Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT ÂN THANH HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165 KB, 65 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT ÂN THANH
HẢI
a.lý luân chung về công tác hạch toán nguyên vật liệu.
Hạch toán.kế toán nói chung là một bộ phân kế toán cấu thanh quan trọng của công
cụ quản lý kinh tế,tài chính ,có vai tro tchs tực trong việc quản lý điều hành và
kiểm xoát các hoạt động kinh tế .hạch toán kế toán là công cụ đắc lực cho lánh đạo
doanh nghiệp nẵm được tình hình và chỉ đạo sản xuất kinh doanh .hạch toán
nguyên vật liệu có đầy đủ chính xác .kịp thời hay không nó ảnh hưởng đến tính kịp
thời và chính xác của kế toán giá thành.
I.kháI niêm, đặc điểm, vị trí yêu cầu của quản lý nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
1.kháI niệm ;
-trong quá trinh sản xuất kinh doanh ,vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất và là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm vậy.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao đông thể hiên dưới dạng vật hoá vật liệu chỉ
tham gia vào một chu kỳ sản phẩm kinh doanh nhất định và toan bộ giá trị vật liệu
được chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanhtrong kỳ .hay cũng có thể
phát biểu là;nguyên vật liệu là tài sản lưu độngđược mua săm dự chữ cho quá trình
sản xuất kinh doanh băng nguồn vốn lưu động.
2.đặc điểm.
-đặc điểm nổi bật của nguyên vật liệu là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh ,nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh và bị tiêu
hao toàn bộ.trong quá trình sản xuất giá trị của chúng được chuyển hoá toàn bộ
một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
3.vị trí
-nguyên vật liệu có vị trí quan trong đối vói các doanh nghiếpản xuất kinh
doanh.giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp.chúng là đối tượng chực tiếp tác động của quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm thiếu nguyên vật liệu quá trình sản xuất xẽ bị đình trệ ,giá
trị sản xuất của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều tình hình biến động chi phí
nguyên vật liệu vì chúng thường chiếm 60% đến 80% giá thành sản phẩm .từ đó


cho tháy chi phí nguyên vật liệu có ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhụân của doanh
nghiệp .vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp chú trọng đến công tác kế toán nguyên vật liệu
.
4.yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
-do những đặc diểm trên của nguyên vật liêu trong quá trình sản xuất mà doanh
nghiệp phải tổ chức công tác quản lý nguyên vật liệu ơ tất cả các khâu thu mua bảo
quản dự chữ và sử dung một cách khoa học .như vây doanh nghiệp xẽ tiết kiệm
được chi phí sản xuất đồng thời hạ giá thành sản phẩm,đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi ,đạt hiệu quả cao nhất .đây chính là cơ sở
tăng lợi nhụân của doanh nghiệp phải tổ chức hạch toán kế toán nguyên vật liệu ,đó
là điềukhông thể thiếu được trong quản lý,thúc đẩy cung cấp kịp thời đồng bộ
những vật liệu cần thiết trong sản xuất. đồng thời kiểm tra và quan sát việc chấp
hành các quy định về định mức dự trữ ,ngăn ngừa các hiên tượng tiêu hao mất mát
láng phí nguyên vật qua các khâu của quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụngvấn lưu động trong doanh nghiệp .
II.phân loại nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
1.phân loại
-trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu bao gồm rất nhiêu loại,nhiều thứ
với nội dung kinh tế ,công dung và tĩnh năng lý hoá khác nhau để có thể quản lý
nguyên vật liệu một cách chặt chẽ và đạt hiệu quả cao đồng thời để hạch toán
nguyên vật liệu phục vụ cho kế toán quản trị cần thiết phải tiến hành nguyên vật
liệu
-mỗi doanh nghiệp do tĩnh chất đặc thù trong sản xuất kinh doanh nên sử dụng
những vật liệu khác nhau.phân loại nguyên vật liệu là việc nghiên cưu sắp sếp các
loại vật tư theo từng nội dung, công dụng tính chất thường phẩm của chúng nhăm
phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp ,tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản lý của kế toán chi tiết.
-tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của từng doanh nghiệp .mà
từng loai nguyên vật liệu luôn được chia thành từng nhóm, từng quy cách khác
nhau và có thể được ký hiệu riêng .nhìn chung nguyên vật liệu được phân loại theo

các cách sau .
a.phân loại theo vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh
vật liệu được phân loại theo các cách sau đây ;
-nguyên vật liệu chính ;là các đối tương chủ yếu cấu thành nên thực thể chính của
sản phẩm (kể cả bán thành phẩm mua vào)……..
-vật liệu phụ;là những thứ chỉ có tác dụng phụ trờ trong sản xuất chế tạo sản
phẩm ,làm nhằm tăng chất lượng của nguyên vật liệu chính hoăc tăng chất lượng
của sản phẩm ,sản xuất ra.
-nhiên liệu ;là những thứ được sử dụng phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm,
cho các phương tiện sản xuất vật chất máy móc thiết bị cho sản xuất kinh doanh .
-phụ tung thay thế ;là các chi tiết phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế cho máy
móc và thiết bị sản xuất ,phương tiên vận tải .
-thiết bị xây dựng cơ bản ;vao gồm các vật liệu và thiết bị (cần lắp không cần lắp
,vật kết cấu khí cụ trong doanh nghiệp phục vụ mục đích cho đầu tư xây dựng cơ
bản ).
-vật liệu khác ; là toàn bộ nguyên vật liệu còn lại trong quá trình sản xuất chế tạo ra
sản phẩm hoặc phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định
b.phân loại theo nguồn gốc của nguyên vật liệu
-nguyên vật liệu do mua ngoài
-nguyên vật liệu tư chế hoạc thuê ngoài gia công chế biến.
-nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị kháchoặc được cấp phát
biếu tặng .
-nguyên vật liệu khác như kiểm kê thừa,nguên vật liệu không dùng hết
c. phân loại theo mục đích và nội dung của nguyên vật liệu.
-nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất kinh doanh .
-Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác phục vụ quản lý ở các phân xưởng tổ
đội sản xuất ,cho nhu cầu bán hàng ,quản lý doanh nghiệp

2đánh giá nguyên vật liệu
a.mục đích làm việc đánh giá nguyên vâti liệu.

-tổng hợp các vật liệu khá nhau để báo cáo tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật
liệu .
-giúp kế toán viên thực hiện chức năng nghi chép bằng tiền các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
b.các nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu
-đánh giá nguyên vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ biểu hiện giá tri của chúng
theo những nguyên tác nhất định đảm bảo yêu cầu chân thực chính xác và thống
nhất .về nguyên tắc nguyên tắc vật liệu là tai khoản dự trữ thuộc tài sản lưu động
nên phải đánh giá ttheo giá thực tếcủa nguyên vật liệu do mua sắm hay do gia công
chế biến .song do đặc điểm của nguyên vật liệu do nhiều chủng loại,nhiều thứ
thường xuyên biến động trong quá trình sản xuất kinh doanh và do yêu cầu của
công tác kế toán nguyên vật liệu là phảiphản ánh kịp thời tình hình hiên có và sự
biến động của nguyên vật liệu nên nguyên vật liệu còn có thể đánh giátheo giá
hạch toán .
+nguyên vật liệu phí (giá vốn);đây là nguyên tắc cơ bản nhất của kế toán .nguyên
tắc này đòi hỏi tất cả các nguyên vật liệu phải được nghi chép phản ánh theo giá
theo giá phí của chúng tức là số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra để có một số nguyên
vật liệu đó .
+nguyên tắc thận trọng ;nguyên tắc này đề cập đến việc lựa chon các phương pháp
sao cho ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu .
+nguyên tắc nhất quán ;nguyên tắc này đòi hỏi kế toán viên phải quản lý kịp thời
số lượng nguyên vật liệu nhập - xuât hàng ngày để phục vụ cho công tác quản lý
giúp cho doanh nghiệp biết chính sác số lượng và giá trị nguyên vật liệu tồn kho củ
mình tại thời điểm nhằm xậy dựng các kế hoạch sản xuất phù hợp chống sự biến
động về giá vốn và lượng nguyên vật liệu tồn kho đột xuất
III, phương pháp hạch toán
1,tài khoản chuyên dùng
Nợ tk 152 (nguyên vật liệu) có
sdck ; phản ánh gía trị thực tế của
nguyên vật liệu hiên còn

trong kho
ps ; giá trị thực tế nhập kho ps , giá trị thực tế xuất kho

+ do mua ngoài + xuất góp vốn
+cấp trên cấp
+tự sản xuất + cho vay tạm thời
+ xuất dùng
+kiểm kê phát hiên thừa + kiểm kê phát hiện thiếu
Sdck , giá trị thực tế tồn kho cuối
Kỳ
2.phương pháp hạch toán ;
-khi mua nguyên vật liệu nhập kho phục vụ cho mục đích hành chính sự nghiệp đề
án hoạc để sản xuất theo đơn đặt hàng của nhà nước.
Nợ tk 152 .tổng giá thanh toán
Có tk .111 ,112 ,331 .tổng giá thành
-Nhập kho nguyên vật liệu do được cấp kinh phí ,căn cứ vào mục đích cấp kinh phí
được phản ánh như sau .
Nợ tk 152. nguồn kinh phí hoạt động
Có tk 461. nguồn kinh phí hoạt động
Có tk 642. nguồn kinh phí dự án
Có tk 465. nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà
Nước
-Nhập kho nguyên vật liệu mua ngoài bằng tiền tạm ứng;
Nợ tk 152
Có tk 312
-nhập kho nguyên vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết.

Nợ tk 152
Có tk 661
Có tk 662 .giảm chi dự án

Có tk 635.chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng
Có tk 631.chi phí sản xuất kinh doanh
-nguyên vật liệu phát hiên thừa khi kiểm kê nhưng chưa rõ nguyên nhân
Nợ tk 152
Có tk 331.8
-Nhập kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh ở đơn vị nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Nợ tk 152. giá chứa thuế
Nợ tk 311.3 thuế giá trị gia tăng
Có tk111, 112, 331 tổng giá thanh toán.
+nếu đơn vị nộp thúê giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Nợ tk 152 tổng giá thanh toán .
Có tk 111, 112, 331.tổng giá thanh toán .
-khi nhân nguyên vật liệu do viên trợ không hoàn lại là đơn vị đã có chứng từ nghi
thu ,chi của ngân sách ngay khi nhân viên trợ ,kế toán căn cứ vào mục đích nhận
viên trợ ghi sổ.
Nợ tk 152
Có tk 461 ,462 ,465.
-khi nhận nguyên vật liệu viên chợ những đơn vị chưa có chứng từ ghi thu ,chi của
đơn vị.
Nợ tk 152
Có tk 521.thu chưa qua ngân sách.
+khi nhận được chứng từ ghi thu,chi của ngân sách .
Nợ tk 152
Có tk 461, 462 ,465
-khi suất kho nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt đông của đơn vi.
Nợ tk 661 ,662, 635 ,631
Có tk 152
-khi cấp cho cấp dưới bằng nguyên vật liệu .
Nợ tk 341

Có tk 152
+nếu ở đơn vị cấp dưới khi nhân kinh phí của cấp trên.
Nợ tk 152
Có tk 461
Nguyên vật liệu phát hiên thiếu khi kiểm kê
Nợ tk 331.8
Có tk 152
-Hạch toán nguyên vật liệu tồn kho cuối năm thuộc kinh phí hoạt động căn cứ vào
văn bản kiểm kê vật tư hang hoá ngày 31-12.kế toán xẽ lập chứng từ ghi sổ phản
ánh toàn bộ giá trị nguyên vật liệu liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân
sách cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo.
+bt 1 ; NỢ tk 661
Có tk 337
+bt 2 ; trong năm sau khi xuất kho nguyên vật liệu nói trên dưạ vào
hoạc thanh lý nhượng bán.
Nợ tk 337
Có tk 152
B, thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại cơ sở sản xuất ân thanh hải
I, tình hình cung cấp nguyên vật liệu tai cơ sở
-nguyên vật liệu chính để sản xuất ra lơn và gà của cơ sở là các loại cám, bột
ngô ,bột gạo……..mặc dầu sản lượng các loai gà và lơn có thay đổi nhưng nguyên
vật liệu chính để tạo ra sản phẩm văn bao gồm các loại kể trên .để đảm bảo cung
cấp nguyên vật liệu chinh được đầy đủ cho quá trình sản xuất kinh doanh của cơ sở
phòng kỹ thuật phảI đưa ra các định mức tỷ lệ tiêu hao nguyên vật liệu (định mức
được xây dựng cụ thể cho từng loại sản phẩm).từ đó làm căn cứ vào kế hoạch để
sản xuất từng tháng ,quý ,năm phòng kinh doanh tổng hợp xác định nhu cầu về
cung cấp vật liệu cho sản xuất ở các kỳ trong năm kế hoạch ,cũng tư đó cân đối
nhu cầu và khả năng để xây dựng nền kế hoạch thu mua nguyên vật liêu.
-các loại vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh của cơ sở được thu mua về tư
nhiều nguồn khác nhau ở trong nước nhưng chủ yếu thu mua của tỉnh phía bắc vì

nó gần cơ sở hơn thuận tiện về giao thông và phù hợp với yêu cầu đặt ra của cơ sở .
-những loai nguyên vật liêu nhập kho hầu hết là của các đơn vị kinh doanh địa
phương ở trong tỉnh lân cận như cám con cò (khu công nghiệp biên hoà 1 - đồng
nai) cám golden star (nghệ an) và các loai thuốc thú y.
-các loại vật liệu chính thường nhập kho theo tháng còn các loại vật liệu phụ
thường nhập kho theo ngày .
II ,phân loại và đánh giá vật liệu tại cơ sở
1 , phân loạinguyên vật liệu
a , đặc điểm vật liệu của trung tâm
-cơ sở sản xuất giống gí súc gia cầm chủ yếu là sản xuất ra các con giống như gà
,lợn , thỏ do vậy vật liệu chính để tạo ra sản phẩm là các loại cám .
Cám 18a , cám 18b , cám c15 … và các loại thuốc thú y như thuốc coli – coc –
stop , thuốc hn- fcoli…
- nguyên vật liệu để sản xuất ra lợn là các loại cám nên công tác bảo quản , vận
chyển không tốt sẽ gây ra thiếu hụt ,hư hỏng không sử dụng được .do đó nhiêm vụ
của trung tâm là phảI có biên pháp thích hợp cho từng loại vật liệu dùng cho sản
xuất mà trung tâm xây dựng ba kho vật liệu để giúp cho công tác bảo quản nguyên
vật liệu được tốt ,những kho đó
+kho 152.1 kho vật liệu chính
+kho 152.2 kho vật liệu phụ
+kho 152.3 kho thuốc thú y
b ,phân loại vật liệu tại trung tâm
-để sản xuất ra lợn , gà ,thỏ ,cơ sở giống gia súc gia cầm cần phảI sử dụng một số
lượng lớn vật liệu bao gồm nhiều loại ,nhiều thứ .mối loại đều có vai trò và công
dụng khác nhau muon qânr lý tốt vật liệu và tính toán một cách chính xác số
nguyên vật liệu sử dụng thì phảI tiến hành phân loại vật liệu một cách khoa học và
hợp lý .nguyên vật liệu của cơ sở được phân loại can cứ vào công dụng của vật liệu
trong quá trính sản xuất và được chia thành những loại sau.
BẢNG DOANH MỤC VẬT TƯ
Tháng 5 năm 2008

2. Tổ chức đánh giá tại cơ sở a.giá
vật liệu nhập kho
-cơ sở sản xuất ân thanh hải là một cơ sở sản xuất giống gia súc gia cầm áp dụng
phương pháp đánh giá vật liệu theo giá thực tế .trong doanh nghiệp sản xuất vật
liệu được mua từ nhiều nguồn khác nhau .vì vậy giá thực tế nhập kho được sác
định như sau
Giá thực tế vật liêu = giá nua +cp thu mua +thuế nhập khẩu –các khoản giảm
Nhâp kho (nêu có) giảm trừ
ví dụ
trong tháng 4 năm 2008 cơ sở sản xuất Ân Thanh Hải có tài liệu sau’
-ngày 1- 4 -2008 cám c18a của công ty tnhh hồng hà ,giá mua là 1,4 đ kg thuế là
10 %
-ngày 5- 4 -2008 nhập 7000 kg cám c15 của công ty trách nhiệm hữu hạng Huy
Hoàng ,giá mua 1,4đ/kg thuế 10%
- ngày 1- 4 (10 000kg *1,4đ/kg) + (10 000 kg *1,4đ/kg ) * 10% = 15400 đ
Tg nhập kho 5/4 = (7000kg*1,4đ/kg) + ( 7000kg *1,4đ/kg ) * 10% =10780đ
b . Giá vật liệu xuất kho
- trong kỳ khi xuất dùng vật liệu kế toán xác định giá xuất kho đốivới từng loại
nguyên vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước . cụ thể cơ sở sản xuất Ân
Thanh Hải . sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vốn vật liệu
thực tế xuất kho .
- giá xuất kho = số lượng xuất kho *đơn giá tính theo từng
Kho từng lần nhập lần nhập kho
Vd :
- trong tháng 4/ 2008 tại cơ sở sản xuầt Ân Thanh Hải có tài liệu sau
- ngày 10/4 xuất kho cám 18a 5000 kg dung cho lợn bố mẹ
- Ngày 15/4 xuất kho cám 18b 5000kg dùng cho lợn con .
- Ngày 17/4 xuất kho cám c15 5000kg dùng cho lợn bố mẹ
TG xuất kho 10/4 =5000kg *1,4đ/kg = 7 000 000 đ
TG xuất kho 15/4 =5000kg *1,4đ/kg =7 000 000đ

TG xuất kho 17/4 =5000kg *1.4 đ/kg =000 000đ
III . Phương pháp chứng từ
- cơ sở sản xuất Ân Thanh Hải áp dụng phương pháp hàng tồn kho , theo
phương pháp kê khai thường xuyên . hình thức kế toán mà cơ sở Ân Thanh Hải áp
dụng hiên nay . là chứng từ ghi sổ , đây là hình thức kế toán được xây dựng trên
nguyên tắt kết hợp chặt chẽ giữa việc ghi chép và các nghiệp vụ khinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian với viêc hệ thông hoá các nội dung kinh tế kết hợp sự rộng
rãi việc hoạch toán tổng hợp với hoạch toán chi tiết
- Việc ghi chép ban đầu của kế toán nguyên vật liệu ở cơ sở Ân Thanh Hải sử
dụng và thu nhập theo những chứng từ sau .
+ phiếu nhập kho
+ phiếu xuất kho
+ biên bản kiểm nghiệm
+ hoá đơn TGTGT
+ háo đơn bán hàng

IV . Hạch toán nguyên vật liệu
1. Thủ tục nhập vật liệu
- trường hợp hàng và hoá đơn cung về
+ tại cơ sở Ân Thanh Hải giống gia xúc gai cầm , việc cung ứng tức ăn chăn nuôi
chủ yếu là do mua ngoài ,theo chế độ quy định của cơ sở thì tất cả các loại vật liệu
khi mua về đều phảI tiền hành thủ tục kiểm nhận và nhập kho , khi vật liệu về đế
kho thì đại diện phòng kcs, đại diện phòng khinh doanh tổng hợp để kiểm tra chất
lượng , số lượng , chủng loại vật tư có phù hợp vợi hợp đồng thu mua hay không .
+ Nếu quá trình kiểm nghiệm không phát hiện tháy sai xót gi về số lượng và chất
lượng của vật liệu nhập kho , thì biên bản kiểm nghiệm tiến hành lập biên bản
kiểm nghiệm và cho làm thủ tục nhập kho . căn cứ vào hoá đơn người bán hàng
cán bộ phòng kinh doanh tổng hợp lập phiếu nhập vật tư và cán bộ thu mua đề nghị
thủ kho cho nhập vật liệu , trứơc khi nhập thủ kho cần phải kiểm tra lại vật liệu về
số lượng , quy cách , chủng loại …,

+ số thực nhập vào phiếu có khớp nhau hay không . cán bộ phòng kinh doanh
tổng hợp lập phiếu nhập kho theo mẫu sau .
- phiếu nhập kho lập thành 3 liên
+ liên 1 : lưu lại ở bản gốc tại phòng kinh doanh tổng hợp có kèm theo hoá đơn
để làm cơ sở thanh toán với thủ quỹ
+ liên 2 ;giao cho khách hàng giữ
+ liên 3 ;giao cho thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho và bàn giao lại cho kế toán chi
tiết vật liệu .
+sau khi đẵ kiểm tra lại phiếu nhập kho vật liệu và số thực nhập không có vướng
mắc thủ kho phảI ký vào phiếu nhập, rồi căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi thẻ kho.
Tất cả các loại vật liệu mua về đều được nhập kho theo đúng quy cách trên. thủ
kho có trách nhiệm sắp xếp vật liệu trong kho một cách khoa học,hợp lý đảm bảo
cho quá trình nhập kho vật liệu.
-trường hợp hàng về trước hoá đơn .
+khi vật liệu về nhập kho, bộ phân vật tư báo cho thủ kho và kế toán vật liệu tự
thực hiện nhập. Thủ kho giữ lại một liên còn hai liên giao cho kế toán vật tư. Kế
toán vật tư giao cho kế toán thanh toán một liên để theo dõi còn một liên để vào
sổ chi tiết mẫu phiếu nhập
a ,vĩ dụ; có tình hình tháng 4/2008 tại cơ sở sản xuất Ân Thanh Hải như sau;
-ngày 1/4/2008.nhập kho 10kg cám c18a của công ty TNHH Hồng Hà ,giá mua
1,4đ/kg thuế 10% đã trả bằng tiền mặt .
Hoá Đơn ( GTGT) mấu số ;01GTGT-3ll
Liên 2 ; giao cho khách hàng ký hiệu;HT2008
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số ;0036547
-đơn vị bán hàng công ty TNHH Hồng Hà
-địa chỉ ;phường đồng tâm thi xã Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc
-họ và tên người mua hàng;Nguyễn Thị Trang
-đơn vị Cơ Sở Sản Xuất Ân Thanh Hải
-địa chỉ ;114-k4-nghĩa đô - cầu giấy- Hà Nội

-số tài khoản ;20045678902
-Hình thức thanh toán ;tiền mặt
stt Tên hàng hoá
dịch vụ
đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Cám c18a kg 10 000 1.4 14.000000
cộng tiền hàng ; 14 000 000
thuế suất TGTGT 10% tiền thuế GTGT ; 1 000 000
cộng tiền thanh toán ; 15 000 000
số tiền viết bằng chữ ;mười lăm triệu đồng chắn
người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
-trước khi làm thủ tục nhập kho kế toán căn cứ vào hoá đơn mua vật tư hàng hoá
của người cung cấp vật tư ngửi đến ban kiểm nghiệm của công ty,chất lượng hàng
hoá tốt tiến hành nhập kho.
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Mấu số
đơn vị ;CSXS ÂN THANH HẢI
Ban hành
địa chỉ ; 114-k4-NGHIA ĐÔ CẦU GIẤY- HÀ NỘI
Tên vật tư hàng hoá ; cám c18a
Ngày 1/4/2008
Căn cứ số 09 ngày 1/4/2008
Ban kiểm nghiệm gồm ; + ông Nguyễn Văn Tứ trưởng ban
+bà Nguyễn Thi DUNG ủy viên
đẵ kiểm nghiệm các loại
stt Tên vật

Mã số Phương

thức kiểm
nghiểm
đvt Số lượng Kết
Số lượng
đúng
Qủa
Số lượng
kgông
đúng
Ghi chú
1 Cám
c18a
kg 10000 10000 0
ý kiến ban kiểm nghiệm ;số vật tư trên đủ điều kiên nhập kho
đại diên ký thuật thủ kho trưởng ban
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên)

đơn vị ;CSXS ÂN THANH HẢI quyển số 02 mấu số ;02-tt
địa chỉ ; 114-k4 NGHĨA ĐÔ CẦU GIẤY HÀ NỘI số 02 QĐ số
15/2008/QĐ-BTC
Nợ tk 152,331.3ngày 20/1/2008
Có tk 111 bộ trưởng btc
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2008
Họ tên người nhận tiền ;nguyễn thị TRANG
địa chỉ ;phòng kế toán
Lý do chi chi trả tiền cám cho công ty TNHH HồNG Hà
Số tiên là ;15 000 000 (viết bằng chữ) mười lăm triệu đồng chẵn
Ngày 01 tháng 04 năm 2008
Giám đốc kt trưởng thủ quỹ người lập phiếu n n t

(Ký,họ,tên,đóng dấu) (ký,họ,tên) (ký,họ tên) (ký,họ,tên) (k h t)
đơn vị ; cssx ÂN THAH HẢI mấu số;01-vt
địa chỉ ; 114-k4-ngiã đô cầu giấy Ha Nội QĐ số 1141-tc/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO số 96
Ngày 01 tháng 04 năm 2008 nợ tk ; 152
Có tk ; 111
Họ tên người nhân hàng ;nguyễn hồng Hà
Theo TH/2008 số 0036547 ngày 01 tháng 04 năm 2008của công ty TNHH Hồng Hà
Nhập tại kho vật liệu . dịa chỉ ;thanh vân tam dương vĩnh phúc
stt Tên nhãn hiệu,quy
chách phẩm chất
sản phẩm
Mã số đơn vị
tính
Số
Theo ct
Lượng
thực
nhập
đơn
giá
Tành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Cám c18a kg 10000 10000 1,4 14 000 000
Cộng 14 000 000
Cộng thành tiền bằng chữ ;mười bốn triệu đồng chắn
Ngày 01 tháng 04 năm 2008
Người lập phiếu ngươi giao hàng thủ kho kế toán trưởng thủ trưởng
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)


B Ngoài hình thức thanh toán bằng tiền mặt cơ sở còn thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng .
-ngày 5/4/2008 nhập 7000kg cám c15 của công ty TNHH Huy Hoàng giá mua là 1,4
đ/kg thuế xuất là 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
HOÁ ĐƠN (GTGT) mấu số 01GTKT-3LL
Liên 2 giao cho khách hàng ký hiệu ;hx/2008
Ngay 05 tháng 04 năm 2008 số ;0046789
đơn vị bán hàng ;công ty TNHH Huy Hoàng
địa chỉ phường đồng tâm vính yên Vĩnh Phúc số tài khoản 004578921
Họ và tên người mua hàng ;nguyên thi Dung
đơn vi cơ sở sx an thanh Hải
Hìng thức thang toán gửi tiên ngân hàng
stt Tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Cám c15 kg 7 000 1,4 9 800 000
Cộng tiền hàng 9 800 000
Thuế xuất GTGT 10% tiền thuế GTGT 700 000
Tổng cộng tiền thanh toán 10 500 000
Số tiền viết bằng chữ ; mười triệu năm trăm nghìn đồng chắn .
người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đơn vị
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên đóng dấu)s
Tương tự thanh toán bằng tiền mặt trước khi làm thủ tục nhập kho kế toán căn cứ
vào hoá đơn mua vật tư hàng hoá của người cung cấp vật tư gửi đến ban kiểm
nghiệm của công ty chất lượng hàng tốt tiến hành nhập kho
BIÊN BẢN KIỂM NGHIÊM
đơn vị ;CSSX Ân Thanh Hải mã số
địa chỉ ;114-k4 Nghĩa Đô Cầu Giấy Hà Nội ban hành
tên vật tư hàng hoá ;cám c15
ngày 05/04/2008 căn cứ vào số 10 ngày 05/04/2008

ban kiểm nghiêm gồm ;Ông nguyễn văn Tứ trưởng ban
Bà nguyên thị Dung uỷ viên
đã kiểm nghiệm các loại
stt Tên vật tư Mã số Phương thức
kiểm nghiệm
đvt Số lượng Kế số
lượng
đúng
Quả số
lượng
không
đúng
Ghi
chú
1 Cấm c15 kg 7 000 7 000 0
ý kiến ban kiểm nghiệm ;số vật tư trên đủ điều kiên nhập kho
đại diện kỹ thuật thủ kho trưởng ban
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
Tên ngân hàng ;ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Mã số thuế
PHIẾU BÁO NỢ
Số tài khoản ;004578921 ngày hạch toán 05/04/2008
Số tài khoản công ty TNHHHuy Hoàng
Mã số thuế
địa chỉ ; Phường Liên bảo Vĩnh Yên Vĩnh Phúc
Chúng tôI xin thông báo đã nghi nợ vào tài khoản của quý khách số tiền
7 700 000
Trong đó 7 000 000 tiền hàng ,700 000tiền thuế VAT
Số tiền viết bằng chữ ; bảy triệu bảy trăm nghin đồng chẵn
Lập phiếu kiểm xoát kế toán trưởng

(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
đơn vị ; cơ sở sx An Thanh HảI mấu số ;01-VT
địa chỉ ; 114-k4-Nghĩa Đô Cỗu Giấy Hà Nội QĐSố;1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO Số ; 97
Ngày 05 tháng 04 năm 2007 nợ tk ; 152, 311.3
Có tk ;112
Họ tên người giao hàng ;trần Huy Hoàng
Theo HX/2008 số 0046789 ngày 05/04/2008của công ty TNHH Huy Hoàn
Nhập tại kho vật liệu địa điểm; thanh vân -tam dương-Vĩnh Phúc
stt Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư hàng hoá

số
đvt số lượng

theo ct thựcnhập
đơn giá Thành tiền
A B c đ 1 2 3 4
1 Cám c15 kg 7000 7000 1,4 9800000
Cộng 9800000
Ngày 05 tháng 04 năm 2008
Người lập phiếu ngươI giao hàng thủ kho kế toán trưởng thủ trưởng dv
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký ho tên) (ký ho tên)
SƠ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cơ sở sx ÂN THANH HẢI Độc lập-Tự Do-Hạnh Phúc
SỐ………../HĐ-TTG.
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NGÔ, CÁM
Hôm nay ngày 07 tháng 04năm 2008 tại cơ sở sx Ân Thanh Hải ,chúng tôi gồm ;

Bên Mua (Bên B) Cơ Sở SX Ân Thanh Hải
- Ông Mai Lâm Hạc - Giám Đốc Cơ Sở
-Bà Phạm Thị Thọ – Kế Toán
BÊN BÁN (BÊN B)
- Ông (Bà) Nguyễn Thị Nhung
địa chỉ Tam Dương - Vĩnh Phúc
Hai bên thoả thuân hợp đồng mua, bán ngô hạt ,cám như sau
Điều 1 ;Số Lượng
-Bên A đặt mua bên B số lượng ngô hạt ,cám trong thời gian từ ngày 07 tháng 04
năm 2008 đến ngày…………..là
-cám c18b ………………………………………………………………..
-……………………………………………………………………………
Điều 2 ;Gía Cả ,Chất Lượng Hàng Hoá
- giá cả ;theo giá thoả thuận tại thời điểm hợp đồng trong tháng.
- chất lượng hàng hoá đảm bảo ngô hạt ,cám không mốc (độ ẩm không quá 10%)
không lẫn tạp chất ,đủ tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc ,gia cấm do cán bộ bên A
kiểm nghiệm và xác nhận
Điều 3 ;Địa Điểm Và Thời Gian Giao Hàng
-địa điểm giao hàng ;tại kho bên A chi phi vân chuyển ,bao bì bốc vá c bên
B chịu
-thời gian giao hàng ;theo thông báo của bên A
Điều 4; Phương Thức Va Thơi Gian Thanh Toán
Thanh toán băng tiền mặt theo phiếu nhập kho của bên A .
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày kí đến khi thanh lý xong hợp đồng .
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá tri như sau ,mối bên giữ 01 bản.
Đại Diện Bên B Đại Diện Bên A
HOÁ ĐƠN (GTGT) MẤU SỐ ;01 GTKT-3LL
Liên 2;giao cho khách hàng ký hiệu HV/2008
Ngày 07 tháng 04 năm 2008 số 0024689
đơn vị bán hàng ;công ty TNHH Huy Hoàng

địa chỉ phường đồng tâm - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Họ tên người mua hàng ; Trần Thị Phượng
đơn vị ;Cơ Sở Sản Xuất Ân Thanh Hải
địa chỉ ; 114 – k4 –Nghĩa Đô - Cầu Giấy - Hà Nội
Hình thức thanh toán chưa thanh toán
stt Tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Cám c18a kg 5 000 1,4 7 000 000
Cộng tiền hàng 7 000 000
Thuế xuất GTGT 10% tiền thuế GTGT 500 000

×