Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CTY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MIỀN BĂC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.3 KB, 35 trang )

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CTY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÂ THƯƠNG MẠI MIỀN BĂC
1.1. Quá trình hình th nh v phát trià à ển của Công ty cổ phần Xây
dựng v Thà ương mại Miền Bắc
Công ty cổ phần Xây dựng v Thà ương mại Miền Bắc được th nh là ập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007631. Do Sở KH&ĐT
Th nh phà ố H Nà ội cấp ng y10 tháng 5 nà ăm 2001. Chính thức đi v o hoà ạt
động SXKD tháng 7/2001. Công ty cổ phần Xây dựng v Thà ương mại Miền
Bắc được th nh là ập bởi 17 cổ đông sáng lập v 29 th nh viên góp và à ốn ban
đầu, đến nay có 87 th nh viên góp và ốn. To n bà ộ hoạt động của Cty tuân thủ
điều lệ do Cty soạn thảo v à đã được đăng ký tại sở kế hoach đầu tư Th nhà
phố H Nà ội 6/5/2001.
 Ng y th nh là à ập Cty 10/05/2001.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007631.
 Tên Công ty : Cty Cổ phần Xây dựng v Thà ương mại Miền Bắc.
 Tên giao dịch quốc tế: NORTHERN CONSTRUCTION AND
COMMERCE JOINT STOCK COMPANY
 Tên viết tắt : JNC , JSC
 Địa chỉ trụ sở chính : Khu ĐTM Định Công - Ho ng mai - HN.à
 Điện thoại : 04 - 3646264 ; Fax 04 -22158173
 Số ĐKKD : 0103007631
 T i khoà ản : 00210010932615 - Ngân h ng Ngoà ại Thương H Nà ội.
 Mã số thuế : 01016514945.
 Ng nh nghà ề kinh doanh :
 Xây dựng các công trình GT, thuỷ lợi, dân dụng v công nghià ệp.
 Thí nghiệm vật liệu xây dựng v cà ấu kiện xây dựng.
1
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
 Thi công xây lắp đường dây tải điện v trà ạm biến áp đến 500 KV.
 Xuất nhập khẩu cơ giới nông nghiệp .
 Vốn điều lệ : 50 000 000 000 , 00 đ ( Năm mươi tỷ đồng )


Biểu 1.1.Kết quả hoạt động SXKD của Cty trong hai năm 2007 2008–
Ch ỉ tiêu Đơ n v ị N ă m 2007 N ă m 2008
1. Tổng doanh thu Đồng 122.080.940.455 127.827.107.158
2. Tổng chi phí Đồng 9.468.551.631 9.898.940.342
3. Tổng lợi nhuận Đồng 3.593.899.055 3.861.803.558
4. Tổng vốn lưu động Đồng 53.784.827.760 56.825.657.520
5. Tổng vốn cố định Đồng 30.724.279.500 28.187.642.000
6. Nộp NSNN Đồng 1.006.291.735 1.081.304.996
7. Thu nhập bình quân Đồng/ng 2.500.000 2.900.000
Từ những chỉ tiêu trên ta thấy được:
- Doanh thu của năm 2008 tăng 5.746.166.700 đồng so với năm 2007
tương ứng với 2,26%.
- Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng 267.904.503 đồng so với năm 2007
tương ứng với 3,6%.
- Vốn lưu động năm 2008 tăng 3.040.829.760 đồng so với năm 2007
tương ứng với 2,76%.
- Vốn cố định năm 2008 so với năm 2007 giảm 2.536.637.500 đồng
tương ứng với 4,3%.
- Nộp NSNN tăng 75.013.261 đồng so với năm 2007 tương ứng với
3.6%.
- Thu nhập bình quân tăng 400.000 đồng/người so với năm 2007
tương ứng với 7,4%.
- Qua những chỉ tiêu phân tích ta thấy rõ các chỉ tiêu của Cty liên tục
tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước , Doanh thu v là ợi nhuận không
ngừng tăng lên, quy mô sản xuất của Cty được mở rộng, tăng thêm việc
2
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
l m cho ngà ười lao động, đời sống vật chất v tinh thà ần của người lao động
đã được cải thiện, đóng góp một phần đáng kể v o nà ộp NSNN.
Bộ máy quản lý điều h nh thuà ộc văn phòng Công ty

Bộ máy chủ chốt tại văn phòng Cty gồm có 07 phòng ban chức năng,
trong đó có kiêm nhiệm một số vị trí, tổng số lao động tại VP Cty l 28à
người v o thà ời điểm th nh là ập, đến nay đã lên đến 46 người:
1) Ban kiểm soát : 04 Người
2) Hội đồng quản trị : 05 Người
3) Ban giám đốc : 03 Người
4) Phòng KH-KT : 07 Người
5) Phòng KD-VTTB : 05 Người
6) Phòng TC-KT : 06 Người
7) Phòng TC – HC : 03 Người
Hệ thống sản xuất cơ sở
Hệ thống sản xuất cơ sở gồm 180 người, chia th nh 07 à đơn vị độc
lập nhưng có mối quan hệ trong sản xuất rất chặt chẽ dưới sự điều h nhà
của cấp trên.
1) Xí nghiệp kinh doanh dịch vụ Thương mại
2) Đội thi công cơ giới công trình
3) Đội Xây lắp công trình điện
4) Đội Xây dựng công trình giao thông 1
5) Đội xây dựng công trình giao thông 2
6) Phòng thí nghiệm vật liệu hiện trường
7) Đội Xây lắp công trình Miền Trung
1.2. Đặc điểm tổ chức HĐSX KD tại Cty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Miền Bắc
* Phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực XDCB .
3
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Đấu thầu
Ký hợp đồng với chủ đầu tư
Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật tiến độ thi công với bên A
Bàn giao thanh quyết toán với công trình bên A
Sơ đồ 1.1.Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh Xây lắp được
thể hiện như sau

 Các công trình công ty thực hiện bao gồm:
 Các công trình thắng thầu do công ty đấu thầu.
 Các công trình được chỉ định thầu .
 Các công trình Cty Liên Doanh hoặc nhận thầu phụ lại các tổng Cty khác.
 Sau khi gi nh quyà ền thi công công trình, công ty tiến h nh thi côngà
theo các bước sau:
B ướ c 1 : Ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư hoặc nh thà ầu
chính .
B ướ c 2 : Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế, công ty phải xin giấy phép
thi công, sau đó tiến h nh giao nhà ận mặt bằng v tià ến h nh khà ởi công.
B ướ c 3 : Tập kết thiết bị, máy móc thi công, nhân lực, xây dựng lán
trại tạm, xây dựng nh xà ưởng tại công trường.
4
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
B ướ c 4 : Chuẩn bị vật tư, vật liệu, khai thác vật liệu tại chỗ: Sản xuất
đá, cát, sỏi. Mua các loại vật tư khác: Xi măng, sắt, thép, nhựa đường, xăng
dầu...
B ướ c 5 : Triển khai thi công:
 Dọn dẹp mặt bằng thi công: Phát quang, dọn cỏ, vét bùn...
 Đúc các cấu kiện bê tông đúc sẵn (nếu có): ống cống, tấm bản, dầm cầu...
 Thi công các hạng mục công trình:
 Thi công cống thoát nước (đ o hà ố móng, đặt ống cống, mối nối...)
 Thi công cầu.
 Thi công đ o à đất đá, nền đường.
 Đắp đất đá, nền đường, đắp cát.

 Thi công lớp móng đường: Móng đá dăm hoặc móng cấp phối sỏi.
 Thi công lớp mặt đường: Có thể l mà ặt đường đá dăm láng nhựa, mặt
đường bê tông xi măng hoặc mặt đường bê tông nhựa nóng.
 Thi công rãnh thoát nước, vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng.
 Thi công các công trình an to n giao thông (Cà ọc trôn, biển báo, cột km,
phòng vệ mềm như r o tôn là ượn sóng, sơn phân l n...).à
 Ho n thià ện, vệ sinh công trình.
 Lập hồ sơ ho n công.à
 Nghiệm thu tổng thể.
 Trong quá trình thi công từng hạng mục công trình có nghiệm thu chi tiết.
B ướ c 6 : Nghiệm thu b n giao công trình à đưa v o sà ử dụng.
Hiện nay, công ty thực hiện phương thức khoán gọn công trình đến
từng đội. Việc thi công công trình vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Các
đội xây dựng phải tự đảm bảo về vật tư, nhân lực cho thi công công trình.
Khi công trình ho n th nh, b n giao, à à à đội được công ty thanh toán theo giá
ghi trong hợp đồng giao khoán.
5
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Mua hàng hoá và dịch vụ từ nước ngoài ( 5 )
Vận chuyển về cảng và làm thủ tục nhập khẩu ( 6)
Phân phối cho Hệ thống đại lý cấp 1 (8)
Vận chuyển hàng về nhập tổng kho (7)
Thu mua hàng hoá nông sản và VC ra cảng ( 1)
Làm thủ tục xuất khẩu đi nước ngoài ( 2 )
Làm thủ tục nhập khẩu vào nước ngoài ( 3)
Bán hàng cho nước ngoài( 4 )
B ướ c 7 : Nghiệm thu tổng thể v quyà ết toán tổng giá trị công trình .
Sơ đồ 1.2. Quy trình SXKD Xuất nhập khẩu
B ướ c 1 : Thu mua h ng hoá nông sà ản trong nước gom về tổng kho .
B ướ c 2 : Vận chuyển đến cảng v l m thà à ủ tục xuất khẩu

B ướ c 3 : Thuê chuyển h ng à đến cảng nước ngo i v l m thà à à ủ tục
nhập khẩu v o nà ước ngo i .à
B ướ c 4 : Tiêu thụ h ng hoá à ở nước ngo i cho khách h ng theo à à đơn
đặt h ng .à
B ướ c 5 : Mua h ng hoá v dà à ịch vụ từ nước ngo i .à
B ướ c 6 : Vận chuyển về cảng trong nước v l m thà à ủ tục nhập khẩu.
B ướ c 7 : Vận chuyển h ng tà ừ cảng về tổng kho
B ướ c 8 : Phân bổ h ng cho hà ệ thống đại lý cấp 1 ở các tỉnh .
Việc kinh doanh h ng hoá xuà ất nhập khẩu của Cty l mà ột vòng tròn
khép kín.
6
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Tuy nhiên không thể thực hiện chính xác thường xuyên theo sơ đồ
trên, nhiều khi theo yêu cầu của khách h ng nên không tuân thà ủ các bước
theo sơ đồ được m Cty có sà ự điều chỉnh trong ngắn hạn để đáp ứng được
sự biến động của thị trường cũng như yêu cầu của khách h ng trong tà ừng
thời điểm .
Các mặt h ng xuà ất đi chủ yếu l hà ải sản , nông sản v nhà ập khẩu
máy móc thiết bị cơ giới nông nghiệp các nước nhật , h n quà ốc , trung quốc.
Các sản phẩm nhập về được tiêu thụ qua hệ thống đại lý của Cty theo kênh
phân phối dọc tại H nà ội , Sơn la , Đ Nà ẵng v Quà ảng nam.
Về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu hiện tại chưa thực sự phát
triển, vì đội ngũ cán bộ quản lý chuyên môn còn yếu do đó Cty chưa thực
sự mạnh dạn đầu tư cho lĩnh vực n y. Nhà ưng ngược lại đây lại l mà ột sản
phẩm quay vòng vốn nhanh v mà ức độ rủi ro thấp hơn rất nhiều so với
XDCB. Tuy nhiên về lợi nhuận thấp hơn kinh doanh XDCB .
* Năng lực lao động
Tổng số cán bộ công nhân viên của Cty hiện có trên 280 người, được
đ o tà ạo tại các trường đại học Kinh Tế, Giao Thông, Xây Dựng, Thuỷ Lợi,
Bách Khoa v à các trường đ o tà ạo chuyên môn cho công nhân kỹ thuật. Với

một đội ngũ cán bộ quản lý v à điều h nh có à đủ trình độ chuyên môn năng
lực quản lý gi u kinh nghià ệm. Bộ máy quản lý điều h nh chính tà ại VP Cty có
20 người trình độ đại học, 12 người trình độ cao đẳng v 3 ngà ười trình độ
trung học chuyên nghiệp Hệ thống sản xuất cơ sở có 37 người l kà ỹ sư
chuyên ngh nh, 10 ngà ười trình độ cao đẳng v 14 ngà ười trình độ trung cấp;
có đội ngũ công nhân kỹ thuật l nh nghà ề gồm 195 người có trình độ kỹ thuật
chuyên môn từ 2/7-6/7, kinh nghiệm thi công v trình à độ tay nghề được tôi
luyện qua nhiều công trình v mà ột lực lượng lao động phổ thông trên 300
người chuyên hợp tác ngắn hạn với công ty theo nhu cầu sản xuất, cùng tham
7
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
gia thi công khi Cty có nhu cầu, riêng bộ phận KD dịch vụ đều được đ o tà ạo
từ các trường Đại học khối kinh tế như trường Ngoại Thương, ĐH KTQD,
Thương Mại…
* Năng lực thiết bị
Hiện nay Cty đang sở hữu một hệ thống thiết bị đồng bộ, tổng số đầu
thiết bị của công ty l trên 70 à đầu TB lớn. Thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh
được đầu tư đồng bộ, hiện đại, theo xu hướng hướng hoạt động chuyên môn
hoá cao, có chiều sâu, lâu d i, sà ẵn s ng à đáp ứng tối đa về tiến độ công trình
m Cty à đảm nhận thi công.
Trong những năm qua Cty đã thi công nhiều công trình lớn trong
nước, đều đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật v tià ến độ công trình, l mà ột phần
nhờ v o gi n thià à ết bị đồng bộ của Cty, do đó Cty ho n to n l m chà à à ủ tiến độ
công trình.
* Tiêu chí hoạt động của Cty
Mục tiêu hoạt động trong SXKD m Cty à đề ra l : Phát huy tà ối đa
nguồn lực m Cty sà ẵn có, kết hợp liên doanh liên kết với mọi th nh phà ần
kinh tế v các cà ơ quan chuyên ng nh, liên tà ục cải tiến v nâng cao trình à độ
quản lý chuyên môn kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả SXKD v à đáp ứng
tiến độ v chà ất lượng công trình, không ngừng nâng cao chất lượng sản

phẩm.
Luôn luôn đề cao chữ Tín trong SXKD. Sự thoả mãn của khách
h ng l tiêu chí hoà à ạt động của Cty.
* Sơ lược một số sản phẩm do Cty thực hiện trong thời gian vừa
qua
- Trong lĩnh vực XDCB
8
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
XDCB l thà ế mạnh của Cty, trong thời gian qua Cty đã tham gia thi
công nhiều công trình lớn trong nước, trên địa b n các tà ỉnh: Đắc Lăk, Sơn
La, Quảng Bình, Đ Nà ẵng, Quảng Nam, Tp Hồ Chí Minh, H Tà ĩnh.
Điển hình một số công trình lớn m Cty thi công à đó l : Công trìnhà
đường Hồ Chí Minh gói 4b v gói 5 thuà ộc tỉnh Quảng Bình, công trình khu
Du lịch Cửa lò gói thầu số 09 thuộc tỉnh Nghệ An, Hạ tầng trung tâm
Thương mại Thị xã H Tà ĩnh, Hạ tầng khu công nghiệp Tam CaBình Dương,
thi công Cầu kênh sô 10 v Cà ầu kênh số 05 thuộc dự án Đường Cao Tốc
Tp.HCM-Trung Lương, hệ thống Kênh xả nh máy Thuà ỷ điện Sông Tranh II
thuộc địa b n tà ỉnh Quảng Nam, công trình đường dây tải điện 500KV Bắc
Nam mạch 01 đoạn Linh Cảm - H Tà ĩnh, công trình đường dây tải điện
500KV Bắc Nam mạch 2 đoạn Plâycu - Phú Lâm v à Đồng Hới - H Tà ĩnh,
công trình khu thể thao Trần phú H Tà ĩnh, công trình đường Quốc lộ 4G
Mai Sơn - Sông Mã thuộc Tỉnh Sơn La , công trình đường Tỉnh lộ 9 Hà
Tĩnh , Thuỷ điện nậm chiếm Sơn la
Những công trình do Cty đảm nhận thi công đều đạt tiến độ, tiêu
chuẩn chất lượng kỹ thuật đề ra, được Chủ đầu tư cũng như các nh thà ầu
chính đánh giá cao.
Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ v xuà ất nhập khẩu
Trong thời gian qua Cty đã thực hiện th nh công trong là ĩnh vực kinh
doanh dịch vụ n y, h ng nà à ăm Xí nghiệp Xuất nhập khẩu của Cty đã có mức
Doanh thu lên tới 50 tỷ đồng v thu là ợi nhuận cho Cty trên 1 tỷ đồng mỗi

năm. Hiện nay trong lĩnh vực n y Cty à đã mở rộng thị trường ra 6 nước trong
khu vực, đó l Malaixia , Inà đônêxia , Nhật bản, Trung quốc, H n quà ốc và
Singapo.
1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cty Cổ phần Xây dựng và
Thương mại Miền Bắc
9
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
Đội thi công cơ giới công trình
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐỒNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Xí nghiệp kinh doanh DVTM
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH DỊCH VỤ &VTTB
Phòng thí nghiệm vật liệu XD và cấu kiện XD
Đội xây lắp công trình XD1Đội xây lắp công trình giao thông 2 Đội xây lắp công trình điện
PHÓ GIÁM ĐỐC KT
PHÓ GIÁM ĐỐC KD
GIÁM ĐỐCBAN KIỂM SOÁT
Sơ đồ: 1.3: Tơ chức bộ máy quản lý của Cty
10
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
*Cơ cấu tổ chức bộ máy .
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung : bộ máy bao gồm đại hội đồng cổ đông, hội
đồng quản trị, ban kiểm tra nội bộ, ban giám đốc, 5 phòng chức năng, 01 Xí nghiệp v 05 à đội sản xuất.
Đứng đầu bộ máy của công ty l Chà ủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc, l ngà ười đại diện pháp nhân của
công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về to n bà ộ hoạt động của công ty. Giám đốc phụ trách điều h nh chung to nà à
bộ các phòng ban v các à đơn vị sản xuất.
Hội đồng quản trị có các th nh viênà :
1. Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc ĐH Cty .

2. Phó chủ tịch HĐQT Kiêm trưởng ban kiểm tra nội bộ
3. Phó chủ tịch HĐQT kiêm phó giám đốc phụ trách KH
4. Trưởng phòng TCKT : Th nh viên à
5. Trưởng phòng KDVT Thiết bị : Th nh viên à
Giúp việc cho Giám đốc có 2 Phó Giám đốc v hà ệ thống các phòng ban chức năng:
1. Phó Giám đốc phụ trách kinh tế, vật tư thiết bị, các dự án.
2. Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch, kỹ thuật
3. Phòng kế hoạch-kỹ thuật.
4. Phòng t i chính-kà ế toán.
11
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
5. Phòng tổ chức h nh chính.à
6. Phòng KD-VTTB .
7. Phòng thí nghiệm vật liệu hiện trường
8. Ban kiểm tra nội bộ .
Dưới công ty l các à đội xây dựng công trình v 01 Xí nghià ệp Kinh Doanh DVTM. Việc quản lý các đội được tổ
chức theo mô hình “đội xây dựng công trình, xưởng sản xuất” hay còn gọi l à “đội cứng”. To n bà ộ cơ sở vật chất v cácà
nguồn lực như: vốn, thiết bị, máy móc, vật tư, vật liệu, con người... đều được công ty đầu tư cho đội.
Công tác quản lý, giám sát, chỉ đạo, điều h nh cà ủa các phòng ban nghiệp vụ v lãnh à đạo công ty đối với đội hết
sức chặt chẽ. Chức danh đội trưởng do Ban giám đốc đề nghị HĐQT bổ nhiệm, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật do
công ty điều động, bộ máy cấp đội thuộc danh sách công ty quản lý.
* Chức năng của các phòng ban.
- Phòng Tổ chức h nh chínhà .
+ Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác quản lý văn phòng, hội nghị, văn thư lưu trữ.
Quản lý v à điều động xe con, trang thiết bị văn phòng, công tác bảo vệ v thông tin liên là ạc.
Tham mưu cho cấp uỷ, ban Giám đốc về công tác đề bạt, sắp xếp, bố trí cán bộ thực hiện đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng v Nh nà à ước đối với công ty.
12
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT

Hướng dẫn áp dụng thực hiện các chế độ, chính sách cho người lao động.
+ Nhiệm vụ:
Quản lý trang thiết bị, đồ dùng văn phòng, công văn giấy tờ điện, nước, nh cà ửa, báo chí...
Quản lý con dấu, ấn chỉ theo quy chế của công ty v quy à định của Nh nà ước.
Tổ chức các hội nghị,cuộc họp, lễ tân.
Quản lý, điều động xe con phục vụ công tác quản lý.
Mua văn phòng phẩm, đánh máy khi cần thiết v công tác tà ạp vụ nước uống cho Ban Giám đốc.
Xây dựng mô hình cơ cấu tổ chức v quà ản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Xây dựng v trình duyà ệt kế hoạch lao động tiền lương h ng nà ăm, định mức lao động.
Thực hiện công tác điều động, bố trí, sắp xếp lao động.
Thực hiện chế độ, chính sách: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền lương, thưởng,...
Xây dựng chiến lược đ o tà ạo, nâng cao trình độ cán bộ quản lí, kinh tế, kỹ thuật đồng thời nâng cao tay nghề
của công nhân kỹ thuật. Đề ra các chính sách động viên, khuyến khích (lương, thưởng) đối với những các bộ công
nhân kỹ thuật có trình độ năng lực v tay nghà ề cao theo tinh thần Nghị quyết của Tổng công ty v ng y c ng phát trià à à ển
của công ty.
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, nâng bậc lương, an to n lao à động, y tế.
- Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật .
13
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT
+ Chức năng:
Tham mưu về công tác kế hoạch sản xuất, công tác đầu tư, theo dõi v thà ực hiện kế hoạch h ng nà ăm về sản
lượng, doanh thu.
Tham gia công tác kỹ thuật thi công, công tác đấu thầu đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng công trình v có hià ệu
quả.
+ Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch v trình duyà ệt kế hoạch sản xuất h ng nà ăm của công ty.
Tổng hợp, lập báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất định kỳ, h ng nà ăm.
Tổ chức lập hồ sơ đấu thầu các công trình
Phòng Kinh doanh v QL và ật tư thiết bị.
+ Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác quản lý, đầu tư v à đổi mới máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu.
Tham mưu cho giám đốc về chiến lược kinh doanh cả ngắn hạn v d i hà à ạn, phụ trách chính lập kế hoạch kinh doanh
trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ v xuà ất nhập khẩu.
Phối hợp cùng phòng KHKT để lập kế hoạch v giám sát KH thà ực hiện thường xuyên của các đơn vị cấp dưới.
+ Nhiệm vụ:
14
Nguyễn Thị Hồng Lớp: KT3- Khoá 8 - Khoa KT

×