10</i>. Xét một


đoạn thanh dz hoành độ z, do phân tố dz quá ngắn nên ta có thể xem lực phân
bố đều và bằng q. Trên mặt cắt ngang xuất hiện các nội lực tương ng: lực cắt


Q<i>y</i>, momen uốn M<i>x</i>.


<i><b>Hình 1.10 </b></i>


Xét điều kiện cân bằng c a các nội lực trên các mặt cắt và ngoại lực phân
bố q, ta có:


  . 0




<i>Y</i> <i>Q<sub>y</sub></i> <i>dQ<sub>y</sub></i> <i>Q<sub>y</sub></i> <i>qdz</i> (a)


 

0



2
.
2






<i>dz</i>
<i>q</i>
<i>dz</i>
<i>Q</i>
<i>M</i>
<i>dM</i>
<i>M</i>


<i>M</i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i> <i><sub>y</sub></i> (b)


(a) 


<i>dz</i>
<i>dQ</i>


<i>q</i>  <i>y</i> (c)


Bỏ qua đại lượng VCB bậc hai:

 

<i>dz</i> 20.


<b>O </b>
<b>N</b><i><sub>z</sub></i>


<b>Qy </b>
<b>Mx</b>
<b>O </b>
<b>z </b>
z


A

<sub>B </sub>



q(z)


q


<i>x</i>
<i>M</i>
<i>y</i>
<i>Q</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>Q</i> <i>dQ</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>M</i> <i>dM</i>
<i>dz</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Kết hợp (c) và (d), ta có:
2
2
<i>dz</i>
<i>M</i>
<i>d</i>


<i>q</i>  <i>x</i> (e)
<i><b>* </b><b>Định lý:</b></i>



<i>1) Đạo hàm bậc nhất c a lực cắt Qy</i> <i>bằng cường độ c a tải trọng phân bố </i>


<i>q(z) tại mặt cắt tương ng.</i>


q(z)
dz


dQ<sub>y</sub>


 <i> (1.3) </i>


<i>2) Đạo hàm bậc nhất c a momen uốn Mxbằng trị số c a lực cắt Qy</i> <i>tại mặt </i>


<i>cắt tương ng.</i>


y
x <sub>Q</sub>


dz
dM


 <i> (1.4) </i>


<i>3) Đạo hàm bậc hai c a momen uốn Mxbằng cường độ tải trọng phân bố </i>


<i>q(z) tại mặt cắt tương ng.</i>


Từ (1.3) và (1.4), ta có được:



q(z)
dz
)
(
dQ
dz
)
(
M
d
<sub>2</sub> y
2

 <i>z</i>
<i>z</i>
<i>x</i>
<i> (1.5) </i>


<i> <b>* Nhận xỨt </b></i>


<i>Ta áp dụng quan hệ vi phân c a định lý Jurapski để:</i>


<i>- Vẽ nhanh biểu đồ nội lực Qy và Mx(phương pháp vẽ bằng nhận xỨt). </i>


<i>- Kiểm tra các biểu đồ nội lực.</i>


<i><b> </b><b>1.4.7.2. Vẽ nhanh biểu đồ nội lực bằng nhận xỨt</b></i>


Dựa vào các liên hệ trên ta có thể vẽ nhanh các biểu đồ nội lực với một số
nhận xét như sau:



1) Tại điểm đặt c a ngoại lực tập trung P thì biểu đồ <i>Qy</i>có bước nhảy (chiều


và trị số bước nhảy trùng chiều và trị số c a ngoại lực), còn biểu đồ <i>Mx</i> gãy
khúc.


2) Tại điểm đặt c a momen tập trung M thì biểu đồ <i>Qy</i> khơng đổi, cịn biểu


đồ <i>Mx</i> có bước nhảy (chiều và trị số bước nhảy trùng chiều và trị số c a momen


</div>

<!--links-->

×