Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ebook Tiếp cận chẩn đoán hình ảnh qua thị giác: Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cùng v

i s

phát tri

n nhanh chóng c

a khoa h

c k

thu

t, nh

t là ngành cơng ngh

thơng tin,



các phương tiệ

n ch

ẩn đốn hình ả

nh khơng ng

ừng đượ

c c

i ti

ế

n nh

m nâng cao kh

năng chính



xác và tính h

u ích c

ủa nó và ngày càng đóng vai trị quan trọ

ng trong h

th

ng Y h

c.


Ngày nay,

K

thu

t hình

nh Y h

c

có các ch

ức năng chính:



T

m sốt và phát hi

n b

nh

giai đoạ

n s

m,


Ch

ẩn đoán các giai đoạ

n c

a b

nh,



Và điề

u tr

b

nh, vai trò này ngày càng chi

ế

m v

trí to l

n.



Chính vi v

y, các B

ác sĩ lâm sàng, sinh viên Y khoa

hi

n nay ph

i trang b

cho mình ki

ế

n th

c bài


b

n có h

th

ng v

ch

ẩn đốn hình ảnh để

ph

c v

cơng tác khám ch

a b

nh, mang l

i l

i ích t

i



đa cho ngườ

i b

nh. Hi

ểu đượ

c mong mu

ốn đó, Group CẬ

P NH

T KI

N TH

C Y KHOA chúng tôi


g

ồm các bác sĩ, sinh viên nhiệ

t huy

ết, đam mê

,

sau 1 năm miệ

t mài, trau chu

ốt đã hoàn thành



xong cu

n sách

Ti

ế

p c

n Ch

ẩn đốn hình ả

nh qua th

giác

’’

v

i hi v

ng cung c

p cho b

ạn đọ

c


nh

ng ki

ế

n th

ức cơ bả

n, t

ng quan v

ch

ẩn đốn hình ả

nh.



Trong q trình hồn thành cu

ốn sách, các thành viên đã cố

g

ng h

ế

t s

ức để

hoàn thi

n cu

n



sách nhưng khơng thể

tránh kh

i nh

ng sai sót r

t mong có

đượ

c nh

ng góp ý,ph

n h

i g

i v



tr

c ti

ế

p Group ho

c Fanpage C

p Nh

t Ki

ế

n Th

c Y Khoa, ho

ặc qua đị

a ch

email



. Thay m

ặt nhóm tơi xin đượ

c g

i l

ời cám ơn chân t

hành nh

t t

i


quý v

độ

c gi

đã đón nhậ

n và có nh

ng góp ý g

i v

cho chúng tơi.



Ngày 2/7/2017.




Trưở

ng nhóm



Bs. Ph

m Ng

c Minh



B

nh vi

ện đa khoa Trung


Ương Thái N

guyên.



Thành viên



Bs. H

Lê Hoài Thư



Bs. Nguy

ễn Văn Nghĩa



Bs. Mai Chí Ninh


L

i Ng

ọc Dũng



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>


















M

c l

c



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1</b>

Hình

nh ng

c


<b>Contents</b>



Khái ni

m m

đầ

u 2


Các d

ng b

nh ph

i 8


Nhi

m khu

n

ph

i 20



Nhi

m trùng trên suy gi

m mi

n d

ch 27


Phù ph

ổi và hình ảnh ICU

31



Ung

thư phổ

i 34



Hình

ảnh mạch máu phổi

43


B

ệnh phổi lan tỏa

48



Trung th

ất

65



Đường thở

75


Màng ph

ổi

83



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Khái niệm mở đầu</b>



<b>Gi</b>

<b>ả</b>

<b>i ph</b>

<b>ẫ</b>

<b>u h</b>

<b>ọ</b>

<b>c</b>



Thùy phổ

i và phân đo

<b>ạn giải phẫu </b>




Đỉnh apical


anterior
posterior


Sau superior


lingula
Thùy trên phải


left upper lobe
trước


inferior


Phần bên lingula


Thùy giữa phải


Phần giữa <sub>trung tâm</sub>Phế quản


superior
rightlower
lobe
giữa
đáy

left

<sub>superior</sub>

lower


lobe



medial
basal
posterior


lateral anterior basal anterior lateral


basal basal
basal basal


<i>Some references</i>


medial medial anterior <i>fuse the medial basaland anterior basal segments</i>


basal basal basal <i>of the left lower lobe</i>


posterior post. lateral


Sau
đáy
anterior
basal



bên đáy


basal basal basal


Rănh gian thùy




Rãnh nh

ngăn cách thùy trên bên phả

i (RUL) v

i thùy gi

a

bên ph

i (RML), th

y


trên c

hai m

ặt trước và bên trên như một đườ

ng ngang m

nh.



Rãnh

l

n (xiên) ch

nhìn th

y trên XQ nghiêng

là các đườ

ng xiên.



Bên phải, rãnh tách RUL và RML với thùy dưới bên phải.
Bên trái,rãnhlớn ngăn cách thùy trênvớithùy dướibên trái.


Các

rãnh đơn

là m

t

rãnh

ph

g

p kho

ng

1% s

b

nh nhân, th

y

khi có 1 thùy đơn

.



Thùy đơn

là m

t bi

ế

n th

gi

i ph

u

thùy trên đoạn đỉ

nh ho

ặc sau đượ

c b

c trong



đỉ

nh c

a riêng mình và màng ph

i t

ng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>T</b>

<b>ổ</b>

<b>ng quan v</b>

<b>ề</b>

<b> x</b>

<b>ẹ</b>

<b>p ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i</b>



X

p ph

i là m

t nhu mơ ph

i do gi

m thơng khí. X

p ph

ổi đồng nghĩa vớ

i s

s

ụp đổ

.


D

u hi

u tr

c ti

ế

p c

a x

p ph

i là s

bi

ế

n m

t c

a nhu mô và bao g

m:



Dịch chuyển các rãnh liên thùy. Hội tụ mạch máu.


Nh

ng d

u hi

u gián ti

ế

p c

a x

p ph

i do s

m

t th

tích nhu mơ lên các c

u trúc lân


c

n bao g

m:



Nâng cao cơ hoành


Tăng sốlượng cung sườn trên mặt xẹp
Dịch chuyển trung thất sang bên xẹp.


Tăng hoạt động thùy liền kề hoặc đối bên


Dịch chuyển rốn phổi.


<i>Phế quản hơi </i>

khơng th

y trong x

p ph

i n

ế

u nguyên nhân là t

c nhánh ph

ế

qu

n



trung tâm, nhưng có thể

th

y trong x

p ph

i phân thùy. X

p ph

i phân thùy là



do t

c ngh

n ph

ế

qu

n ngo

ại vi, thườ

ng do d

ch ti

ế

t.



X

p ph

i phân thùy và s

t nh

thườ

ng g

p

b

nh nhân sau ph

u thu

t, m

c


dù chưa có nghiên cứ

u nào ch

ra m

i liên h

gi

a x

p ph

i và s

t sau m

.


Cơ chế của xẹp phổi



<b>X</b>

<b>ẹ</b>

<b>p ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i t</b>

<b>ắ</b>

<b>c ngh</b>

<b>ẽ</b>

<b>n x</b>

y ra khi khí ph

ế

nang đượ

c h

p thu qua mao m

ch ph

ế

nang nhưng


khơng đượ

c thay th

ế

b

i khơng khí m

i do t

c ngh

n ph

ế

qu

n.



Xẹp phổi tắc nghẽn có thể dẫn tới xẹp phổi thùy, xẹp hoàn toàn 1 thùy phổi sẽđược nhắc đến ở
phần sau.


Xẹp phổi tắc nghẽn xảy ra nhanh hơn khi bệnh nhân thởoxy vì oxy được hấp thụ qua phế nang
nhanh hơn so với nito.


Nói chung xẹp phổi tắc nghẽn liên quan đến việc mất mát khối lượng. Tuy nhiên, ở những
bệnh nhân ICU nặng có thể có sự ngấm nhanh chóng dịch vào phế nang dẫn đến lu mờ
chẩn đoán.


Ở trẻ em, tắc nghẽn đường thởthường do hít phải dị vật. Ngược lại với người lớn, ở trẻ em
lan rộng ra các vùng liên quan với hiệu ứng bóng van.


Xẹp phổi phân thùy là kiểu phụ của xẹp phổi tắc nghẽn, thường thấy sau phẫu thuật hay bệnh
tật nói chung, do chất nhầy tắc nghẽn đường thở.



<b>X</b>

<b>ẹ</b>

<b>p ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i giãn ra </b>

(th

độ

ng) là do giãn ra c

a ph

i li

n k

v

i m

t t

ổn thương trong


ng

c g

y hi

u

ng kh

ối như tràn dị

ch màng ph

i, tràn khí màng ph

i, u ph

i.


<b>X</b>

<b>ẹ</b>

<b>p ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i dính </b>

là do thi

ế

u ho

t ch

t b

m

t.



Gặp nhiều nhất trong hội chứng suy hô hấp sơ sinh, nhưng cũng có thể gặp trong hội chứng
suy hơ hấp cấp (ARDS).


<b>X</b>

<b>ẹ</b>

<b>p ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i do s</b>

<b>ẹ</b>

<b>o </b>

là kh

ối lượ

ng m

ất đi vì biế

n d

ng c

a nhu mơ ph

ổi do xơ hóa

.



<b>X</b>

<b>ẹ</b>

<b>p ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i thùy</b>





X

p ph

ổi thùy thườ

ng do s

t

c ngh

n ph

ế

qu

n trung

tâm (x

p ph

i t

c ngh

n) có th



do ch

t nhày l

ấp đầ

y hay kh

i u c

n tr

.



Xẹp phổi thùy cấp tính nguyên nhân chủyếu là do chất nhày bít tắc.


Nếu xẹp phổi gặpở1 bệnh nhân ngoại trú thì cần loại trừutrung tâm gây tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Các hình thái xẹp thùy phổi



Sơ đồ phía trước



RUL

LUL



RML




RLL

LLL



<i>Phổi phải</i> <i>Phổi trái </i>


Mặt bên



RUL

LUL



RML



RLL

LLL



<i>P</i> <i>T</i>


M

i thùy ph

i khi x

p s

theo hướ

ng d

đốn như hình phía trên

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

X

p ph

i thùy trên trái



Xẹp thùy trên và dấu hiệu Luftsichel: XQ thẳng (ảnh trái) cho thấy 1 hình mờ thùy trên phổi che khuất phổi
đặc trưng cho xẹp thùy trên phổi trái (mũi tên đỏ). Hình liềm sáng bên cung động mạch chủ là dấu hiệu
Luftsichel (mũi tên vàng). Trên XQ nghiêng có hình chêm - xẹp thùy trên trái (hình phải). <i>Case courtesy Ritu </i>


<i>R. Gill, MD, MPH, Brigham and Women’s Hospital. </i>


D

u hi

u Luftsichel (li

m khí trong ti

ếng Đứ

c) c

a x

p thùy trên trái là hình

nh li

m


khí nhìn th

y trên XQ th

ẳng, đặc trưng cho phân cách của độ

ng m

ch ch

và h

phân


thùy trên c

ủa thùy dưới tăng thể

tích bù tr

.



Điều quan trọng là nhận ra xẹp thùy trên trái và không nhầm lẫn với đám mờ do viêm phổi,


đặc biệt khi khối cản trở đường thở là nguyên nhân gây xẹp phổi.




X

<b>ẹ</b>

p thùy trên ph

<b>ổ</b>

i ph

<b>ả</b>

i



Xẹp thùy trên phải và dấu hiệu S golden’s: XQ thẳng (ảnh trái) cho thấy đám mờ thùy trên phải với dịch
chuyển rãnh liên thùy nhỏ(mũi tên đỏ) và 1 khối lồi ra (mũi tên vàng). XQ nghiêng cho thấy hình xẹp RUL và
hình lồi ra nhỏ(mũi tên đỏ).


D

u hi

u S golden g

p trong x

p thùy trên ph

i do u. Vi

n trung tâm c

a kh

i t

o hình


dáng ch

S ngượ

c. M

c dù ch

S ngược nhưng người ta thườ

ng g

i là d

u hi

u S-



Golden. Tương tự

như xẹ

p thùy trên trái c

ần đặ

c bi

t quan tâm t

i 1 b

nh ác tính ti

m



n nh

t là khi có d

u hi

u S- Golden

.



Dấu hiệu đỉnh gần cơ hồnh là 1 đám mờ hình tam giác quanh cơ hoành nguyên nhân do sự


co kéo cơ hoành từ rãnh phụ dưới hoặc dây chằng phổi dưới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

X

p thùy d

ướ

i trái



Xẹp thùy dưới trái: trên XQ thẳng và nghiêng là hình đám mờhình tam giác sau tim đặc trưng xẹp
thùy dưới trái (mũi tên đỏ). Hình ảnh mất mặt lõm của bờ tim trái (dấu eo phẳng, mũi tên vàng).


<i>Case courtesy Ritu R. Gill, MD, MPH, Brigham and Women’s Hospital. </i>


Trong x

ẹp thùy dưới trái, tim hơ

i xoay và b

kéo xu

ống dướ

i.



<i>Dấu eo phẳng</i>

mô t

s

làm ph

ng b

tim trái do co kéo r

n ph

i và xoay tim.



X

<b>ẹ</b>

p thùy d

<b>ướ</b>

i ph

<b>ả</b>

i




Xẹp thùy dưới phải: XQ ngực thẳng thấy 1 đường định hướng theo chiều dọc bất thường cạnh bờ
tim phải (mũitên đỏ), tương ứng với 1 đám mờ hình nêm chiếu qua trung tâm trên phim nghiêng
(mũi tên đỏ) đặc trưng xẹp thùy dưới phải. Trên XQ thẳng có tăng sốlượng xương sườn tinh tế(mũi
tên vàng) trong nửa trên lồng ngực do mất nhu mơ.


X

ẹp thùy dướ

i ph

i là hình

nh ph

n chi

ế

u c

a x

ẹp thùy dướ

i trái.



X

ẹp thùy dướ

i s

xu

t hi

ện các đám mờ

g

n tim hình nêm.



6


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

X

<b>ẹ</b>

p thùy gi

<b>ữ</b>

a ph

<b>ả</b>

i



Xẹp thùy giữa phải: XQ phổi thẳng cho thấy 1 đám mờđục không rõ ràng trong phổi đúng với tiêu cự
bờ bóng tim phải (mũi tên). Nửa hồnh phải bị nâng cao do mất thể tích phổi. XQ nghiêng thấy 1 đám
mờ hình nêm giữa bóng tim đặc trưng cho xẹp thùy giữa phải.


<i>Case courtesy Ritu R. Gill, MD, MPH, Brigham and Women’s Hospital. </i>


X

p ph

i thùy gi

a ph

i có th

phát hi

n tinh t

ế

trên X quang. Hình chi

ế

u c

a b

tim


bên ph

i c

nh x

p thùy gi

a có th

là manh m

i duy nh

t. X quang nghiêng th

y



đám mờ

hình nêm

phía trướ

c.



<b>X</b>

<b>ẹ</b>

<b>p ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i d</b>

<b>ạ</b>

<b>ng vịng</b>



X

p ph

i d

ng vịng là x

p ph

i có


hình trịn

<i>ln </i>

kèm theo b

t


thườ

ng màng ph

i li

n k

(ví d

,


tràn d

ch màng ph

i, dày màng



ph

i ho

c m

ng bám, u màng


ph

ổi…)

.



X

p ph

i vịng hay g

p nh

t

phía



sau thùy dướ

i.



T

t c

năm đặc điể

m này ph

i có



trong ch

n

đốn xẹ

p ph

i d

ng


vịng:



1)Màng phổi liền kề phải có bất thường.
2)Đám mờ phải ở ngoại vi và


liên quan với màng phổi


3)Đám mờ phải ở ngoại vi và liên quan
với màng phổi.


4) Mất nhu mơ phải có mặt ở thùy bịảnh hưởng


5) Mạch phổi và phế quản dẫn vào
đám mờ phải bị uốn cong - đây là
dấu hiệu đuôi sao chổi.


7


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hình thái tổn thương bệnh phổi</b>




<b>Gi</b>

<b>ả</b>

<b>i ph</b>

<b>ẫ</b>

<b>u chung</b>



Tiểu thùy phổi thứ cấp Secondary pulmonary lobule (SPL)



Chùm phế nang, khơng nhìn thấy trên
CT (chứa khoảng 12 tiểu thùy phổi)
ĐM phế nang và


tiểu phế quản hô hấp


Phế quản trung
tâmtiểu thùy
và ĐM


1 cm


2 cm


3 cm


approximate
scale


Tĩnh mạch phổi (và hệ bạch huyết, khơng có
trên ảnh) chạy trong vách gian tiểu thùy


Các ti

u thùy ph

i th

c

ấp (SPL) là đơn vị

nguyên t

c

a ch

ức năng phổ

i.



M

i SPL ch

ứa 1 độ

ng m

ch trung tâm (m

ch trung tâm ti

u thùy) và m

t trung tâm


ph

ế

qu

n, m

i cái l

i phân nhánh nhi

u l

ần để

cu

ối cùng phân nhánh độ

ng m

ch



chùm nang và ti

u ph

ế

qu

n hô h

p.



Trên CT các động mạch tiểu thuỳ trung tâm thường nhìn thấy là 1 chấm mờ nhạt. Các phế
quản tiểu thùy trung tâm bình thường khơng thể nhìn thấy.


Các chùm phếnang là đơn vịcơ bản của trao đổi khí, chứa nhiều các nhánh phế quản
hơ hấp, ống phế nang và phế nang.


Nói chung có dưới 12 tiểu thùy thứ cấp mỗi tiểu thùy.


Tĩnh mạ

ch ti

u thùy và h

b

ch huy

ế

t thu th

p

ngo

i vi c

a m

i SPL.


Mơ liên k

ết đượ

c g

i là vách gian ti

u thùy, v

b

c c

a SPL.



Dày lên của vách gian tiểu thùy có thế thấy trên CT và gợi ý bệnh lý của tĩnh mạch hoặc bạch
huyết và sẽđược trình bày ở các trang tiếp theo.


M

ỗi SPL có đườ

ng kính kho

ng 1-2,5 cm.



8


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B</b>

<b>ất thườ</b>

<b>ng c</b>

<b>ủ</b>

<b>a c</b>

<b>ủ</b>

<b>a ti</b>

<b>ể</b>

<b>u thùy ph</b>

<b>ổ</b>

<b>i th</b>

<b>ứ</b>

<b> phát</b>


Đông đ

ặc và kính mờ



Đơng đặ

c và kính m

là 2 d

ng r

ất thườ

ng g

p c

a b

nh ph

i do b

ất thườ

ng ph

ế



nang. Các b

ất thườ

ng ph

ế

nang có th

đặc trưng bở

i vi

c tràn d

ch ph

ế

nang ho

c


thơng khí ph

ế

nang khơng đầy đủ

.



Đơng đặ

c có th

th

y trên XQ ph

i ho

c CT, trong khi d

u hi

u kính m

thườ

ng th

y




trên CT.



M

ặc dù đơng đặc thườ

ng ng

ý viêm ph

ổi, nhưng cả

đơng đặ

c và kính m

là nh

ng



t

ổn thương khơng đặ

c hi

u tùy thu

c vào tính m

n (c

p hay m

n), s

phân b

(t

p



trung so v

i loang l

và khu

ế

ch tán).



Đông đ

<b>ặc </b>



Sơ đồ thế hiện sự lấp đầy hoàn toàn
các phế nang và mất các mạch phổi,
Các phế quản có thể thấy hình ảnh khí
trong phế quản.


Đơng đặc: trên CT có tiêm cản quang, thấy mờđông đặc 2
bên, nhiều hơn ở bên trái, phế quản hơi 2 bên(mũi tên). Mặc
dù không đặc hiệu nhưng đây là 1 trường hợp ung thư biểu
mơ phế quản phếnang đa ổ.


Đơng đặ

c v

mơ h

c do l

ấp đầ

y hồn tồn các ph

ế

nang b

t

ổn thương bằ

ng d

ch



(thườ

ng do máu, m

ủ,nướ

c ho

c các t

ế

bào)

<i>.</i>



M

ch máu khơng th

y trên hình

ảnh đơng đặ

c k

c

trên CT c

n quang.



<i>Ph</i>

<i>ế</i>

<i> qu</i>

<i>ản hơi thườ</i>

<i>ng xu</i>

<i>ấ</i>

<i>t hi</i>

<i>ệ</i>

<i>n n</i>

<i>ếu đườ</i>

<i>ng th</i>

<i>ở</i>

<i> cịn ngun</i>

. Ph

ế

qu

ản hơi miêu tả



hình

nh khí l

ấp đầ

y trong lịng

ng ph

ế

qu

n ho

c ti

u ph

ế

qu

n nhìn th

y trong




đơng đặ

c.



Đơng đặ

c gây ra hình m

c

a các c

u trúc lân c

ận trên XQ thơng thườ

ng.



<b>Đơng đặ</b>

<b>c c</b>

<b>ấ</b>

<b>p tính hay g</b>

<b>ặ</b>

<b>p nh</b>

<b>ất do viêm, nhưng phân biệ</b>

<b>t bao g</b>

<b>ồ</b>

<b>m:</b>



<b>Viêm phổi </b>(là nguyên nhân hay gặp nhất của đông đặc cấp tính).


<b>Xuất huyết phổi </b>(xuất huyết phổi tiên phát hoặc xuất huyết hít phải).


<b>Hội chứng suy hơ hấp cấp (ARDS) </b>là phù phổi không do tim mạch thấy ở những bệnh nhân bị
bệnh nặng và được cho là do tăng tính thấm thành mạch.


<b>Phù phổi </b>có thểgây đơng đặc mặc dù hiếm.


Ch

ẩn đốn phân biệ

t c

a

<b>đơng đặ</b>

<b>c m</b>

<b>ạ</b>

<b>n tính</b>

g

m:



<b>Ung thư biểu mơ phế quản phế nang </b>là kiểu phụ (subtype) tiết nhày, 1 dạng của ung thư tuyến.


<b>Viêm phổi tổ chức</b>, tổn thương không đặc hiệu bởi các tế bào viêm, lấp đầy đường dẫn khí xa, tạo
hình đơng đặc dạng trịn và nốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Kính m<b>ờ</b> Ground glass
opacification (GGO)


Sơ đồ thể hiện sựđầy mờ hoàn
toàn của phế nang, các mạch phổi
vẫn quan sát thấy.


Kính mờ: trên CT khơng thuốc cản quang thấy hình ảnh mờ


lan tỏa dạng kính mờ (GGO). Các cấu trúc phổi, bao gồm cả
mạch máu và phế quản có thể vẫn cịn nhìn thấy dù khơng rõ
như bình thường. Mặc dù các dấu hiệu này khơng đặc trưng
nhưng đây là một trường hợp hội chứng suy hơ hấp cấp
(ARDS).


D

ng kính m

trên mô h

c là do l

ấp đầ

y 1 ph

n các ph

ế

nang (b

i máu, m

ủ, nướ

c


ho

c t

ế

bào), dày thành ph

ế

nang ho

c gi

m thơng khí ph

ế

nang (x

p ph

i).



Kính m

thườ

ng là thu

t ng

dành cho CT, trên CT th

ấy các đám mờ, màn sương


m

ng gi

ống như đám mờ

nhưng các mạ

ch ph

i v

n có th

nhìn th

y..



Ban đầu thuật ngữ kính mờđược sử dụng trong CT cản quang nhưng sau đó sử dụng cho hầu hết các
loại CT.


Như với đơng đặ

c, ph

ế

qu

ản hơi

có th

b

t g

p.



<b>Kính m</b>

<b>ờ</b>

<b> c</b>

<b>ấ</b>

<b>p tính có khác bi</b>

ệt tương tự

v

ới đơng đặ

c c

p tính, t

vài th

c th

ban đầ

u b



l

ấp đầ

y 1 ph

ần đế

n l

p hồn tồn ph

ế

nang. Phân bi

t kính m

c

p bao g

m:


<b>Phù phổi</b>, thường gặp.


<b>Viêm phổi</b>. khơng như đơng đặc. Kính mờthường thấy trong viêm phổi khơng điển hình như
viêm phổi virus, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Vi khuẩn viêm phổi cơ hội trên bệnh
nhân suy giảm miễn dịch).


<b>Xuất huyết phổi</b>.


<b>Hội chứng ARDS</b>.



<b>Kính m</b>

<b>ờ</b>

<b> m</b>

<b>ạ</b>

<b>n tính có m</b>

t ch

ẩn đoán phân biệt tương tự

nhưng rộng hơn so với đơng


đặ

c m

n tính, ngồi nh

ng ngun nhân có th

gây đơng đặ

c m

n tính, ch

ẩn đốn phân



bi

t kính m

m

n tính bao g

m:



<b>Ung thư biểu mơ phế quản phế nang </b>có xu hướng tập trung hay đa ổ<b>. </b>
<b>Viêm phổi tổ chức</b> , thường xuất hiện xung quanh, đơng đặc ngoại vi mạn tính.<b> </b>
<b>Viêm phổi tăng bạch cầu eosin mạn tính</b>,thường xuất hiện ưu thế thùy trên..


<b>Viêm phổi tự phát</b>, gồm nhiều loại đáp ứng viêm dẫn tới tổn thương phổi


<b>Viêm phổi quá mẫn (HSP) </b>đặc biệt giai đoạn bán cấp. HPS là 1 phản ứng quá mẫn loại III với
kháng nguyên hít phải.Trong giai đoạn bán cấp có kính mờ, các nốt tiểu thùy và suy giảm chức
năng.


<b>Tích protein phế nang, </b>một bệnh chưa rõ nguyên nhân đặc trưng đầy phế nang bởi protein.
Thường được phân bốởtrung tâm và lưa thưa ở ngoại vi.


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Lan tỏa nhưng kính mờ ở trung tâm chiếm ưu thế



Hình ảnh coronal cho thấy kính mờở trung tâm chiếm ưu thế.


CT coronal chứng minh kính mờcó ưu thếở trung tâm, và kèm dày vách phế nang (mẫu lát đá không đều),
trong 1 trường hợp tích protein phế nang.


Ch

ẩn đốn

Phân bi

t

<b>kính m</b>

<b>ờ</b>

<b> lan t</b>

<b>ỏ</b>

<b>a trung tâm</b>

:



<b>Phù phổi </b>



<b>Xuất huyết phế nang </b>


<i><b>Viêm ph</b><b>ổi cơ hộ</b><b>i trên b</b><b>ệ</b><b>nh nhân suy gi</b><b>ả</b><b>m mi</b><b>ễ</b><b>n d</b><b>ị</b><b>ch</b></i>


<b>Tích tụ Protein phế nang </b>

Kính mờ hoặ

c đơng đ

<b>ặ</b>

c

ngoại vi



Giản đồ Coronal schematic mơ tả hình ảnh kính mờ ngoại vi


CT cắt ngang cho thấy kính mờ ngoại vi và dưới màng phổi. Đây là trường hợp viêm tổ chức phổi.


Ch

ẩn đốn phân biệ

t cho

<b>đơng đặ</b>

<b>c ho</b>

<b>ặ</b>

<b>c kính m</b>

<b>ờ</b>

<b> ngo</b>

<b>ạ</b>

<b>i vi</b>

:



<b>Viêm tổ chức phổi </b>


<b>Viêm phổi tăng bạch cầu ưa enozin mạn tính, thường ưu thế thùy trên</b>.


<b>Viêm phổi khơng điển hình hoặc do virus </b>


<b>Phù phổi, phù phổi ngoại vi có xu hướng thường không liên quan tim mạch VD phù gây ra do phản </b>
<b>ứng thuốc. Việc kết hợp đơng đặc ngoại vi/kính mờ hiếm khi là phù phổi do tim</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dày đ

<b>ề</b>

u vách gian tiểu thùy



Sơ đồ thể hiện dày đều vách gian tiểu thùy.


Dày đều vách gian tiểu thùy: CT cho thấy dày đều vách gian tiểu thùy (mũi tên) trong phù phổi.


<i>Courtesy Ritu R. Gill, MD, MPH, Brigham and Women’s Hospital. </i>



Các điề

u ki

ện gây giãn tĩnh mạ

ch ph

ổi là nguyên nhân dày đề

u vách gian ti

u thùy.



Nguyên nhân ph

bi

ế

n nh

t c

a dày

đề

u vách liên ti

u thùy là phù ph

i. Tuy nhiên,



ch

ẩn đoán phân biệt cho dày đề

u vách liên thùy gi

ống như kính mờ

trung tâm:



<b>Phù phổi</b>.


<b>Tích protein phế nang</b>.


<b>Xuất huyết phổi</b>.


<b>Viêm phổi khơng điển hình</b>, đặc biệt viêm phổi do Pneumocystis jiroveci<b>. </b>

Dày vách liên thùy không đ

<b>ều, dạng nố</b>

t, không cân đ

<b>ố</b>

i



Sơ đồ thể hiện dày vách tiểu thùy không đều và dạng nốt.


Nốt vách dày: CT thấy một khối mờ trong phổi phải (mũi tên vàng) với nhiều nốt nhỏ ngoại vi và vách
dày không đều. Đây là 1 trường hợp ung thư biểu bì bạch huyết


<b>D</b>

<b>ạ</b>

<b>ng n</b>

<b>ố</b>

<b>t, </b>

không đề

u ho

ặc vách dày không đố

i x

ứng hay đượ

c gây ra b

i các quá


trình xâm nh

p vào h

b

ch huy

ế

t ngo

ại vi, ung thư biểu bì thườ

ng là b

ch huy

ế

t và


b

nh sarcoidosis:



<b>Ung thư biểu bì bạch huyết </b>huyết là khối u lây lan qua đường bạch huyết.


<b>Sarcoidosis </b>vô căn, bệnh đa tạng đặc trưng bởi u hạt không bã đậu, tạo thành các nốt sần
và tập trung chủ yếu trong hệ thống bạch huyết.



12


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hình lát nền Crazy paving



Sơ đồ cho thấy dày vách liên tiểu thùy và kính mờ. CT cắt ngang cho thấy hình ảnh dày vách liên tiểu
thùy trong vùng mờ dạng kính, hình ảnh lát nền. Đây là 1 trường hợp tích protein phế nang.


<i>Lát n</i>

<i>ề</i>

<i>n </i>

mơ t

dày vách liên ti

u thùy v

i d

ng kính m

ch

ng lên, gi

ống như sự

xu

t hi

n


nh

ng m

nh v

c

ủa đá

.



M

ặc dù khơng đặ

c hi

ệu. mơ hình này đượ

c mơ t

đầ

u tiên cho tích protein ph

ế



nang, nơi kính mờ

gây ra b

ng cách l

ấp đầ

y ph

ế

nang b

ng 1 d

ng protein và dày



vách liên ti

u thùy do h

b

ch huy

ế

t dày lên do cùng tích 1 lo

i protein.



Ch

ẩn đốn phân biệ

t cho lát n

n:



<b>Tích protein phế nang</b>.


<i><b>Viêm ph</b><b>ổ</b><b>i Pneumocystis jiroveci</b></i>.


<b>Viêm phổi tổ chức</b>.


<b>Ung thư biểu mô phế quản, phế nang kiểu phụ nhày</b> (mucinous subtype).


<b>Viêm phổi mỡ, dạng viêm phổi gây ra bởi 1 phản ứng mỡ hút khí</b>.


<b>ARDS Acute respiratory distress syndrome</b>.



<b>Xuất huyết phổi</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ti</b>

<b>ế</b>

<b>p c</b>

<b>ậ</b>

<b>n hình </b>

<b>ảnh đa</b>

<b> n</b>

<b>ố</b>

<b>t</b>


Nốt trung tâm tiểu thùy



Sơ đồ cho thấy một nốt trung tâm tiểu
thùy, tọa lạc tại trung tâm của tiểu thùy
phổi


CT cắt ngang cho thấy nốt gần 1cm ở trung tâm tiểu thùy giữa
kính mờ(mũi tên). Khơng có nốt nào kéo dài tới bề mặt màng
phổi, điển hình cho dạng phân bố trung tâm tiểu thùy. Đây là
1 trường hợp bệnh phổi kẽ, viêm tiểu phế quản hô hấp (
RB-ILD).


<i>Courtesy Ritu R. Gill, MD, MPH, Brigham and Women’s Hospital.</i>


N

t trung tâm ti

ểu thùy đặc trưng cho mờ

d

ng ph

ế

qu

n trung tâm ti

u thùy (ho

c ít



hơn là độ

ng m

ch trung tâm ti

u thùy)

trung tâm c

a m

i ti

u thùy ph

i th

c

p.



Trên CT nhi

u n

t nh

đượ

c nhìn th

y trong trung tâm ti

u thùy ph

i th

c

p, n

t trung


tâm ti

u thùy không bao gi

m

r

ộng đế

n b

m

t màng ph

i. Các n

t có th

r

n ho

c là


kính m

và có kích thướ

c t

nh

đế

n 1 cm.



N

t trung tâm ti

u thùy có th

do b

nh nhi

m trùng ho

c viêm.



<b>Nguyên nhân nhi</b>

<b>ễ</b>

<b>m trùng t</b>

<b>ạ</b>

<b>o n</b>

<b>ố</b>

<b>t trung tâm ti</b>

<b>ể</b>

<b>u thùy g</b>

<b>ồ</b>

<b>m:</b>



<b>Lao lây lan phế quản phân thùy sau </b>hoặc lao khơng điển hình. Lao khơng điển hình là 1 dạng


hình ảnh của lao khơng do bệnh lao. Các biểu hiện của lao khơng điển hình là bệnh nhiễm trùng
cấp thấp, thường gặp phụ nữ lớn tuổi, thường gây ra bởi Mycobacterium avium –trong tế bào<i>.</i>


<b>Viêm phế quản phổi</b>, do bệnh nhiễm trùng qua đường hô hấp.


<b>Viêm phổi khơng điển hình, </b>đặc biệt viêm phổi mycoplasma.


Hai nguyên nhân viêm ph

i ph

bi

ế

n c

a các n

t trung tâm ti

u thùy là HSP và RB-


ILD, c

2 là b

nh ph

i do ti

ế

p xúc và g

p nhi

ều hơn trên HSP

.



<b>HSP </b>là phản ứng quá mẫn loại III với kháng nguyên hữu cơ do hít vào. Giai đoạn bán cấp của
HSP chủ yếu được đặc trưng bởi những nốt trung tâm tiểu thùy.


<b>Hot tub lung </b>Tăng phản ứng phổi là một phản ứng quá mẫn khơng điển hình với vi sinh vật
kháng cồn và acid do hít phải, với hình ảnh tương tự HSP.


<b>RB-ILD </b>RB-ILD là một phản ứng viêm với khói thuốc lá hít vào qua trung gian là các đại thực bào sắc tố.


<b>Viêm toàn bộ tiểu phế quản lan tỏa </b>là một rối loạn viêm mãn tính, đặc trưng bởi sựtăng
lympho trong các vách của tiểu phế quản hô hấp dẫn đến giãn tiểu phế quản. Nó thường ảnh
hưởng tới những người gốc Châu Á.


<b>Bệnh phổi silic, </b>bệnh phổi hít phải hạt silic, sau đó phổi đáp ứng lại, được đặc trưng bởi
ưu thế thùy trên, nốt trung tâm tiểu thùy và nốt quanh mạch bạch huyết.


14


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nốt quanh mạch bạch huyết



Nốt quanh mạch bạch huyết:



peribronchovascular
septal/subpleural


Biểu đồ của tiểu thùy phổi thứ phát (hình trên trái) thấy 2
trong 3 nốt quanh mạch bạch huyết. Các nốt sần màu xám
nằm dọc theo bó mạch phế quản, các nốt sần mầu trắng
nằm dọc theo vách gian tiểu thùy.


Giản đồ phổi (bên trái) mô tả phân bốở quanh mạch máu
phế quản, dưới màng phổi/rãnh.


CT cắt ngang cho thấy nhiều nốt dưới màng phổi/ khe (mũi
tên vàng), nốt cùng các bó mạch phế quản (mũi tên vàng).
Đây là trường hợp bệnh Sarcoid.


N

t quanh m

ch b

ch huy

ế

t theo gi

i ph

u c

a h

b

ch huy

ế

t có th

g

p

3 v

trí


trong ph

i::



1)Dưới màng phổi.


2)Quanh mạch bạch huyết phổi


3)Vách ngăn tiểu thùy ( cùng với vách gian tiểu thùy phân chia tiểu thùy phổi thứ cấp thành lục
giác).


Sarcoidosis đế

n nay là nguyên nhân ph

bi

ế

n nh

t c

a các n

t trung tâm ti

u thùy,



thườ

ng là thùy trên. Các n

t có th

t

o hình h

ợp lưu tạ

o ra d

u hi

u thiên hà. Phân


bi

t các n

t quanh b

ch huy

ế

t bao g

m:




<b>Sarcoidosis</b>.


<b>Pneumoconioses </b>Bệnh phổi silic hoặc bệnh thợ mỏ: hình ảnh có thể giống nhưng thường có
tiền sửphơi nhiễm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nốt ngẫu nhiên

<b>(</b>

Random nodules

<b>)</b>



Nốt ngẫu nhiên:


Sơ đồ của tiểu thùy phổi thứ phát (hình trên trái) thấy
nốt phân phối ngẫu nhiên trong suốt SPL.


Sơ đồ của phổi (hình dưới trái) cho thấy nốt rải rác ngẫu
nhiên. Một số các nốt tiếp xúc gần với bề mặt màng
phổi.


CT cắt ngang thấy nhiều nhân ngẫu nhiên. Một số nốt sần
sát với màng phổi. Đây là 1 trường hợp ung thư đại tràng
di căn.


<b>N</b>

<b>ố</b>

<b>t ng</b>

<b>ẫu nhiên thườ</b>

<b>ng x</b>

<b>ảy ra thơng qua lây lan qua đườ</b>

<b>ng máu và có phân b</b>

<b>ố</b>



<b>m</b>

<b>ạ</b>

<b>ch trung tâm. Phân bi</b>

<b>ệ</b>

<b>t n</b>

<b>ố</b>

<b>t ng</b>

<b>ẫ</b>

<b>u nhiên bao g</b>

<b>ồ</b>

<b>m</b>

:



<b>Di căn đường máu</b>.


<b>Thuyên tắc phổi septic, nhiễm khuẩn tắc mạch có xu hướng tạo khoang nhưng giai đoạn đầu </b>
<b>có thể có nhưng ít tạo nốt dạng đặc Septic emboli. </b>



<b>Bệnh mô tế bào Langerhans’s (PLCH), </b>một bệnh phổi liên quan tới hút thuốc, diễn biến từ từ,
liên quan tới nốt ngẫu nhiên dạng nang bất thường. PLCH thường phân biệt với các nguyên nhân
gây nốt ngẫu nhiên nhờ sự xuất hiện của các nang và không phân bố kiểu mạch trung tâm.


N

t d

ng kê là vô s

nh

ng n

t ng

u nhiên nh

phân b

như do máu tạ

o ra, g

i ý s

xu

t


hi

n c

a h

t kê. Phân bi

t c

a n

t d

ng kê g

m:



<b>Lao lan tràn </b> <b>Phổi nhiễm nấm </b>lan tỏa Di căn lan tràn qua đường máu


Nốt dạng kê: CT cắt ngang cho
thấy vô số các nốt nhỏ phân
bố ngẫu nhiên cả 2 phếtrường
như dạng hạt kê. Đây là 1
trường hợp lao kê.


<i>Case courtesy Ritu R. Gill, MD,</i>


<i>MPH, Brigham and Women’s </i>


<i>Hospital.</i>


16


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nốt dạng nụ trên cây



Sơ đồ thấy một số nốt mờ nhỏ tập trung vào một nhánh phế
quản nhỏ


Nốt dạng nụ trên cây: CT cắt ngang thấy nhiều nốt nhỏ(mũi
tên) dạng như nụ mới nởphân nhánh trên cây. Trường hợp


này đặc trưng cho lao khơng điển hình..


N

t d

ng n

trên cây là nhi

u n

t nh

k

ế

t n

i v

i nhau m

t cách tuy

ế

n tính phân nhánh



như mộ

t nhành cây v

a ch

m n

trong mùa xuân đượ

c th

y trên CT. C

u trúc tuy

ế

n tính



phân nhánh đặc trưng cho nhánh tiể

u ph

ế

qu

n b

t

ổn thương, các nố

t s

ần là các đầ

u


cu

i ti

u ph

ế

qu

n b

t

ổn thương có dị

ch, m

, ch

t l

ỏng…

.



<b>N</b>

<b>ố</b>

<b>t d</b>

<b>ạ</b>

<b>ng n</b>

<b>ụ</b>

<b> trên cây g</b>

<b>ần như luôn luôn đi </b>

<b>cùng v</b>

<b>ớ</b>

<b>i nhi</b>

<b>ễm trùng đườ</b>

<b>ng hô h</b>

<b>ấ</b>

<b>p nh</b>

<b>ỏ</b>

<b>, </b>



<b>VD như lây lan nhánh phế</b>

<b> qu</b>

<b>ả</b>

<b>n sau do lao. Phân bi</b>

<b>ệ</b>

<b>t n</b>

<b>ố</b>

<b>t n</b>

<b>ụ</b>

<b> trên cây g</b>

<b>ồ</b>

<b>m: </b>



<i><b>Vi khu</b><b>ẩ</b><b>n lao, vi khu</b><b>ẩ</b><b>n kháng c</b><b>ồn và acid không điể</b><b>n hình</b></i>.


<b>Viêm phổi do vi khuẩn</b>.


<b>Viêm phổi hít phải</b>.


<b>Nhiễm nấm cúc: nấm aspergillus là loại nấm cơ hội, hay gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn </b>
<b>dịch và có thể có biểu hiện như viêm phế quản phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp nhỏ</b>.


</div>

<!--links-->
<a href='o/chan-doan-hinh-anh'> K</a>

×