Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG SÓC SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.77 KB, 40 trang )

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG SĨC SƠN.
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1 Q trình hình thành của cơng ty
Cơng ty CP TM-TH Sóc Sơn là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh thương mại,cơng ty có bề dầylịch sử gắn liền với sự thăng thăng trầm
của đất nước về kinh tế và chính trị trong suốt 38 năm qua.Cơng ty được thành lập
trên cơ sở sát nhập bởi hai đơn vị là cơng ty bách hố cơng nghệ phẩm và công ty
thực phẩm.
Thực hiện đuờng lối dổi mới của Đảng và nhà nước,do yêu cầu quản lý
ngày 13/3/1993 uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ra quyết định 653/QĐ-UB sát
nhập hai cơng ty bách hố cơng nghệ phẩm và công ty thực phẩm thành công ty
thương mại xây dựng Sóc Sơn đóng tại 124 khu B-thị trấn Sóc Sơn .Cơng ty cổ
phân thương mại –xây dựng Sóc Sơn là một DNNN có quy mơ nhỏ với diện tích
7848m2 nằm rải khắp trên các khu vực đông dan trên toàn huyện.Với một cơ sở
vật chất nghèo nàn lạc hậu.Mặc dù vậy ngay từ khi sát nhập với nhiệm vụ kinh
doanh thương mại phục vụ nhu cầu của CBCNV và nhân dân,thực hiên hoạch tốn
kinh doanh độc lập,CBCNV tron cơng ty đã đồn kết nhất trí nỗ lực phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ mà cấp trên giao cho.
Đến cuối năm 1989 Đảng và nhà nước có chủ trương sắp xếp và tổ chức
lại doanh nghiệp nhà nước thành các loại hình doanh nghiệp khác chỉ giữ lại một
số DN lớn thuộc ngành chủ chốt với mục đích tăng hiệu quả hoạt động và khẳng
định vị trí then chốt của thành phần kinh tế nhà nước.Đồng thời huy dộng các
nguồn lực đang năm trong dân để nâng cao sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
Năm 1999 hưởn ứng sự đổi mới này cơng ty thương nghiêp tổng hợp Sóc
Sơn được UBND huyện Sóc Sơn chon làm điểm đề nghị với UBND thành phố Hà
Nội cho phép công ty TNTH Sóc Sơn tiến hành cổ phần hố 100% theo nghị định
44/CP-TT đây là DNNN đầu tiên của huyện được cổ phần hoá.Sau 7 tháng chuẩn



bị các bước tiến hành ngày 30/6/1999 UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số
5673/QĐ-UB chính thức chuyển cơng ty TNTH Sóc Sơn thành Cơng ty cổ phân
thương mại –xây dựng Sóc Sơn.Cơng ty chuyển sang cơng ty cổ phần với só vốn
điều lệ là 4tỷ đồng được chia thành 8000 cổ phiếu mỗi cổ phiếu trị giá 500 nghìn
địng trong đó cổ phần ban cho người lao động trong công ty là 58% tương ứng
2320triệu đồng,bán cho đối tượng ngồi cơng ty là 42% tương ứng 1680 triệu đồng
.Đây thực là bước chuyển lớn trong lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ
phần thương mại –xây dựng Sóc Sơn.Việc cổ phần hố đã thay đổi hình thức sở
hữu của cơng ty,nếu như trước đây cơng ty thuộc sở hữu của nhà nước thì hiện nay
100% người lao đông trong công ty là chủ sở hữu của cơng ty,tất cả cùng chung
mục đích là làm cơng ty lớn mạnh đời sống người lao độnh được cải thiện và nâng
cao.
1.2 Sự phát triển của công ty.
Với đặc thù là công ty thương mại phục vụ cho thị trường đông dân mạng
lưới kinh doanh rông khăp trên địa bàn,những năm gần đây quy mô kinh doanh của
công ty ngày càng được mở rộng:
+Năm 2001: 12.156triệu
+Năm 2002: 15.273 triệu
Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng công ty có 45 quầy kinh
doanh tại bốn khu vực đơng dân cư và năm đại lý tại các xã.Mặt hàng kinh doanh
chủ yếu của công ty là xăng dầu và kinh doanh tời vụ.Di đôi với việc mở rông quy
mô kinh doanh công ty càn nâng cao chất lược hàng ban với tinh thần thai độ tận
tình.


2. Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Cơng ty cổ phần thương mại –xây dựng
Sóc Sơn.
Doanh nghiêp thương mại là DN chuyên làm nhiêm vụ lưu thông hàng
hoá,vừa là người mua hàng,vùa là người bán hàng.Để thực hiện tốt và có hiệu
quả nhiêm vụ của một doanh nghiệp thương mại là phải tổ chức một bộ máy

quản lý trên cơ sở hiệu quả và tíêt kiệm nhất.
Cơng ty cổ phần thương mại –xây dựng Sóc Sơn là một đơn vị hoạch tốn
độc lập.Do đó cơng ty đã tổ chức một bộ máy quản lý trên cơ sở tiết kiệm chi phí
và nâng cao hiệu quả kinh tế thúc đẩy kinh doanh phát triển tạo điều kiên cho
DN tồn tại.
Ngay sau khi cổ phần hố cơng ty đã thực hiên săp xếp lại hoạt động kinh
doanh,bộ máy quản lý với phương châm một người làm được nhiều việc.Do vậy
nhiều phòng ban được xác nhập với nhau.
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại –xây dựng Sóc Sơn
được bố trí theo sơ đồ sau :


Trong cơng ty cơ quan có quyền quyết định cao nhất là đại hội đồng cổ
BKS
HĐQT
đông(ĐHĐCĐ).ĐHĐCĐ của công ty gồm 63 cổ đơng có quyền biểu quyết,họp ít
nhất mỗi năm một lần để thơng qua báo cáo tài chính năm và thông qua phương
hướng phát triển của công ty.ĐHĐCĐ cũng có quyền quyết định chào bán cổ phiếu
và mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phiếu.ĐHĐCĐ cũng có thể tổ chức lại
GĐĐH
hoặc giải thể công ty.Như vậy ĐHĐCĐ là chủ sở hữu của cơng ty có quyền chiếm
hữu,định đoạt số phận của công ty.DướiĐHĐCĐ là hội đồng quản trị(HĐQT)quyết
định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của cơng ty.HĐQT có ba thành viên trong
P.GĐkinh doanh tịch và phó chủ tịch.HĐQT có nhiệm vụ quyếtchứchành chính phát
P.GĐ tổ định chiến lược
đó có một chủ
triển của cơng ty,quyết định các phương án kinh doanh.Đầu tư,giải pháp phát triển
thị trường,các hợp đồng quan trọng có giá trị lớn,phải được HĐQT thơng qua mới
được thực hiện.Nói chung HĐQT đua ra các đường lối,các nghị quyết về phương
P.kinh doanh thị trường toántài vụ Cửa hàng số 1 Cửa hàngsố 2 Cửa hàng số Tổ chức hành chính

P.kế
3
hướng hoạt động kinh doanh của công ty,ổ chức bộ máy quản lý đồng thời đưa ra
các quy chế quản lý nội bộ.Trong HĐQT thì chủ tich HĐQT có nhiệm vụ lập
chương trình kế hoạch hoạt động,theo dõi tổ chức thực hiện các quyết định của
HĐQT.
Ban kiểm sốt(BKS)của cơng ty gồm ba người trong đó có một kiểm saot viên
trưởng và hai kiểm saot viên.Kiểm soát viên trưởng là người có trình độ chun
mơn về nghiệp vụ kế tốn tài chính.BKS có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp hợp
lý trong việc quảm lý điều hành hoạt động kinh doanh ghi chép sổ sách kế
toán,kiểm tra báo cáo tài chính.Cụ thể là ban kiểm sốt phải thẩm định báo cáo tài
chính hàng năm nhằm phát hiện sai sót gian lận của các bộ phận và đưa ra trình
ĐHĐCĐ xem sét quyết định.Thơng qua kiểm sốt để đảm bảo các quyết định,quy
chế quản lý nội bộ,các nghị quyết chỉ đạo của ĐHĐCĐ và ĐHĐQT .
Trong HĐQT một thành viên được bầu làm giám đốc đièu hành(GĐĐH)có
nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty


theo các nghị quyết của HĐQT và phương án kinh doanh của công ty đã đựoc
ĐHĐCĐ phê duyệt.Giám đốc quản lý trực tiếp phịng tài chính kế tốn và mạng
lưới kinh doanh.Dưới giám đốc là một phó giám đốcphụ trách kinh doanh quản lý
trực tiếp phòng kinh doanh thị trường.Một phó giám đốc phụ trách tài chính hành
chính,quản lý trực tiếp phịng tổ chức hành chính.
Phịng kế tốn tài vụcó nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tài
chínhcủa nhà nước, xử lý chứng từ ,lập báo cáo tài chính,báo cáo quản trị cung cấp
thơng tin kịp thời về tình hình tài chính của cơng ty,tư vấn cho giám đổctong việc
ra quyết định kinh doanh.
Phòng tổ chức hành chính có quyền tham mưu các đầu mối chỉ đạo và thực
hiện các lĩnh vực tổ chức quản lý cán bộ lao động tiền lương,đào tạo,thi đua,khen
thưởng, kỷ luật.

Phòng kinh doanh thị trường phịng này có nhiều chức năng được xác nhập bởi
phòng kế hoạch và phòng kinh doanh tổng hợp .Hiện nay phịng này có nhiệm vụ
xây dựng kế hoạch kinh doanh,kế hoạch lưu chuyển hàng hoá,tổ chức lập và xây
dựng kế hoạch kinh doanh quảng cáo và xúc tiến bán hàng,nghiên cứu mở rộng thị
trường,tìm kiếm và tổng kết các hợp đồng kinh tế .
Ba cửa hàng là nơi thực hiện các nghiệp vụ bán hàng phản ánh kịp thời về
phòng kinh doanh thị trường và nhu cầu hàng hố bán ra.Thực hiện các kế hoạch
kinh doanh cơng tác tổ chức các phòng ban liên quan đảm bảo các chế độ l’;ng
thưởng và quyền lợi khác cho nhân viên.
3.Môi trường kinh doanh của Công ty cổ phần TM-XD Sóc Sơn :
Cơng ty cổ phần thương mại –xây dựng Sóc Sơn là một doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực thương mại từ nhiều năm nay,cônh ty luôn đứng vững trên thị
trường,là một DN quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh thương mại của huyện Sóc
Sơn nhất là từ khi tiến hành cổ phần hố thì mọi quyền lợi của mỗi cổ dông đều


gắn liền với sự phát triển của công ty.Do vậy bộ máy lãnh đạo của công ty luôn
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh,việc phân phối lợi nhuận và điều
lệ của cơng ty ln quan tâm,khuyến khích và có chế độ dãi ngộ kịp thời đối với
CBCNV.
Là một công ty Công ty cổ phần thương mại –xây dựng Sóc Sơn,cơng ty là
một DN kinh doanh thương mại luôn đứng vững trên thị trường trong nhiều năm
qua.Khách hàng của cơng ty là các cơ quan,xí nghiệp,nơng trường,trang trại,đóng
trên địa bàn ,các đơn vị bộ đội,CBCNV và nhân dân.Các mặt hàng mà công ty khai
thác,kinh doanh đều được chọn lựa,nghiên cứu phù hợp với thị trường để xác định
chính sách kinh doanh hợp lý.
Là một DN thương mại nên công ty luôn là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng.Cơng ty vừa có nhiệm vụ mua hàng,vừa có nhiệm vụ bán hàng.Do vậy công
ty xác định rõ các thông tin về các DN,công ty sản xuất ,các nhu cầu kinh doanh về
số lượng,chất lượng,giá cả,chính sách bán hàng và khả năng cung cấp hàng hố

của cơng ty đó.Thơng qua đó cơng ty xác định rõ đặc điểm của từng nguồn
hàng,lựa chọn các nhà cung cấp hàng hoá tốt nhất về chất lượng,có uy tín,giao
hàng với độ tin cậy caovà giá thành hợp lý.
4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
Bộ máy kế tốn cơng ty gồm 2 loại kế tốn là:
- Kế tốn tại cơng ty.
- Kế toán tại các cửa hàng
Kế toán tại các cửa hàng có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ ban đầu và hạch
toán ban đầu, ghi chép lập bảng kê chi tiết... Sau đó chuyển cả các chứng từ có liên
quan đến phịng tài chính kế tốn cơng ty. Kế tốn công ty căn cứ vào các chứng từ
này để ghi chép hàng ngày. Sau đó kế tốn lập các sổ sách cần thiết, tổng hợp và
báo cáo tài chính. Tất cả các sổ sách và chứng từ kế toán đều phải có sự kiểm tra


phê duyệt của kế tốn trưởng và giám đốc cơng ty. Tại cơng ty, bộ máy kế tốn
cơng ty được phân công với các chức năng nhiệm vụ rõ ràng để hồn thành phần
việc kế tốn đã giao.
Bộ máy kế tốn Cơng ty cổ phần TM-XD Sóc Sơn. gồm có 5 người đảm nhiệm
các phần kế toán khác nhau gồm : Kế toán trưởng, 3 kế toán viên và 1 thủ quỹ mỗi
người đảm nhiệm 1 phần hành kế toán cụ thể .
Sơ đồ bộ máy kế tốn
Trưởng phịng
kế tốn

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
thuế


kế tốn
lương

Thủ quỹ

1. Trưởng phịng kế tốn
Phụ trách chung và điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn của đơn vị chịu trách
nhiệm trước Ban giám đốc và Nhà nước về quản lý và sử dụng các loại lao động
vật tư tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch tốn các q trình sản xuất
kinh doanh theo quy định của Nhà nước, xác định kết quả kinh doanh và lập các
báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo trực tiếp hướng dẫn công nhân viên dưới quyền thuộc phạm vi và
trách nhiệm của mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế
tốn tại cơng ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào.
- Các tài liệu tín dụng... liên quan đến cơng tác kế tốn đều phải có chữ ký của
kế tốn trưởng mới có tác dụng pháp lý.


2. Kế tốn cơng nợ : Kế tốn cung cấp là những người thay mặt giám đốc thực
hiện các khoản nộp ngân sách , thanh tốn cơng nợ các loại vốn bằng tiền, vốn vay,
hạch toán theo lương khách hàng tạm ứng.
3. Kế toán thuế : Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra, đầu vào, theo dõi tình
hình nộp ngân sách Nhà nước ,lập kế hoạch và quyết toán thuế GTGT, thuế thu
nhập doanh nghiệp, tiền nộp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
4. Kế toán tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ : Thanh toán số lương phảI trả cho từng
người trên cơ sở tiền lương thực tế và tỷ lệ phần trăm theo quy định.
5. Thủ quỹ kiêm tàI sản cố định : Tiến hành thu chi tạI doanh nghiệp ,hàng tháng
cân đối vào các khoản thu chi vào cuối ngày, theo dõi tàI sản cố định , phản ánh
tình hình tăng giảm TSCĐ trên cơ sở nguyên giá TSCĐ hiện có của Cơng ty và tỷ
lệ trích khấu hao đã được cục quản lý vốn và tàI sản của thành phố Hà nội phê

duyệt.
Do tình hình kinh doanh mang tính chất phân tán, để tạo sự năng động trong
điều hành sản xuất, công ty đã quản lý và cung cấp một số chất chủ yếu cho các
cửa hàng , đồng thời đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài chính cho cơng ty. Các cửa
hàng tự quyết định phương án bán hàng, tổ chức bán hàng theo kế hoạch đề ra.
Mọi chứng từ thu chi tài chính đều phải được thống kê giao cho phịng kế tốn tài
vụ cơng ty để hạch tốn chung tồn cơng ty .
+ Phương thức hạch tốn: Cơng ty áp dụng phương pháp hạch toán báo cáo ở
các cửa hàng. Hạch toán tập trung tại phịng tài chính kế tốn cơng ty theo hình
thức chứng từ ghi sổ.


Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ
gốc

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Chứng từ
sổ gốc

Sổ cái


Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo
tài chính

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày

Sổ thẻ
kế tốn
chi tiết

Bảng tổng
hợp
chi tiết


: Ghi cuối tháng (quý)
: Đối chiếu kiểm tra


5. Tình hình ln chuyển chứng từ trong cơng ty:
Chứng từ kế toán vốn bằng tiền là cơ sở để thu nhập thơng tin đầy đủ và
chính xác về sự biến động của các loại vốn bằng tiền trong công ty, là căn cứ để
ghi sổ kế tốn.
Q trình ln chuyển chứng từ trong công ty bao gồm các khâu sau:
* Chứng từ phát sinh trước khi đến phòng kế tốn gồm:
+Phiếu thu

+Phiếu chi
+ Thơng tư kèm hợp đồng, biên bản thanh lý, thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Các văn bản đã được duyệt về chi trả, thanh toán khác kèm các chứng
từ hoá đơn liên quan.
.......................
* Kiểm tra và thực hiện phần hành :
Phó phóng kế tốn sau khi nhận được các chứng từ trên sẽ tiến hành kiểm
tra chứng từ và giao cho kết toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền. Căn cứ vào
chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu, phiếu chi ... rồi trình lên kế tốn
trưởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
Kế tốn phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán chi
tiết rồi bàn giao lại sổ chi tiết cho kế toán tổng hợp. Cuối tháng kế toán tổng hợp
lập các chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ và sử dụng nó làm căn cứ vào sổ
cái rồi trình tài liệu này cho trưởng phịng ký duyệt.
* Tập hợp, lưu trữ chứng từ:


Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ để lập sổ đăng ký chứng từ
và sổ kế toán chi tiết sẽ được lưu một bản trong bảng tổng hợp chứng từ gốc, một
bản khác được đóng lại thành quyển và lưu giữ kèm với sổ kế toán chi tiết.
Các chứng từ này được bảo quản, lưu trữ. Khi hết thời hạn lưu trữ sẽ được bộ
phận lưu trữ đưa ra huỷ.
6. Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần TM-XD
Sóc Sơn.
Để tiến hành sản xuất và kinh doanh, Cơng ty ln phải có vốn nhất định.
Ngồi vốn cố định Cơng ty cịn phải có một số vốn lưu động đủ để tiến hành sản
xuất kinh doanh. Trong vốn lưu động thì vốn bằng tiền là rất quan trọng. Bởi vốn
bằng tiền có thể sử dụng trực tiếp để chi trả những khoản mua sắm, hay để trả
lương cho cán bộ công nhân viên và các khoản chi phí khác bằng tiền.

Vốn bằng tiền hiện có của Cơng ty bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
ngân hàng, kho bạc. Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản tiền này.
II. Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần TM_XD Sóc
Sơn.
1- Nội dung phản ánh các khoản vốn bằng tiền.
1. 1 Kế toán tiền mặt.
Hình thức hạch tốn chứng từ ghi sổ:Căn cứ vào các chứng từ thu,chi để lập
chứng từ ghi sổ.Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được ghi vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổđể lấy số hiệu sau đó căn cứ và chứng tưh ghi sổđể ghi vào sổ cái.Số liệu từ các
chứng từ thu,chi cũng được dùng để ghi vào các sổ quỹvà sổ kế toán chi tiết.
Trong năm 2003 đã hoàn thành nhiều kế hoach bán hàng đề ra làm doanh
thu cao quỹ tiền mặt của Công ty tăng. Để phục vụ cho các cửa hàng được tốt hơn
Công ty đã chi một số tiền tương đối lớn Công ty chi tiền mua vật tư, công cụ dụng
cụ, nâng cấp các thiết bị dụng cụ cho việc bán hàng được tốt hơn, Công ty cũng đã
nhượng bán một số tài sản mà Công ty không sử dụng nữa, căn cứ vào các chứng


từ gốc kế toán lập các định khoản làm tăng lượng tiền mặt cuả Cơng ty trong tháng
10(Trích một số nghiệp vụ)
- 7/10 Công ty nhượng bán máy phôtô trị giá 10.543.720 bao gồm cả thuế
GTGT 10%. Khách hàng đả thanh tốn bằng tiên mặt.
Nợ TK 111

: 10.543.720đ

Có TK 333 :

985.520đ

Có TK 711 : 9.585.200đ

-11/10 Xuất bán cho cơng ty cổ phần Bình An 6 500 lít xăng M90 tổng giá
thanh tốn cả thuế là 34.784.750đ
Nợ TK111:34.784.750đ
Có TK511:

31.622.500đ

Có TK333:

3.162.250đ

- 15/10 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền là 670 triệu
đồng
Nợ TK 111

: 670.000.000đ

Có TK 112 : 670.000.000đ
-16/10 Cơng ty TNHH Hồng Vân thanh tốn số nợ kỳ trước bằng tiền mặt
45.000.000đ
Nợ TK111:45.000.000đ
Có TK131:

45.000.000đ

-22/10 Chị Trần Thị Loan thanh toán số tiền thừa tạm ứnglà 3.245.000đ
Nợ TK111: 3.245.000đ
Có TK141:

3.245.000đ


- 28/10 Cơng ty nhận báo cáo doanh thu của cửa hàng số 1
Nợ TK 111

: 361.900.000đ

Có TK 511 : 329.000.000đ
Có TK 333 : 32.900.000đ


Cơng ty cổ phần
TM-XD Sóc Sơn
PHIẾU THU
Ngày 7/10/2003
Nợ TK: 111
Có TK: 333,711
Họ tên người nộp: Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ: Phòng kế toán nhượng bán 1 máy photo.
Số tiền: 10.543.720đ
Đã nhận đủ số tiền: mười triêu năm trăm bốn ba nghìn bảy trăm hai mươi đồng
Ngày 7/10/2003
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)

Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)

Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)


Người nộp
(Ký, tên họ)

Kế tốn trưởng

Thủ trưởng đơn vị NH

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu
Tháng 10 năm 2003
Đơn vị : đồng
Chứng từ
SH
NT
….
7/10

Diễn giải
………….
nhượng bán máy photo

11/10 Bán xăng cho công ty CP B.An

15/10
16/10

….
22/10
….
28/10
….

……….
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Công ty TNHH Hồng Vân TT Nợ
……..
Thanh tốn thừa tạm ứng
………..
Cơng ty nhận báo cáo doanh thu

TK đối
ứng
333
711
511
333
112
131
141
511
333

Số tiền
…..
985.820
9.858.200

31.622.500
3.162.250
…..
670.000.000
45.000.000
…..
3.245.000
….
329.000.000
32.900.000

………
Cộng

1.026.721.000


* Ngoài ra các nghiệp vụ phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt của công ty .:
- Ngày 5/10 mua dầu diêsel của công ty xăng dầu khu vực I
Nợ TK 156

: 86.941.100đ

Nợ TK 133

: 8.694.110đ

Có TK 111 : 95.635.210đ
-Ngày 7/10 Tạm ứng cho anh Bùi Thanh Tâm số tiền 10.000.000đ
Nợ TK 141:


10.000.000đ

Có TK :

10.000.000đ

-Ngày 10/10 Cơng ty mua một máy vi tính trị gia 7.218.750đ bao gồ cả thuế
GTGT 10%. Cơng ty đẫ thanh tốn bằng tiền mặt.
Nợ TK 211 : 6.562.500đ
Nợ TK 133

:

565.250đ

Có TK 111 : 7.218.750đ
- Ngày 12/10 Cơng ty thanh tốn nợ kỳ trước ch tổng cơng ty xăng dầu Việt
Nam.Tổng số thanh tốn là 315.769.000đ
Nợ TK 331 : 315.769.000đ
Có TK 111

: 315.769.000đ

- Ngày 17/10 Thuê sửa chữa sân sau nhà kho số tiền phải trả 5.100.000 bao
gồ thuế GTGT 10% cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt
Nợ TK 241 : 4.100.000đ
Nợ TK 133 :

410.000đ


Có TK 111 :

5.100.000đ

-Ngày 25/10 Rút tiền mặt gửi ngân hàng số tiền là 150.000.000đ
Nợ TK112:

150.000.000đ

Có TK111:

150.000.000đ

- Ngày 28/10 Nhận được hố đơn tiền điện của cơng ty điện lực số tiền phải
thanh toán là 3.740.000đ


Nợ TK 641,642

: 3.400.000đ

Nợ TK 133

:

340.000đ

Có TK 111 :


3.740.000đ

Cơng ty CPTM-XD
Sóc Sơn
PHIẾU CHI
Ngày 5 tháng 10 năm 2003

Nợ TK: 156
Nợ TK:133

Họ tên người nhận: Nguyễn Văn Tuyến
Địa chỉ: Công ty xăng dầu khu vực I
Lý do: Để mua dầu
Số tiền: 95.635.210đ

Có TK: 111

(Bằng chữ: Chín năm triệu sáu trăm ba năm nghìn hai trăm mơừi đồng)
Đã nhận đủ số tiền: Chín năm triệu sáu trăm ba năm nghìn hai trăm mơừi đồng
Ngày 2/11/2001
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên họ)

Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)

Thủ Quỹ
(Ký, tên họ)

Người nhận

(Ký, tên họ)



Bảng tập hợp chứng từ gốc cùng loại
Tên chứng từ: Phiếu chi
Tháng 10 năm 2003
Đơn vị : đồng
Chứng từ
SH NT
….
5/10

Diễn giải
………….
Mua dầu Diesel

Thanh toán nợ kỳ trước
……..
Thuê sửa chữa sân sau nhà kho
……..
Rút tiền mặt gửi ngân hàng
………
Trả tiền điện

….

…..
156
86.941.100

133
8.694.110
141
10.000.000
……
211
6.562.500
133
656.250
331
315.769.000
…..
241
4.510.000
……
112
150.000.000
……..
641,642 3.400.000
133
340.000

………
Cộng

Cơng ty CPTM-XD
Sóc Sơn

Số tiền


ứng

7/10 Tạm ứng
….
………….
10/10 Mua máy vi tính
12/10
….
17/10
….
25/10
….
28/10

TK đối

823.120.000


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/10/2003
Số:

15
Đơn vị tính: VNĐ

TKĐƯ
Nợ

111 711

111

333
511

111
111

Trích yếu
Nợ


9.858.200

Nhượng bán máy phơtơ
Bán xăng cho cơng ty CP Bình An

985.582
31.622.500

333
112

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

3.162.250
670.000.000

131


tiền mặt
Công tu TNHH Hồng Vân thanh
toán nợ

111

Số tiền

141

45.000.000

Thanh toán tiền thừa tạm ứng
3.245.000

111

511

Báo cáo doanh thu của cửa hàng
329.000.000

333

32.900.000
Cộng
1.026.721.000

Kèm theo 9 chứng từ gốc
Người lập


Kế toán trưởng

(Ký, tên họ)

(Ký, tên họ)


Cơng ty CPTM-XD
Sóc Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/10/2003 Số 21
Đơn vị tính: VNĐ

TKĐƯ
Nợ

156 111
133
141

111

211

111

Trích yếu
Mua hàng hố


111

112

111

241

111

Nợ
86.941.100

Tạm ứng
……….
Mua máy vi tính

8.694.110
10.000.000
………
6.562.500

………….
Thanh tốn nợ
…………..
Rút tiền mặt gửi ngân hàng
…………..
Th sửa chữa sân sau

656.250

……….
315.769.000
………
150.000.000
……….
4.100.000

133
331

Số tiền

133
Cộng

410.000
823.220.000

Kèm theo…12. chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, tên họ)

(Ký, tên họ)





Cơng ty CPTM-XD
Sóc Sơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 243
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Chứng từ ghi sổ
SH
15

NT
29

21

29

Cộng
Kèm theo

Số tiền

1.026.721.000
………..
823.120.000
………...

6.653.986.097


chứng từ gốc.

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Cơng ty CPTM-XD
Sóc Sơn
Tên TK: Tiền mặt
SHTK: 111
SỔ CÁI-CTGS
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
SH
NT
34

5/10

Diễn giảI

TK
Đ/ư

Số dư đầu kỳ

Mua hàng hố dầu Diesel

Số tiền
Nợ



635.134.078
156

86.941.100

,13

8.694.110

7/10

Nhượng bán máy phơtơ

9.855.200

,33

61

3
711

985.520


62

7/10
10/10

11/10

Chi tạm ứng
Mua máy vi tính

Bán xăng

10.000.000
6.562.500

,13

35
36

3
141
211

656.250

3
511
,33


31.622.500
3.162.250

3
331

37

12/10

65

15/10

Cơng ty thanh tốn nợ
………………….
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập 112

16/10

quỹ tièn mặt
Cơng ty TNHH Hồng Vân thanh 131

66

tốn nợ

315.769.000
670.000.000

45.000.000


39

17/10

Thuê sửa chữa sân sau nhà kho

241

4.100.000

,13

410.000

3
41

25/10

…………………...
Rút tièn mặt tại quỹ đem gửi ngân 112

150.000.000

hàng
71


511

329.000.000

,33
43

28/10

…………………
Báo cáo doanh thu

32.900.000

2.300.000

2,1

Thanh toán tiền điện nước

1.100.000

,64

28/10

3
641

340.000


33
Cộng số dư cuối kỳ

434.009.410

Kèm theo chứng từ gốc
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, tên họ)

(Ký, tên họ)


Cơng ty CPTM-XD
Sóc Sơn

Tr

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
ang: 01

NT

Số phiếu
Thu Chi

Diễn giải


TK

Số tiền
Chi

Thu

Tồn

ĐƯ
5/10

34

Số dư đầu kỳ
Mua hàng hố

156

133
bán 711

7/10 61

Nhượng

7/10

36


máy phơtơ
333
Mua máy vi 211

12/1

0

8.694.110
9.855.200
6.562.500

37

tính
133
…………
Cơng ty thanh 331

656.250
….
315.769.00

….
523.768.060

0

39


tốn nợ
…………
Th sửa chữa 241
nhà kho
………...
Số dư cuối kỳ

410.000
….

133

985.520

539.498.868
549.354.068
550.339.588
543.777.088

0
17/1

86.941.100

635.134.078
548.192.978

….
4.100.000


....
476.098.876
.…
434.009.410


×