Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.15 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 3:
Tiết ppct: 2
Tuần dạy: 2
<b>MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1/ Kiến thức:
Học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, độ chua , độ kiềm ,
trung tính của đất ; hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2/ Kó năng:
Rèn kĩ năng quan sát, biết liên hệ thực tế sản xuất.
3/ Thái độ:
<b>GDMT:Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên mơi trường đất. Có ý thức </b>
<b>bảo vệ duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. Rèn luyện cho HS tính cần </b>
<b>cù lao động</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1/ Giáo viên :3 Cốc nước, 3 cốc chứa: đất cát, đất sét, đất thịt.
2/ Học sinh: nghiên cứu nội dung kiến thức SGK
<b>III. TRỌNG TÂM</b>
<b> Tính chất của đất trồng</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH:</b>
1/ Oån định tổ chức :
7A1:………
7A2:………...
7A3:………...
2/ Kiểm tra miệng :
@Câu hỏi
Câu1. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng ?
Nêu ví dụ minh hoạ? (5đ)
Câu2. Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trị của từng thành phần đó?
Dựa vào đâu để xác định đất chua? (5đ)
@Đáp án
- Nêu ví dụ minh hoạ đúng
- Phần khí : Chính là khơng khí có ở trong các khe hở của đất, cung cấp oxy
cho cây.
- Phần rắn : Gồm thành phần vô cơ và hữu cơ.
- Phần lỏng : Chính là nước trong đất.
* Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành : Đất chua, đất kiềm và đất trung tính
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Giới thiệu bài
Muốn sử dụng đất hợp lí , chúng ta cần
phải biết tính chất của đất. Vậy đất có
những tính chất nào?
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu khái niệm về
thành phần cơ giới của đất
GV nêu câu hỏi Hs lần lượt trả lời
- <i>Em hãy cho biết đất trồng được tạo</i>
<i>nên bởi những thành phần nào?</i> (phần
khí, phần rắn, phần lỏng)
<i>- Phần rắn của đất gồm các phần</i>
<i>nào?</i>
( phần vô cơ và phần hữu cơ)
GV: Trong phần vô cơ gồm có các hạt
khác nhau: cát, seùt, limon.
- <i>Các hạt cát, sét , limon khác nhau</i>
<i>như thế nào? </i>(về kích thước)
GV: Tỉ lệ phần trăm các hạt nêu trên
tạo nên thành phần cơ giới của đất.
- <i>Vậy thành phần cơ giới của đất là</i>
<i>gì?</i> (Tỉ lệ phần trăm các hạt cát, sét,
-<i>Căn cứ vào tỉ lệ này người ta chia</i>
<i>đất thành mấy loại?</i>(3 loại: đất cát,
đất sét, đất thịt.)
<b>Hoạt động 3</b>: Phân biệt độ chua, độ
kiềm của đất
GV: nêu câu hỏi HS lần lượt trả lời
-<i>Độ pH được dùng để làm gì?</i>(Đo độ
<b>I. Thành phần cơ giới của đất</b>
<b>là gì?</b>
- Tỉ lệ phần trăm các hạt cát,
sét, limon trong đất tạo nên
thành phần cơ giới của đất.
- CoÙ ba loại đất chính: Đất
cát, đất thịt, đất sét.
<b>II. Thế nào là độ chua , độ</b>
<b>kiềm của đất?</b>
chua độ kiềm của đất)
-<i>Độ pH dao động trong phạm vi nào?</i>
(từ
-<i>pH của đất có giá trị trong khoảng</i>
<i>nào?</i> (Từ 3 -9 )
-<i>Căn cứ vào độ pH người ta chia đất ra</i>
<i>làm mấy loại?</i> (3 loại đất chua có pH<
6,5 đất trung tính có pH = 6,6_ 7,5 đất
kiềm có
pH > 7,5)
GV nhận xét, kết luận
GV: <i>Theo em xác định pH của đất để</i>
<i>làm gì?</i>(có kế hoạch sử dụng và cải
tạo hợp lí)
<i><b>GDMT: Độ pH có thể thay đổi, môi</b></i>
<i><b>trường đất tốt lên hay xấu đi tùy</b></i>
<i><b>thuộc vào việc sử dụng đất như: Việc</b></i>
<i><b>bón vơi làm trung hịa độ chua của</b></i>
<i><b>đất, Bón nhiều bón liên tục PBHH</b></i>
<i><b>làm tăng nồng độ ion H+ trong đất</b></i>
<i><b>làm cho đất bị chua.</b></i>
<b>Hoạt động 4</b>: Tìm hiểu khả năng giữ
nước và chất dinh dưỡng của đất
GV: yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí
- <i>Đất nào giữ nước kém nhất?</i>(đất
cát)
- <i>Đất nào giữ nước tốt nhất?</i>(đất
sét)
GV: khả năng giữ chất dinh dưỡng tương
tự như khả năng giữ nước của đất.
-<i>Vì sao đất có khả năng giữ nước</i>
<i>và chất dinh dưỡng?</i>( nhờ các hạt cát,
limon, sét và chất mùn.)
GV boå sung và kết luận
Đất chua: pH < 6.5
Đất trung tính: pH= 6.6 – 7.5
Đất kiềm: pH > 7.5
<b>III. Khả năng giữ nước và</b>
<b>chất dinh dưỡng của đất</b>
Khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của đất:
-Đất sét: tốt
-Đất thịt : trungbình
-Đất cát: kém
Đất giữ được nước và chất
dinh dưỡng là nhờ các hạt cát ,
limon, sét và chất mùn.
<b>IV. Độ phì nhiêu của đất là gì</b>
<b>?</b>
<b>Hoạt động5</b>: Tìm hiểu về độ phì nhiêu
của đất
-GV cho HS so sánh sự phát triển của
cây được trồng ở nơi đủ nước, dinh
dưỡng và cây trồng ở nơi thiếu nước ,
chất dinh dưỡng.
*GV đưa ra vấn đề: Đất đủ nước, chất
dinh dưỡng chưa hẳn là phì nhiêu. <i>Vậy</i>
<i>đất như thế nào được gọi là phì nhiêu?</i>
+HS: đất có khả năng cung cấp đủ
nước, oxi, chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây trồng đảm bảo năng suất cao,
khơng chứa chất có hại
-GV: <i>Muốn đạt năng suất cao , ngoài</i>
<i>độ phì nhiêu của đất cịn có các yếu</i>
-GV em hãy nêu câu tục ngữ trong lao
động sản xuất của nhân dân ta liên
quan đến những yếu tố trên.
+HS: Nhất nước, nhì phân, tam cần,
tứ giống.
<i><b>*GDMT: Việc chăm bón khơng hợp lí,</b></i>
<i><b>chặt phá rừng bùa bãi gây ra sự rửa</b></i>
<i><b>trơi , xói mịn làm cho đất bị giảm</b></i>
<i><b>độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng.</b></i>
đảm năng suất cao, đồng thời
khơng chứa các chất có hại cho
cây.
<b>4.</b>
Củng cố và luyện tập :
1. Em hãy điền các giá trị của pH vào
bảng sau sao cho phù hợp:
Đất pH
Chua
Trung tính
Kiềm
2. Em hãy đánh dấu “x” vào cột tương
ứng về khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của từng loại đất theo mẫu
bảng sau:
Đất pH
Chua
Trung tính
Kiềm
pH< 6,5
pH=6,6-7,5
pH> 7,5
Đất Khả năng giữ nước,
dinh dưỡng
Tốt Trung
bình
Kém
Sét
Thịt
Cát
x
x
Đất Khả năng giữ nước, dinh
dưỡng
Tốt Trung bình Kém
Sét
Thịt
Cát
<b> 5.</b> Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
+ Bài cũ :
Học thành phần cơ giới của đất, độ chua, độ kiềm, khả năng giữ nước của
các loại đất và độ phì nhiêu của đất
+ Bài mới :
Chuẩn bị bài thực hành số 4,5
Mỗi HS chuẩn bị 3 mẩu đất theo HD ở SGK trang 10
<b>V.RUÙT KINH NGHIỆM : </b>
ND………
………...
...
...PP...
...
………
…………
ĐDDH………
……....
………
…………