Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

trung chuyển truyền thông. chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.8 KB, 5 trang )

Chương 2: THIẾT KẾ THỂ TÍCH VÀ MẶT BẰNG KHO LẠNH
2.1. Phân loại kho lạnh
1. Kho lạnh chế biến
Là bộ phận của các cơ sở chế biến thực phẩm như thịt, cá,
sữa, rau quả…Các sản phẩm là thực phẩm lạnh… để chuyển
đến các kho lạnh phân phối v
à kho lạnh trung chuyển.
2. Kho lạnh phân phối
Thường d
ùng cho các thành phố và các trung tâm công
nghi
ệp để bảo quản các sản phẩm thực phẩm trong mùa thu
ho
ạch, phân phối điều hòa cho cả năm.
3. kho lạnh trung chuyển
Thường đặt ở các hai cảng, những điểm nút đường sắt
đường bộ…dùng để bảo quản ngắn hạn các sản phẩm tại những
nơi trung chuyển.
4.Kho lạnh thương nghiệp
Dùng để bảo quản ngắn hạn sản phẩm sắp đưa ra thị
trường ti
êu thụ. Nguồn hàng chủ yếu của kho lạnh này là từ
kho lạnh phân phối.
5. Kho lạnh vận tải
Là các ô tô lạnh, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay lạnh
dùng để vận tải các sản phẩm lạnh.
6. Kho lạnh sinh hoạt
Là các loại tủ lạnh, tủ đông sử dụng trong gia đình.
2.2. Phân loại buồng lạnh
1. Buồng bảo quản lạnh 0
0


C
Bu
ồng bảo quản lạnh thường có nhiệt độ -1,5 ÷ 0
0
C độ ẩm
tương đối 90÷95 % , bảo quản các loại như thịt, cá v
à có thể được
xếp trong các bao bì khác nhau đặt lên giá buồng lạnh.
2. Buồng bảo quản đông -18 ÷ -20
0
C
Dùng để bảo quản các loại thịt cá, rau, quả…đã được kết
đông ở máy kết đông hoặc buồng kết đông
.
3. Bu
ồng bảo quản đa năng
Thường được thiết kế ở
-12
0
C nhưng khi cần có thể đưa lên
0
0
C hoặc nhiệt độ bảo quản đông -18
0
C tùy theo yêu cầu công
nghệ.
4. Buồng gia lạnh
Dùng để l
àm lạnh sản phẩm từ nhiệt độ môi trường xuống
nhiệt độ bảo quản hoặc để gia lạnh sơ bộ cho những sản phẩm

lạnh đông trong phương pháp kết đông hai pha.
5. Buồng kết đông -35
0
C
Bu
ồng kết đông dùng để kết đông sản phẩm.
6. Buồng chất tải và tháo tải 0
0
C
Bu
ồng có nhiệt độ không khí khoảng 0
0
C phục vụ cho buồng
kết đông và gia lạnh. Nhiệt độ này có thể điều chỉnh xuống -5
0
C
để gia lạnh khi cần thiết.
7. Buồng bảo quản đá -4
0
C
Buồng có nhiệt độ không khí -4
0
C đi kèm bể đá khối
2.3. Xác định số lượng và kích thước các buồng lạnh
2.3.1.Thể tích kho lạnh
Thể tích kho lạnh được xác định từ công thức:
v
g
E
V


,m
3
Trong đó :
E – là dung tích kho lạnh, tấn
v
g
– định mức chất tải, tấn/ m
3
.Kho được thiết kế cho các
loại mặt hàng, chọn tiêu chuẩn chất tải
v
g
= 0,3 tấn/ m
3
để tính cho
kho đang xây dựng.( tra theo bảng 2
-4 TL 1,32).
V
ới E = 45 tấn ta có
150
3,0
45
V
m
3
2.3.2. Diện tích chất tải kho lạnh F, m
2
Được xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải:
h

V
F

2
56,55
7,2
150
m
Trong đó:
F – Diện tích chất tải hoặc diện tích hàng chiếm trực tiếp,m
2
.
h – Chi
ều cao chất tải,m.
Chiều cao chất tải là chiều cao lô hàng chất trong kho, chiều
cao này phụ thuộc vào bao bì đựng hàng, phương tiện bốc xếp.
Chiều cao h có thể tính bằng chiều cao buồng lạnh trừ đi phần lắp
đặt d
àn lạnh treo trần và khoảng không gian cần thiết để chất hàng
và d
ỡ hàng.
Chọn chiều cao kho lạnh h
1
= 3,5 m
Suy ra chi
ều cao chất tải h = h
1
- 0,8 = 3,5 – 0,8 = 2,7 m.
2.3.3. T
ải trọng của nền và trần

Tải trọng nền được xác định theo công thức:
hgg
vf
.
= 0,8.2,7 =2,16 tấn/m
2
2.3.4. Xác định diện tích lạnh cần xây dựng
Được xác định :
2
1
08,74
75,0
56,55
m
F
F
F


Với :
1
F
- Diện tích lạnh cần xây dựng, m
2
F

- Hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa, tính cả đường đi
và các diện tích giữa các lô hàng, giữa các lô hàng và cột, tường,
các diện tích lắp đặt thiết bị như dàn bay hơi, quạt,
F


phụ thuộc
diện tích buồng và lấy theo bảng 2-5 TL 1,34. Chọn
F

= 0,75.
2.3.5.S
ố lượng buồng lạnh phải xây dựng
Số lượng buồng lạnh được xác định:
08,3
24
08,74
1

f
F
Z
Chọn Z = 3
Với :
Z – là số buồng phải xây dựng
f – là di
ện tích buồng lạnh quy chuẩn tính theo hàng cột quy
chuẩn cách nhau 6 m nên f cơ sở là bội của 6,m
2
.
Chọn kích thước kho xây dựng là 75 m
2
chiều dài kho là 15
m, chi
ều rộng kho là 5 m và chia làm 3 buồng bảo quản.

×