Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHỔ TẢI TRỌNG CÁC LOẠI XE TẢI LƯU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH.LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN VĂN HUẤN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHỔ TẢI TRỌNG CÁC LOẠI XE
TẢI LƢU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN VĂN HUẤN

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHỔ TẢI TRỌNG CÁC LOẠI XE
TẢI LƢU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

Chuyên ngành

: Kỹ thuật Xây dựng Cơng trình giao thơng

Mã số

: 60.58.02.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ


KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN LAN

Đà Nẵng – Năm 2017


LỜI CẢM ƠN
v
t
ảm ơ T ầy giáo TS. Nguyễn Lan đã tậ tì
ƣớng
dẫn - chỉ bảo trong quá trình làm luậ vă .
Xin chân thành cảm ơ tập thể cán bộ, giảng viên Khoa Xây dựng Cầu đƣờng,
P ò g K , SĐ & TQT Trƣờ g Đạ
- Đạ
Đ Nẵ g,
đ tạo
S u đạ
- Đạ
Đ Nẵng, cùng ơ qu , g đì , bạ bè đã động viên và tạo
đ ều kiệ
v
tr g t ờ g
v
t
uậ vă tốt nghiệp
này.
Với thời gian nghiên cứu v ă g ực bản thân còn hạn chế, luậ vă
ắc chắn

khơng tránh khỏi những thiếu sót, tồn tạ .
v
rất mong nhậ đƣợc những ý kiến
đó g góp từ phía các thầy cơ và bạ bè đồng nghiệp để luậ vă đƣợc hoàn thiệ ơ .
Đà Nẵng, tháng 9 năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơ m đ
đ y
ơ g trì
g
ứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả tính tốn nêu trong luậ vă
tru g t ự v
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

ƣ từ g đƣợc

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Huấn


NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ PHỔ TẢI TRỌNG CÁC LOẠI
XE TẢI LƢU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
H c viên: Nguyễ vă
uấn, Chun ngành: Kỹ thuật xây dựng cơng trình giao
thơng
Mã số: 60.58.02.05 K ó : K31 Trƣờ g Đại h c Bách khoa – Đ ĐN

Tóm tắt - ệ
y
t u u t ết ế ết ấu ó
u g v ầu ó r g
ƣớ đều ự tr p ƣơ g p p t ết ế t
uất, t
đó
b ế tả tr g v
sứ
g ết ấu đều
đạ ƣợ g gẫu
. C t u u t ết ế ầu t ự
ỹ sƣ t ết ế đƣợ b s ạ v ệu u t ể ệ ƣớ ạ g b
uất
ò đƣợ g
t ết ế t
ệ số sứ
g v ệ số tả tr g, tr g đó gƣờ t ệu
u
ệ số tả tr g v ệ số sứ
g s để ơ g trì đạt đƣợ độ t ậy mụ
t u
trƣớ t ƣờ g ệ số độ t ậy t ết ế ầu từ 3.5 đế 4 . Để ệu u

số tả tr g t
số ệu g t ô g ủ một v g y một Quố g , ầ t ết p ả
y
ự g p tả tr g
một ơ s ữ ệu
ƣu t ô g t u t ập đƣợ . uậ vă

y
g
ứu
đ
p tả tr g t ờ đ ểm ệ tạ
tả
g ƣu t ô g
tr đ b tỉ Tr
,s s
vớ p tả tr g đƣợ p
t
tr g t u u
t ết ế ầu t
ệ số sứ
g v ệ số tả tr g đầu t
S T
R -94 ủ
ỳ, qu đó ó t ể ậ
t về mứ độ
t
ầu đã t ết ế
g ƣđ
ƣớ g
v ệ quả
tả tr g ƣu
, đ b ệt đố vớ
tả
g ƣu
tr
ệ t ố g đƣờ g bộ.

Từ khóa - Tả tr g , p tả tr g, p
ệu ứ g ự , ạt tả t ết ế, qu tả .
Summary - At present the structural design standards in general and demand in
particular are based on the probabilistic design method in which load variables and
structural resistances are random varibles. Practical design standards for design
engineers are edited and calibrated as semi-probability form, also known as load and
resistance design (LRFD), in which Load and resistance coefficients are calibrated to
achieve given target reliability (usually the bridge reliability index of 3.5 to 4). In
order to calibrate the load coefficients according to the traffic data of a region or a
country, it is necessary to build the load spectrum for a collected vehicle database.
This thesis investigates the current load distribution of heavy trucks in Tra Vinh
province, compared with the load spectrum analyzed in the first bridge design standard
based on load and resistance factor design method AASHTO LRFD-94, which can
comment on the safety of the designed bridges as well as the direction of managing the
vehicle loads, especially for heavy vehicle loads circulated on the road system.
Keywords - Vehicle load, load spectrum, load effect spectrum, design live load,
overload vehicle.tor of 3.5 to 4). In order to calibrate the load coefficients according o
the traffic


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦ ĐỀ TÀI ................................................................ 1
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................ 1
4. P ƢƠNG P ÁP NG IÊN CỨU ...............................................................................1
5. Ý NG Ĩ K
ỌC VÀ THỰC TIỄN CỦ ĐỀ TÀI ..........................................1
6. BỐ CỤC CỦ ĐỀ TÀI ............................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TẢI TRỌNG LƢU HÀNH TRÊN ĐƢỜNG BỘ

VÀ HỆ THỐNG CẦU YẾU TỈNH TRÀ VINH .........................................................3
1.1. Đ đ ểm và tình hình kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh .................................................3
1.1.1. Đ ều kiện tự nhiên .................................................................................................3
1.1.1.1. V tr đ a lý..........................................................................................................3
1.1.1.2. Đ đ ểm tình hình ............................................................................................. 3
1.1.1.3. Khí hậu ...............................................................................................................3
1.1.1.4. Đ a chất ...............................................................................................................4
1.1.1.5. T ủy vă .............................................................................................................5
1.1.1.6. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................................5
1.1.2. Tình hình kinh tế xã hội.........................................................................................5
1.1.2.1. T chức hành chính ............................................................................................ 5
1.1.2.2. Dân số .................................................................................................................6
1.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................................6
1.2. Hiện trạng mạ g ƣớ g t ô g tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh ...................................9
1.2.1. Mạ g ƣớ g t ô g đƣờng bộ ............................................................................9
1.2.1.1. Về Quốc lộ ........................................................................................................10
1.2.1.2. Về Đƣờng tỉnh ..................................................................................................10
1.2.1.3. Về Đƣờng huyện............................................................................................... 11
1.2.1.4. Về Đƣờ g đô t ............................................................................................... 11
1.2.1.5. Về Đƣờng giao thông nông thôn ......................................................................12
1.2.2. Mạ g ƣớ g t ô g đƣờng thủy .......................................................................12
1.2.2.1. Hệ thống trục d c ............................................................................................. 12
1.2.2.2. Hệ thống trục ngang .........................................................................................13
1.2.2.3. Hệ thống cảng – bến thủy .................................................................................14
1.2.2.4. Hệ thống cảng – bến sông ................................................................................14
1.2.3. Hệ thống cầu tr đƣờng bộ ................................................................................14
1.2.3.1. Hệ thống cầu trên các tuyến Quốc lộ ............................................................... 14
1.2.3.2. Cầu trên các tuyế đƣờng tỉnh ..........................................................................14
1.2.3.3. Cầu trên các tuyế đƣờng huyện ......................................................................15
1.3. C quy đ nh của pháp luật về giới hạn tải tr g ƣu

tr đƣờng bộ tại Việt
Nam. .............................................................................................................................. 15


1.3.1. Giới hạn tải tr ng trục xe .....................................................................................15
1.3.2. Giới hạn t ng tr g ƣợng của xe .......................................................................15
1.4. Thực trạng các loại xe tả ƣu
tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh.............................. 17
1.5. Kết luận...................................................................................................................19
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ TÍNH TỐN PHỔ TẢI TRỌNG QUA CẦU .20
2.1. Khái niệm về ph tải tr ng qua cầu ........................................................................20
2.2. ơ ì đ
t
t
p tả tr g ệu ứ g ự
ết ấu
p ầu .............21
2.2.1. ơ ì đ
t
t u u 22TCN 272-05 ...............................................21
2.2.2. Mơ ì đ
t
t u u n 22TCN 18-79 .................................................21
2.2.3. ô ì đ
t
t u u
S T
R
2 7 ................................ 23
2.2.4. ơ ì đ

gẫu
từ ữ ệu trạm
Độ g –wim:........................... 24
2.2.5. Mơ hình xe hợp pháp ........................................................................................... 24
2.2.5.1. Mơ hình xe hợp pháp của AASHTO hiện nay .................................................24
2.2.5.2. C mơ ì
đầu kéo (tải n ng) SU hợp pháp .............................................25
2.2.5.3. Các mơ hình xe cấp p p đ c biệt ....................................................................27
2.2.5.4. Mơ hình xe hợp pháp của Việt Nam ................................................................ 27
2.3. Đ ều tra tải tr ng xe quá tải tại Trà Vinh ............................................................... 29
2.4. P ƣơ g p p y ựng ph tải tr ng xe.................................................................30
2.4.1. Cơ s về b ế gẫu
v
y ự g
b ểu đồ p
bố .............................. 30
2.4.1.1. Biến ngẫu nhiên ................................................................................................ 30
2.4.1.2. C
m ơ bản của biến ngẫu nhiên ............................................................... 31
2.4.1.3. Các tham số ơ bả ủa biến ngẫu nhiên .........................................................32
2.4.2. Cách vẽ biểu đồ phân bố đạ ƣợng ngẫu nhiên ..................................................33
2.5. P ƣơ g p p y ựng ph hiệu ứng tải tr ng ......................................................35
2.5.1. P ƣơ g p p t
m m
ạt tải xe cho dầm giả đơ ............................... 35
2.5.2. P ƣơ g p p
g p ần mềm chuyên dụng SAP2000 .......................................35
2.6. Kết luậ
ƣơ g 2 ..................................................................................................36
CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ PHỔ TẢI TRỌNG XE TẢI NẶNG TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH TRÀ VINH ........................................................................................................37
3.1. Phân tích ph tải tr ng xe .......................................................................................37
3.1.1. Ph t ng tải tr ng xe............................................................................................ 37
3.1.2. Ph tải tr ng trục xe bất lợi nhất .........................................................................38
3.2. Tính tốn ph hiệu ứng lực (M1/2) ........................................................................38
3.3. Phân tích và so sánh ............................................................................................... 42
3.3.1. Kết quả phân tích Ph hiệu ứng lực và so sánh với momen HS 20-44 ...............42
3.3.2. Kết quả phân tích ph hiệu ứng lực và So sánh với momen HL 93....................43
3.4. Kết luận...................................................................................................................44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................45
Kết luận : .......................................................................................................................45
Kiến ngh : .....................................................................................................................45


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................46
PHỤ LỤC 01 : THỐNG KÊ CÁC LOẠI XE TẢI NẶNG, QUÁ TẢI LƢU HÀNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ..........................................................................47


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.

2.1.
2.2.
2.3.
2.4.

Tên bảng

Trang

Tình hình phát triển nguồ
động tỉnh Trà Vinh
T ng sản ph m v ơ ấu kinh tế (giá HH)
Giá tr sản xuất Nông-lâm-thủy sản
Giá tr sản xuất lâm nghiệp
Giá tr sản xuất và sả ƣợng thủy sản
Giá tr sản xuất ngành công nghiệp
Thống kê các loại xe tải n g ƣu
tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh
Kết quả kiểm tra tải tr g
ăm 2 16 tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh
Mơ hình xe hợp pháp Việt Nam
Thố g đ ều tra xe quá tả ƣu
tại Trà Vinh trong 3 tháng
Thống kê tải tr ng xe và tải trục trung bình trong 3 tháng của các
loại xe quá tải
Thống kê khoảng cách trục trung bình trong 3 tháng của các loại xe
quá tải

6
7

7
8
8
9
17
18
28
29
29
30


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số
hiệu
1.1.
1.2.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.

2.14.
2.15.
2.16.
2.17.
2.18.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.

Tên hình vẽ
Bả đồ hành chính tỉnh Trà Vinh
Xe quá tải tr ng gây sập cầu Bế K
ăm 2 14
Ví dụ biểu đồ phân bố t ng tải tr ng xe từ trạm cân
Ví dụ ph hiệu ứng lực
ơ ì đ
t
t u u n 22TCN 272-05
Đ
t u u n H.10 – H.13

Đ
t u u n H.30
XB 80
X60
ơ ì đ
t
t u u n AASHTO LRFD [2007]
ơ ì đ
gẫu nhiên từ dữ liệu trạm
động-wim
Mơ hình xe hợp pháp của AASHTO
ơ ì
đầu kéo SU hợp pháp
Mơ hình xe cấp p p đ c biệt
Kiểm tra tải tr ng xe tại trạm
ƣu động và bằng cân xách tay trên
đ a bàn tỉnh Trà Vinh
Sơ đồ mô tả biến ngẫu
ƣ một hàm
Ví dụ hàm PDF
Ví dụ hàm CDF
Quan hệ giữa hàm CDF và PDF
Đƣờng ả
ƣ ng momen
Biểu đồ phân phối xác xuất t ng tải tr ng xe
Biểu đồ phân phối xác xuất tải tr ng trục xe bất lợi
Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 3m
Hình Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 5m
Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 7m
Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 10m

Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 18.3m
Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 27.4m
Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 36.6m
Hiệu ứng momen M1/2 các loại xe quá tải nh p L= 61m
Ph momen làn xe các xe quá tả đ ều tra
Ph momen làn xe xây dựng tiêu chu n AASHTO [11]
Ph m m
12
ại xe tải và momen HL93

Trang
6
19
20
21
21
22
22
22
22
23
24
25
26
27
30
31
32
32
32

35
37
38
38
39
39
40
40
41
41
42
42
43
44


1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vấ đề quá tải tr ng của cầu đƣờng bộ đ g một vấ đề rất đƣợc nhiều gƣời
quan tâm trong thời gian qua, Chính phủ và Bộ GT T đã ó
ều biện pháp mạnh
nhằm giảm nhanh và khơng cịn tình trạng xe q tả ƣu
qu ầu đƣờng bộ. Tuy
nhiên tình trạng quá tải tr ng cho phép của cầu đƣờng bộ vẫ đ g vấ đề nóng
trong thờ đ ểm hiện nay
ƣớc ta.
Trà Vinh là tỉnh thuộ đồng bằng sông Cửu Long, hệ thống cầu đƣờng bộ hầu hết nằm
trên nề đất yếu v đã uống cấp, tuy có nhiều cố gắ g để giảm thiểu tình trạ g
ƣu

hành quá tải tr g ƣ g vấ đề quá tải tr ng của cầu đƣờng bộ đ g tr nên trầm
tr ng.
Hiệ đ g ô g t tại Thanh tra giao thông tỉnh Trà Vinh với công việc liên
quan nhiều đến công tác kiểm soát tải tr g p ƣơ g t ệ ơ g ớ đƣờng bộ của tỉnh và
đó
để tác giả ch đề tài “
n u n
p ổ tải trọng các loại
xe tả lưu àn tr n ịa bàn tỉnh Trà Vinh”.
đó uậ vă
một vấ đề nghiên
cứu có tính khoa h c và mang tính thực tiễn cao.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Khảo sát, đ
g
ại xe tả ƣu
về ƣu ƣợng, phân bố t ng tải tr ng
xe, tải tr ng trục.
- Từ ơ s dữ liệu đ ều tra về xe tả ; p
t đ
g p tải tr ng và ph hiệu
ứng tải cho một số dạng cầu ph biế tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đố tƣợng nghiên cứu là các loại xe tả ƣu
tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh và
hiệu ứng lực của các loại xe tải n ng có khả ă g g y qu tải cho hệ thống cầu tr đ a
bàn tỉnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống cầu đƣờng bộ trên mạ g ƣớ đƣờng giao thông tỉnh Trà Vinh và các

loại xe tả ƣu
.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- P ƣơ g p p g
ứu lý thuyết.
- P ƣơ g p p ế thừa, chuyên gia, t ng hợp.
- Khảo sát thực tế các loại xe tải n ng.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Việc nghiên cứu củ đề tài giúp thêm thơng tin hữu ích về ph tải tr ng qua cầu
tr đ a bàn tỉ Tr
đƣợc dùng trong ngành xây dựng cầu.
Qu đó t đ
g v đƣ r
uyến cáo về độ tin cậy của ph tải tr ng đ c cho
các cơng trình cầu tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh.


2
6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
- M đầu
- C ƣơ g 1: T ng quan về tải tr g ƣu
tr đƣờng bộ và hệ thống cầu yếu
tỉnh Trà Vinh.
- C ƣơ g 2: Cơ s tính tốn ph tải tr ng qua cầu.
- C ƣơ g 3: Đ
g p tải tr ng xe tải n g tr đ a bàn tỉnh Trà Vinh.
- Kết luận và kiến ngh .


3

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TẢI TRỌNG LƢU HÀNH TRÊN ĐƢỜNG BỘ
VÀ HỆ THỐNG CẦU YẾU TỈNH TRÀ VINH
1.1. Đặc điểm và tình hình kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh
1.1.1. Đ ều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Tỉnh Trà Vinh nằm p Đô g N m ủ v g Đồng bằng sông Cửu
g, ằm
giữa 2 con sông lớn là sông C Chiên và sông Hậu, t độ đ
từ 9 31 46 đến
10°04 5” vĩ độ Bắ v 1 5 57 16” đế 1 6 36 4”
độ Đô g. P
ắ g p vớ
tỉ
ĩ
g, p Đô g ắ g p tỉnh Bế Tr b sô g C C
,p T yv T y
Nam giáp tỉ Só Tră g b Sơ g ậu, p
N m v Đô g N m g p b ể Đô g với
ơ 65 m bờ biển.
Trà Vinh cách thành phố Hồ Chí Minh 200 m đ bằng quốc lộ 53, khoảng cách
chỉ còn 130 km nếu đ bằng quốc lộ 60 và cách thành phố Cầ T ơ 95 km [9].
1.1.1.2. Đặc điểm tình hình
Đ a hình Trà Vinh mang tính chất v g đồng bằng ven biển, ch u ả
ƣ ng b i
sự giao thoa giữa sơng và biể đã ì t
v g tr g, p ẳng xen lẫn các giồng
cát, các huyện phía bắ ó đ a hình bằng phẳ g ơ
uyện ven biể . Đ a hình d c
theo 2 bờ sơ g t ƣờng cao, vào sâu nộ đồng b các giồng cát hình cánh cung chia cắt
tạ

v g tr g ục bộ, xu thế độ dốc chỉ thể hiện trên từ g
đồng. Cao
trình biến thiên của tỉnh từ 0,1 m – 1,0 m chiếm 66% diện tích tự
. Đ a hình cao
nhất trên 4,0 m gồm đỉnh các giồng cát phân bố
ã N Trƣờ g, ã
g Sơ
uyệ
Cầu Ng g ; ã Ng
uyệ Tr C
g ữu (Duyên Hả . Đ a hình thấp nhất
ƣới 0,4 m tập trung tạ
đồ g tr g
ã Tập Sơ , ã Ngã uy
uyệ Tr
C , ãT
ỹ,
đồ g
đ
uyệ C u T
; ã Mỹ
, ã ỹ
g,
ã ệp Mỹ uyệ Cầu Ng g v ã
g ĩ
uyệ uy
ả .N ì
u gđ
ì vớ
độ

u
v ệ đầu tƣ ả tạ đồ g ruộ g, y ự g
ơ g
trì t ủy ợ
tố
m [9].
1.1.1.3. Khí hậu
Mang nhiều đ đ ểm khí hậu củ Đ SC , v
uả
ƣ ng mạnh mẽ của khí
hậu nhiệt đới gió mùa ven biển, ch u t động mạnh củ g ó ƣớng. Các yếu tố khí
hậu, nhiệt độ,
s g, ƣợ g ƣớc bố ơ v ƣợ g mƣ đƣợc phân b đều khá rõ rệt
giữ m mƣ từ tháng 5 đến tháng 11) và mùa nắng (từ t g 11 đến tháng 4).
Do ả
ƣ ng của diễn biến thời tiết t y đ i phức tạp trên tồn cầu, nhiệt độ
trung bình của tỉnh trong thờ g
qu
g ó
ều t y đ i. Nhiệt độ trung bình
0
giữa các tháng biến thiên từ 26-27,6 C, cao nhất vào tháng 4 và thấp nhất vào tháng 1,
sai biệt nhiệt độ trung bình giữa các tháng từ 3–50C. Diễn biến nhiệt độ theo thời gian
giữa các tháng biến thiên thấp, từ đó ơ g ả
ƣ ng nhiều đến sự phát triển các loại
cây trồng nhất là cây lúa.


4
Độ m trung bình 83-85% ăm, ƣợ g mƣ tru g bì 1.5 mm, t b ả

ƣ ng
b bã , v rất thuận lợ
đầu tƣ, sản xuất kinh doanh [9].
1.1.1.4. Địa chất
- Đ đ ểm đ a chất của tỉ
t
ƣu t ế của các lớp trầm tích sơng biển hỗn
hợp ƣớng châu th , đ c biệt phát triển các trầm tích hạt sét, hạt t đại diện là các lớp
bùn sét, sét, sét pha, cát hạt nhỏ, tr g đó:
- Lớp trên là lớp sét trạng thái dẻo cứng, lớp này có khả ă g
u lực và sức
ch u tải cho phép trung bình, với chiều dày mỏng và phạm vi phân bố tƣơ g đối rộng.
- Tiếp theo là các lớp bùn sét pha và bùn sét, lớp này có khả ă g
u lực và sức
ch u tải cho phép rất thấp, bề dày lớp rất lớn phân bố rộng khắp.
- Kế tiếp là lớp sét trạng thái chảy, lớp này có khả ă g
u lực và sức ch u tải
cho phép thấp, với chiều dày mỏng và phạm vi phân bố rộng.
- Lớp sét trạng thái dẻo mềm, lớp này có khả ă g
u lực và sức ch u tải cho
phép thấp, với chiều dày rất lớn và phạm vi phân bố rộng.
- Lớp sét pha trạng thái cứng, lớp này có khả ă g
u lực và sức ch u tải cho
p p
ƣ g ều dày mỏng và phạm vi phân bố hẹp, chỉ xuất hiệ ƣới dạng thấu
kính.
- Tiếp theo là lớp cát hạt nhỏ kết cấu ch t vừa, lớp này có khả ă g
u lực
tƣơ g đối tốt, sức ch u tải cho phép khá cao với chiều dày lớn và vi phạm phân bố
rộng.

- Lớp sét pha trạng thái cứng, lớp này có khả ă g
u lực và sức ch u tải cho
p p
ƣ g ều dày mỏng và phạm vi phân bố hẹp.
- Lớp cát hạt nhỏ kết cấu ch t, lớp này có khả ă g
u lự tƣơ g đối tốt, sức
ch u tải cho phép khá cao, nhƣ g ều y ô g đồ g đ ều và phạm vi phân bố rộng.
- Lớp cát hạt nhỏ kết cấu rất ch t, lớp này có khả ă g
u lực tốt, sức ch u tải
cho phép cao, với chiều dày khá lớn và phạm vi phân bố rộng.
- Lớp sét pha trạng thái nửa cứng, lớp này có khả ă g
u lực và sức ch u tải
cho phép khá cao, với chiều dày lớ
ƣ g ƣ đ
g đƣợc hết vi phạm phân bố.
- Lớp cát sạn vừa kết cầu ch t, lớp này có khả ă g
u lự tƣơ g đối tốt, sức
ch u tải cho phép khá cao, với chiều dày trung bình và phạm vi phân bố hẹp.
- Lớp sét trạng thái cứng, lớp này có khả ă g
u lực và sức ch u tải cho phép
, ƣ g ƣ đ
g đƣợc hết chiều y
g ƣ p ạm vi phân bố.
-N ì
u g đ a tầng khu vực có cấu tr tƣơ g đối phức tạp, các lớp đất có
chiều y ơ g đều và phân bố khơng liên tục nằm xen kẽ
u.
đó t y t
ấp
tải tr ng của cơng trình mà có thể ch n các lớp cát hạt nhỏ kết cấu ch t đến rất ch t

làm lớp ch u lực chính cho cơng trình.
- Các lớp bùn sét pha, bùn sét, sét chảy có bề dày rất lớn và phân bố rộng khắp
khu vực nghiên cứu, dễ gây các hiệ tƣợ g trƣợt l , sụt lún và gây biến dạng cho công


5
trình. Vì vậy khi thiết kế nề đƣờng cần có những giải pháp xử lý thích hợp để bảo
đảm đ nh cho cơng trình [9].
1.1.1.5. h văn
Nguồn cung cấp ƣớc chính cho sản xuất chủ yếu là 2 sơng lớn:
sơng C Chiên và sơng Hậu. Ngồi các sơng chính này, tỉnh cịn có hệ thống sơng
kênh chằng ch t tạo nên hệ thống dịng chảy ƣu t ơ g tr t
tỉnh, cung cấp ƣớc
tƣớ v m
ôv t u gv m
v
uả
ƣ ng của chế độ bán nhật triều
Biể Đơ g, ó t ể lợi dụng triều để tƣới tiêu tự chảy.
g ăm ó tr 9 % đất tự nhiên b nhiễm m n với chiều dài xâm nhập của
ƣớc m
4gr t đến 30 km từ biển vào. Sự truyền m n bắt đầu từ tháng 12 tạ ƣ g
Mỹ trên sông C Chiên và Trà Kha trên sông Hậu. M n lên cao nhất vào tháng 4 tại
cửa Cầu Quan (sông Hậu) và cử sô g
g
m sô g C Chiên). M n kết thúc vào
tháng 6, thời gian sớm hay muộn phụ thuộ v
ƣợ g mƣ tạ t ƣợng nguồ v đ a
p ƣơ g [9].
1.1.1.6. Tài nguyên thiên nhiên

- Diệ t
đất: Tỉnh có 234.119 . Tr g đó, đất nơng nghiệp: 185.868 , đất
lâm nghiệp: 6.745 , đất uy
g: 12.88
, đất
ô g t ô : 3.845 , đất
thành th : 566 , đất ƣ sử dụ g: 9
, tr g đó ó đất cát giồng chiếm 6,62%.
+ Diện tích rừng là 6.745 ha, nằm d c bờ biển tại các huyện Duyên Hải, Cầu
Ngang, Trà Cú và TX.Duyên Hải với các loạ y ƣ: bầ , đƣớc, mắm, dừ ƣớc, chà
,… đất bãi bồi: 1.138 ha.
+ Diệ t đất và m t ƣớc nuôi trồng thủy sản khoảng 51.600 ha (diện tích ni
tơm sú 29.000 ha).
- Khống sản chủ yếu là những loại cát dùng trong công nghiệp và xây dựng,
gồm:
+ Cát sơng: có khả ă g
t
ảng 60.000m3 ăm
+ Đất sét gạ
gó : đƣợc Phân viện nghiên cứu đ a chất công nhậ
đạt yêu
cầu dùng trong xây dựng, phục vụ cho công nghiệp chế biến vật liệu xây dựng. Trữ
ƣợng: khoảng 45,6 triệu m3.
+ Mỏ ƣớ
g: đạt tiêu chu n khoáng cấp quốc gia với nhiệt độ: 38,50C, khả
ă g
t
ảng 2.400 m3/ngày tại xã Long Tồn, TX.Dun Hải
1.1.2. Tình hình kinh tế xã hội
1.1.2.1. Tổ chức hành chính

Tỉnh có 9 đơ v hành chính cấp huyện là thành phố Trà Vinh, th xã Duyên Hải
và 7 huyện Càng Long, Tiểu Cần, Cầu Kè, Trà Cú, Châu Thành, Cầu Ngang và Duyên
Hải [9].


6

Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Trà Vinh
1.1.2.2. Dân số
Năm 2 14 dân số toàn tỉnh là 1.029.300 gƣời, tr g đó
số thành th 172.900
gƣời (16,8%). Tỷ lệ tă g
số tự nhiên là 9,8‰ ăm, mật độ dân số trung bình tồn
2
tỉnh là 440 gƣời/km .
T ng số
động đ g m v ệc của tỉ
ăm 2014 đạt 602.400 gƣời (chiếm
58,5% dân số). Trong đó,
động trong khu vực thành th là 91.600 gƣời, chiếm
8,9% dân số,
động trong khu vực nông thơn là 510.800 gƣời, chiếm 49,6% dân
số.
Bảng 1.1. Tình hình phát triển nguồn lao động tỉnh Trà Vinh
Tăng
Hạng mục
2010
2011
2012
2013

2014
bq/năm
- Thành th
80,1
83,4
90,6
99,5
91,6
3,4%
- Nông thôn
505,8
504,9
502,2
496,5
510,8
0,2%
Tổng
585,9
588,3
592,8
596,0
602,4
0,7%
“Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Trà Vinh năm 2014”
1.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế
Trong nhữ g ăm vừa qua thu nhập bì qu đầu gƣời tỉnh Trà Vinh khơng
ngừ g tă g
, tru g bì đạt 16,6% ăm. Năm 2 14, tố độ tă g trƣ ng kinh tế
tồn tỉ đạt 10,5%, thu nhập bì qu đầu gƣời toàn tỉ đạt 27,3 triệu đồ g ăm.
Tr g ơ ấu nền kinh tế của tỉnh, ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ tr ng cao nhất

5 ,8% , đó g góp rất lớn vào t ng thu nhập chung tồn tỉnh. Tố độ tă g trƣ ng bình
qn từ ăm 2 1 -2 14 đạt 11,9% ăm [9].


7

Bảng 1.2. Tổng sản phẩm và cơ cấu kinh tế (giá HH)
Stt Hạng mục
I
1
2
3
II
1
2
3

GDP (tỷ đồng)
Nông-Lâm-Ngƣ g ệp
Công
nghiệp-Xây
Dựng
T ƣơ g mại-d ch vụ
Cơ cấu (%)
Nông-Lâm-Ngƣ g ệp
Công
nghiệp-Xây
Dựng
T ƣơ g mại-d ch vụ


2010

2011

2012

2013

2014

15.149
9.080

19.359
10.722

22.048
11.890

24.687
12.885

28.048
14.238

2.221

3.155

3.686


4.001

4.546

3.844

5.476

6.467

7.796

9.243

59,9%

55,4%

53,9%

52,2%

50,8%

Tăng
bq/nă
m
16,6%
11,9%

19,6%
24,5%

14,7%
16,3%
16,7%
16,2%
16,2%
25,4%
28,3%
29,3%
31,6%
33,0%
“Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh rà Vinh năm 2014”
a) Nông-Lâm-Th y sản
G
đ ạn 2010-2014, giá tr sản xuất củ
g
đạt mứ tă g trƣ ng
12,5% ăm. Tr g ăm 2 14, giá tr sản xuất ngành nông nghiệp đạt 22.367,8 tỷ đồng,
chiếm 65,7% giá tr sản xuất toàn ngành, với tố độ tă g trƣ g đạt 10,6% ăm.
Bảng 1.3. Giá trị sản xuất Nông-lâm-th y sản
Đơn vị: tỷ đồng
Tăng
Stt Hạng mục
2010
2011
2012
2013
2014

bq/năm
1
Nông Nghiệp 14.975,5 19.550,6 20.519,9 20.819,0 22.367,8 10,6%
2
Lâm Nghiệp
196,7
331,0
332,8
453,6
516,3
27,3%
3
Thủy Sản
6.109,1
8.538,4
6.409,8 8.379,7 11.169,8 16,3%
Tổng
21.281,3 28.420,0 27.262,5 29.652,3 34.053,9 12,5%
“Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh rà Vinh năm 2014 (giá thực tế)”
- Nơng nghiệp
Ngành trồng tr t
g
đó g v trị rất quan tr ng trong sự phát triển nơng
nghiệp nói riêng và ngành nơng-lâm-thủy sản nói chung. Sản ph m ngành trồng tr t
chủ yếu tập trung vào các loạ y ƣ:
, bắp, cây thực ph m, đậu các loạ , y ă
quả...
Tiếp theo là ng
ă ni có giá tr sản xuất ăm 2 14 đạt 3.848,1 tỷ đồng
với tố độ tă g trƣ g bì qu g đ ạn 2010-2 14 7,5% ăm.

- Lâm nghiệp


8
Tố độ tă g trƣ ng ngành lâm nghiệp của tỉnh từ ăm 2 1 -2 14 đạt
5,5% ăm, g tr sản xuất ngành lâm nghiệp ăm 2 14 đạt 516,3 tỷ đồng. Diện tích
rừng chủ yếu tập trung các huyện, th ven biể
ƣ uy
ải, Cầu Ngang.
Trong nhữ g ăm qu với tỉ đã
tr ng khôi phục và phát triển hệ sinh thái
rừng ngập m n ven biển, tạo ra nhữ g đ rừng phịng hộ chắn sóng, chống sạt l ; bảo
vệ cảnh quan, các cơng trình xây dựng ven biển, cải tạ mô trƣờng sinh thái, giảm
thiểu ô nhiễm mơ trƣờng; giữ gìn và m rộ g mơ trƣờng sống cho các lồi sinh vật
biển, góp phần bảo tồ đ ạng sinh h c ven bờ, hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả
do thiên tai gây nên.
Bảng 1.4. Giá trị sản xuất lâm nghiệp
Đơn vị: tỷ đồng
Tăng
Stt Hạng mục
2010
2011
2012
2013
2014
bq/năm
1
Trồng và nuôi rừng 2,6
9,3
8,7

9,0
13,1
49,8%
2
Khai thác lâm sản 172,8
284,8
297,5 414,6
467,9
28,3%
3
Lâm sản khác
13,2
16,6
25,8
29,1
34,3
27,0%
4
Các DVLN khác
8,2
20,3
0,8
1,0
1,1
-39,5%
Tổng
196,7
331,0
332,8 453,6
516,3

5,50%
“Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh rà Vinh năm 2014 (giá thực tế)”
- Th y sản
Năm 2 14, g tr sản xuất thủy sả đạt 11.169,8 tỷ đồng (giá thực tế , tr g đó
giá tr nuôi trồng thủy sả đạt 8.677,9 tỷ đồng (chiếm 77,7%), còn lại là khai thác thủy
sả . G đ ạn 2010-2014, tố độ tă g trƣ ng của ngành thủy sả đạt 16,3% ăm [9].
Bảng 1.5. Giá trị sản xuất và sản lượng th y sản
Tăng
Hạng mục
2010
2011
2012
2013
2014
bq/năm
1. Giá trị SX (tỷ đồng) 6.109,1 8.538,4 6.409,8
8.379,7 11.169,8 16,3%
- Nuôi trồng
4.548,8 6.439,1 4.138,1
6.098,2 8.677,9 17,5%
- Khai thác
1.560,2 2.099,3 2.271,3
2.281,5 2.491,9 12,4%
2. Sản lƣợng (Tấn)
160,1
165,9
147,2
162,7
177,3
2,6%

- Khai thác
77,3
76,1
75,0
74,4
80,0
0,9%
- Nuôi trồng
82,8
89,7
72,2
88,4
97,3
4,1%
“Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh rà Vinh năm 2014 (giá thực tế)”
b). Công nghiệp
- Năm 2 14, g tr sản xuất công nghiệp liên tụ tă g
đạt 16.407,9 tỷ
đồng. Tốc độ tă g trƣ g g đ ạn 2010-2 14 đạt 21,1% ăm. Tr g đó, ơ g g ệp
chế biến, chế tạo chiếm tỷ tr ng trên 95% giá tr sản xuất ngành công nghiệp.


9
Bảng 1.6. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp

Stt Hạng mục
1

2010


2011

2012

2013

Đơn vị: tỷ đồng
Tăng
2014
bq/năm
104,8
11,3%

CN khai thác
68,2
69,7
31,1
149,6
CN Chế biến, chế
2
7.320,0 11.140,1 12.770,9 13.980,2 15.882,8
tạo
21,4%
CN SX và phân phối
3
193,0
225,6
272,7
281,7
304,2

12,0%
đệ ,
đốt...
CN cung cấp ƣớc,
4
50,4
82,7
103,8
111,6
116,0
23,2%
xử
ƣớc, rác thải
Tổng
7.631,5 11.518,2 13.178,5 14.523,1 16.407,9 21,1%
“Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh rà Vinh năm 2012(giá thực tế)”
Cơ ấu ngành có sự chuyển d ch tích cực. Các sản ph m chủ yếu của ngành công
nghiệp: sản xuất chế biến thực ph m, sản xuất đồ uống, may m c và các sản xuất da,
chế biến gỗ…
Nhờ chủ trƣơ g tập trung phát triển công nghiệp của tỉnh trong thờ g
qu đã
tạ đƣợc sự đột phá mới cho tỉnh Trà Vinh. Ngành cơng nghiệp đã ó sứ tă g trƣ ng
rất
, động lự t
đ y tă g trƣ ng kinh tế của tỉnh. Nhiều ngành nghề tạo ra
giá tr sản xuất và giá tr tă g t m
, ô
g
g ề khác phát triển. Tố độ
tă g trƣ ng công nghiệp của Trà Vinh liên tục cao trong mấy ăm gầ đ y t ề đề

để phát triển công nghiệp mạnh mẽ ơ .
c). hương mại và dịch vụ
Năm 2 14, t ng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành đạt 10.241 tỷ đồ g, tă g
7,2% so vớ ăm trƣớc.
Về xuất kh u hàng hóa, kim ngạ
ăm 2 14 đạt 316,2 triệu USD. Các m t hàng
xuất kh u chủ yếu là thủy hải sản, nông sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp...
Năm 2 14, m gạch nhập kh u của tỉnh là 153,8 triệu USD, tă g 41,5% so với
ăm trƣớc. Hàng nhập kh u chủ yếu là máy móc, thiết b ; nguyên, nhiên, vật liệu...
1.2. Hiện trạng mạng lƣới giao thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
1.2.1. Mạn lướ ao t ôn ường bộ
Hiệ
y ệ t ố g g t ô g tr đ b tỉ t
Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, 06
tuyế Đƣờng tỉnh và 42 tuyế Đƣờng huyện với t ng chiều
939,8 m tr g đó ó
tr 7
m đƣờ g trã

g
r ị ó
tuyế đƣờ g g
t ơ g ơ gt ô
vớ t g
ều
tr 2.5
m vớ ết ấu bằ g đ b tô g ốt t p, ấp p ố ,... v
tr 2
m đƣờ g đơ t đƣợ

ự ó [9].


10
1.2.1.1. Về Quốc lộ
Tồn tỉ
ó 3 tuyế Quố ộ vớ t g
ều
236, 2 m, tỷ lệ nhự ó đạt
1 %, ụ t ể ƣ s u [9]:
- Quốc lộ 53: Đ ạ đ qu tỉnh Trà Vinh dài 126,5km, bắt đầu từ cầu Mây Tức
r
ĩ
g, v ết thúc giao QL.54 huyện Trà Cú (Trà Vinh), gồm cá đ ạn sau:
+ Đ ạn 1: từ cầu Mây Tứ r
ĩ
g, đến cầu Ba Si, dài 13,3km, m t nhựa
rộng 7m, nền rộng 9m.
+ Đ ạn 2: từ cầu
S , đế Tƣợ g đ Tr
g
Q .6 ,
4,6 m, m t
nhựa rộng 11m, nền rộng 12m.
+ Đ ạn 3: từ Tƣợ g đ Tr
g
Q .6 , đế đƣờng Nguyễ Đ g,
2,4km, m t nhựa rộng 21m, nền rộng 33m.
+ Đ ạn 4: từ đƣờng Nguyễ Đ g, đến giáp ranh huyện Châu Thành, dài 3,1km,
m t nhựa rộng 10,5-12,0m, nền rộng 16,0-24,0m.

+ Đ ạn 5: từ ranh huyệ C u T
, đến cầu
g ĩ
uy
ải), dài
60,8km, m t nhựa rộng 6m, nền rộng 9m.
+ Đ ạn 6: từ cầu
g ĩ
uy
ả , đến QL.54 huyện Trà Cú, dài 42,3km,
m t nhựa rộng 8m, nền rộng 9m.
- Quốc lộ 54: Đ ạ đ qu tỉnh Trà Vinh dài 66,5km, bắt đầu từ r
ĩ
g,
và kết thúc giao QL.53 TP. Trà Vinh, gồm
đ ạn sau:
+ Đ ạn 1: từ r
ĩ
g, đến giao QL.53 (xã Tập Sơ , uyện Trà Cú), dài
40km, m t nhựa rộng 8m, nền rộng 9m.
+ Đ ạn 2: từ giao QL.53 (xã Tập Sơ , uyệ Tr C , đến giao QL.53 TP.Trà
Vinh, dài 26,5km, m t nhựa rộng 6-8m, nền rộng 9m.
- Quốc lộ 60: Đ ạ đ qu tỉnh Trà Vinh dài 43km, bắt đầu từ phà C Chiên
huyện Càng Long, và kết thúc tạ p Đại Ngãi, TT.Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, gồm
đ ạn:
+ Đ ạn 1: từ phà C Chiên huyệ C g
g, đến giao QL.53 huyện Càng Long,
dài 11km, m t nhựa rộng 6m, nền rộng 9m.
+ Đ ạn 2: từ g
Q .53 TP.Tr

, đế p Đại Ngãi, TT.Cầu Quan, huyện
Tiểu Cần, dài 32km, m t nhựa rộng 5÷7m, nền rộng 9m.
1.2.1.2. Về Đường tỉnh
Đƣờ g tỉ
ó 6 tuyế vớ t g
ều
217,53 m, tr g đó ó 168,6 m
đƣờ g g ự
ếm 77,5% v 48,9 m đƣờ g đất
ếm 22,5% b gồm 2
tuyế Đƣờ g tỉ mớ t
ập ĐT.915 v ĐT.915 , ụ t ể ƣ s u [9]:
- Đƣờ g tỉ 911:
36,4 m, đ ểm đầu g
ĐT.912, đ ểm cuối giáp ranh tỉnh
ĩ
g, m t nhựa rộng 3,5÷5,5m, nền 9m.
- Đƣờ g tỉ 912:
17,2 m, đ ểm đầu giao QL.54 xã Mỹ Chánh, huyện Châu
T
, đ ểm cuối giao QL.54 huyện Tiểu Cần, m t nhựa rộng 6m, nền 9m.


11
- Đƣờ g tỉ 913:
28,7 m, đ ểm đầu giao QL.53 TX.Duyên Hả , đ ểm cuối
tạ Tru g t m ã Đô g ải, huyện Duyên Hải, gồm
đ ạn sau:
+ Đ ạn 1: từ giao QL.53 TX.Duyên Hả , đến qua cầu Láng Chim, dài 3,23km,
m t nhựa rộng 8m, nền 9m.

+ Đ ạn 2: từ gần cầu
g C m, đế g p đƣờng vào khu du l
Động, dài
9,15km, m t rộng nhựa 3,5-4,0m, nền 6,5m.
+ Đ ạn 3: từ g p đƣờng vào khu du l
Độ g đến HL.81, dài 6,81km, m t
nhựa rộng 5,0-5,5m, nền 6,5m.
+ Đ ạn 4: từ giáp HL.81, TX.Duyên Hả , đến cầu sắt (TX.Duyên Hải), dài
3,45km, m t nhựa rộng 4,0m, nền 6,5m.
+ Đoạn 5: từ cầu sắt (TX.Duyên Hả , đế tru g t m ã Đô g ải, dài 6,06km,
m t nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m.
- Đƣờ g tỉ 914:
36,5 m, đ ểm đầu g
Q .53 ã Đại An, huyện Trà Cú,
đ ểm cuố g p đ
ệp Thạnh TX.Duyên Hải, m t nhựa rộng 4-6m, nền 6-9m.
- Đƣờ g tỉ 915:
49,797 m, đ ểm đầu g p sô g T
r
ĩ
g , đ ểm cuố g p Q .53 ã Đại An, huyện Trà Cú. Hiện nay, tuyế đƣờng này
đ g đƣợ đầu tƣ y ự g t
quy mô đƣờng cấp IV, dự kiế
t
ăm 2 15.
- Đƣờ g tỉ 915 : dài 48,937 m, đ ểm đầu g
Q .6 đƣờng dẫn vào cầu C
Chiên) tạ ã Đức Mỹ, huyệ C g
g, đ ểm cuố g p ĐT.914 ã ệp Thạnh,
TX.Duyên Hải, gồm

đ ạn sau:
+ Đ ạn 1: từ g
Q .6 đƣờng dẫn vào cầu C C
đến cầu Long Bình 3,
1 ,258 m. Đ ạn này tuyế đƣờ g đ tr g vớ Đ . 4 v một số tuyế đƣờ g đô
th , đ g u n b đầu tƣ.
+ Đ ạn 2: từ cầu
g ì 3 đế g p ĐT.914 ã ệp Thành, dài 38,679km,
đƣờ g đất, chạy theo tuyế đ .
1.2.1.3. Về Đường huyện
Đƣờ g uyệ ó 42 tuyế vớ t g
ều
436,34 m, tr g đó ó 414,6 m
đƣờ g
g ự
ếm 95,1% , 21,74 m đƣờ g ó ết ấu m t bằ g b tô g ốt
t p
ếm 4,9% . Tất ả
tuyế đã đƣợ đầu tƣ đảm bả đạt t u u
ấp I
đồng bằ g, r g đ ạ 21,74 m đƣờ g ó ết ấu m t bằ g b tô g ốt t p
tuyế ằm tr
đƣờ g uyệ 3 t uộ 2 ã
g ò , ã ị
, uyệ
C uT
đó ó đ ều ỉ quy mơ t
t u u g t ô g ô g t ô [9].
1.2.1.4. Về Đường đô thị
ớ tr 2

m đƣờ g đô t đƣợ
ự ó gồm 16 ,5 m đƣờ g b tô g
ự v 39,5 m đƣờ g
g ự
ơ bả đảm bả
u ầu g
t ô g đô t , ả
qu . Tuy

yt
u ầu p t tr ể ủ ã ộ v ệ ì t
u
đơ t mớ ,
g ấp đạt t u
đơ t loạ II t
p ố Tr
, đô t loại IV (th
xã Duyên Hả ,
t trấ mớ t
ập t trấ Đ
, t trấ
gT
,…


12
đó mạ g ƣớ đƣờ g đơ t
g p ả đƣợ
g ấp, ả tạ v
y ự g mớ đ p

ứ g ả ă g ƣu t ô g
g ƣt
quy ạ đƣợ p
uyệt [9].
1.2.1.5. Về Đường giao thơng nơng thơn
Đã ó bƣớc phát triể đột p tr g ĩ vự
y ự g đƣờng giao thông nông
thôn bằng nhiều nguồn vố đầu tƣ
u. Kết quả đã y ự g đƣợc mạ g ƣới
đƣờ g g
t ô g ô gt ô
y đ c và rộng khắp với trên 600 tuyế đƣờ g tƣơ g
ứng với chiều
ơ 2.5
m tr
ắp đ a bàn tỉ đến tậ v g s u v g , tr g
đó đƣờ g ó ết ấu m t bằ g b tơ g ốt t p 1.8
m ị ạ 7
m

đƣờ g đất, sỏ đỏ...[9]
1.2.2. Mạn lướ ao t ôn ường thủy
1.2.2.1. Hệ thống trục dọc
Hệ thống sông kênh trục d c có trụ t
ƣớng Bắc – Nam gồm có 03 tuyến
trục chính, cụ thể ƣ s u [9]:
- Tuyến sơng Hậu:
Với chiều dài 228km trên lãnh th Việt Nam, Sông Hậu là một trong những con
sông lớn nhất Nam bộ, đ ra biển tại hai cử Đ nh An và Trầ Đề tr g đó ử Đ nh
An là cửa chính). Là một trong những phụ ƣu ớn của sông Mê Kơng, sơng Hậu có ý

g ĩ rất quan tr ng trong vận tải giữ
ƣớc thuộc Tiểu vùng sông Mê Kông. Tuy
,
đến thờ đ ểm này, trong một v trƣờng hợp, chỉ có tầu từ 5000 DWT tr
xuố g đế đƣợc cảng Phnômpênh (Campuchia).
Đ ạn chảy qua Trà Vinh từ cù lao Tân Quy ra cử Đ nh An có chiều dài 39 km,
chiều rộng trung bình 1,5 km, tại v trí cù lao Dung chiều rộ g sơ g
đến 2,5 km.
Cử Đ nh An có nhiều cồ
t động, ln khơng
đ nh về v trí, là tr ngại
lớ đối với tàu 10.000 DWT qua cử để vào cảng Cầ T ơ. Đối vớ p ƣơ g t ện nội
thủy ƣu thông trên tuyến sông Hậu luôn thuận lợi.
- Tuyến sông C Chiên:
Là phụ ƣu ủ sô g
Kô g đ qu tỉnh Trà Vinh với chiều
34 m, đ ra
biển qua hai cửa C Chiên và Cung Hầu. C g ƣ sô g ậu, sông C Chiên là con
sông lớn, với chiều rộ g t y đ i từ 0,5 km – 2,0 km. Tại v trí cù lao Bàn, chiều rộng
sơng m rộ g đế ơ 2 m.
Cửa Cung Hầu nơng, có chiều r
t động, cảng tr p ƣơ g t ện lớn ra vào.
Hiện có một bãi bồi lớn tại cửa biển, chiều rộng lớn nhất của bãi bồ
đế ơ 3 m.
Cửa hiện chỉ cho phép tàu cỡ 2000 DWT ra vào có chờ triều.
- Tuyến Trà Ngoa – kênh An Chánh (rạch Trà Ếch) – sông Huyền Hội – sông Ô
Chát – Kênh Ngang (kênh Ô Bắp) – Kênh 3/2 – cố g Đơ C u
g2 :
Tuyế ó đ ểm đầu tại Km 0 trên rạch Trà Ngoa (tại ngã ba trê sô g ă g T t,
đ a phận xã Trà Cơn, huyện Trà Ơn, tỉ

ĩ
g v đ ểm cuối tại Km 71+843 tại
cống La Bang 2, trên kênh 3/2, thuộ đ a phậ
ã Đô C u, uyện Trà Cú, tỉnh Trà
Vinh. Tồn tuyến có t ng chiều dài là 71,843 km.


13
Đ y tuyến trục d c nằm tr g đ a phận tỉ
ó
g ĩ qu tr g tr g ƣu
t ô g đƣờng thủy
g ƣ u g ấp ƣớc ng t cho sinh hoạt v tƣớ t u
đa
p ƣơ g. K
ó ều rộng từ 20m – 3 m đ c biệt có nhữ g đ ạn kênh có chiều rộng
từ 40m – 7 m, độ sâu từ 2,5m – 4,5m đảm bảo cho tàu có tr ng tả đến 300 tấ ƣu
thơng.
1.2.2.2. Hệ thống trục ngang
- Tuyến kênh Sóc Ruộng (TP. Trà Vinh) – sông Ba Si (Láng Thé) – ngã ba Ơ
Chát.
Tuyế ó đ ểm đầu tại Km0+000 (cuối kênh Sóc Ruộ g,
gã b Đ C ,
TP. Tr
2 m v đ ểm cuối tại Km14 + 122 ngã ba sơng Ơ Chát, thuộ đ a phận
ã P ƣơ g T ạnh, huyện Càng Long. Tuyến có chiều
14,122 m, đƣợc phân thành
2 đ ạ . Đ ạn thuộ đ a phận TP.Trà Vinh dài 4,05 km với chiều rộng 20m – 4 m, độ
sâu 2,5m – 3m d c tuyế
ô g ó ƣớng ngạ đảm bả

t u đến 100 tấ ƣu
t ơ g đƣợ . Đ ạn cịn lại dài 10,072 km có chiều rộng 70m – 1 m, độ sâu 5m – 10m,
tr đ ạn kênh này có nhữ g đ ạ đƣờng cong nhỏ R=7 m v tĩ
ô g ầu thấp
TK=4,5m
g ỉ đảm bả
t u đến 100 tấ ƣu t ô g [9].
- Tuyến sông Càng Long – sơ g
Trƣờng (song song vớ Đƣờng huyện 2):
Tuyế ó đ ểm đầu tại Km0+000 (bến Càng Long, thuộ đ a phận th trấn Càng Long,
huyệ C g
g v đ ểm cuối tại Km12 + 399 (ngã ba Tân An, cách cầu Subic 100
m về phía hạ ƣu . Tuyến có chiều
12,399 m. Đ y
sô g rộng 25m – 70m,
sâu từ 4,5m – 6m, có khả ă g t ơ g qu t u tr 1 tấ , đ ạn sau cầu Mỹ Huê do

ô g ầu 2m nên chỉ đảm bảo tàu có tr ng tải nhỏ ơ 5 tấn.
- Tuyến kênh Long Hội - Tiểu Cần:
Tuyế ó đ ểm đầu tại Km0+000, sông Tiểu Cần, thuộ đ a phận th trấn Tiểu
Cần, huyện Tiểu Cầ v đ ểm cuối tại Km13+000 kênh Long Hội, ngã ba kênh Trà
Ngoa, kênh An Chánh (cách hạ ƣu ầu Subic 725m), tuyến có chiều dài 13 km. Kênh
có chiều rộng 10m – 25m, độ sâu 1,0m – 2,0m tàu có tải tr ng từ 10 tấn – 15 tấn từ
kênh Trà Ngoa có thể v đến Tiểu Cần.
- Tuyến sông Cầu Kè – Rạch T ng Tồn:
Tuyế ó đ ểm đầu tại Km0+000, sông Cầu Kè, thuộ đ a phận th trấn Cầu Kè,
huyện Cầu Kè v đ ểm cuối tại Km12+204, ngã ba với kênh Trà Ngoa (cách cầu Subic
1,1 km về p
t ƣợ g ƣu . Tuyến có t ng chiều
12,2 4 m đƣợc phân thành 02

đ ạn rõ rệt. Đ ạn qua th trấn Cầu Kè dài 4,3 km với chiều rộng sơng từ 10m – 30m,
sâu trung bình 2m, tàu có tải tr g đến 15 tấ ƣu t ô g đƣợ . Đ ạn còn lại từ rạch
T ng Tồ đến ngã ba kênh Trà Ngoa, xã Thạnh Phú, huyện Cầu Kè, dài 8,204 km, với
chiều rộ g tru g bì 15m, độ sâu trung bình 0,75m, khi triều thấp p ƣơ g t ện dân
s
ô g qu đƣợc.
- Tuyến Trà Cú – Tân Hiệp:


14
Tuyế ó đ ểm đầu tại Km0+000, cống Trà Cú trên Quốc lộ 54 thuộ đ a phận th
trấn Trà Cú, huyệ Tr C v đ ểm cuối tại Km12+080, kênh 13 tại ngã ba kênh 3/2,
thuộc xã Tân Hiệp, tuyến có chiều
12, 8 m. Đ y tuyến kênh hẹp với chiều
rộ g tru g bì 1 m, độ sâu trung bình 1,0m chỉ đảm bảo cho vận chuyển sản xuất
tr g m mƣ .
- Tuyến rạch Cần Chông – kênh Thống Nhất – ƣơ g ị :
Tuyế ó đ ểm đầu giáp sông Hậu tại th trấn Cầu Qu v đ ểm cuối tại cống
Hiệp ò . Đ y tuyến ngang nối Tiểu Cần với Châu Thành, Cầu Ngang, dài 47 km,
dạ g
đ rộng từ 12m - 25m, sâu bình qn 1,5m. Trên tuyến có nhiều cầu thuộc
đƣờng huyệ , ã, tĩ
ô g 2,5m - 3m. Cuối tuyến là cống Hiệp Hòa.
- Tuyến kênh Mỹ ă – kênh 19/5 – sơng Huyền Hội:
Tuyế ó đ ểm đầu giáp sơng Hậu tại vàm Ninh Thới, xã Ninh Thới, huyện Cầu
Kè v đ ểm cuối giáp sông Huyền Hội, xã Huyền Hội, huyệ C g
g. Đ y tuyến
ngang có chất ƣợ g ƣu t ô g
tốt với chiều
25,2 m. P ƣơ g t ệ đến 50 tấn

có thể ƣu t ơ g c tuyến.
1.2.2.3. Hệ thống cảng – bến th y
Mạng kênh rạch ó
g ĩ vận tải dài gần 800km tạo ra tiềm ă g g
t ô g
thủy rất lớn cho tỉnh. Tuy nhiên, tại Trà Vinh hiệ
ƣ ó
ảng – bến sơng t ng
hợp đƣợ đầu tƣ đồng bộ. Đó
ƣợ đ ểm chính, trực tiếp hạn chế ă g ực của
mạ g ƣớ đƣờng thủy này [9].
1.2.2.4. Hệ thống cảng – bến sông
Bến Càng Long tại chợ C g
g, tr sô g C g
g đ ểm bốc xếp thủ
công, quy mô nhỏ, ƣ ó ạt động quản lý khai thác. Cơng trình bến dạng bến nhơ
rộng 4,5m, dài 12m, nền c c bê tông cốt thép 25cm x 25cm. Tuy nhiên, bến yếu,
khơng có khả ă g t ếp nhậ
ơ g ới và c u làm hàng. Chứ ă g vừa làm bến
khách vừa bốc hàng. Khả ă g t ô g qu
ảng 20 tấn/ngày và 300-5
ƣợt
khách/ngày [9].
Các bến Cầu Kè, Tiểu Cầ , Tr C … ỉ có bờ kè tạ đ ểm lên xuống hàng và
hành khách, quy mô rất nhỏ, khơng có cơng trình bến và bãi, xếp dỡ thủ ô g, ƣợng
hàng qua các bến khoảng 15tấn/ngày.
1.2.3. Hệ thống cầu tr n ường bộ
1.2.3.1. Hệ thống cầu trên các tuyến Quốc lộ
Đối với hệ thố g đƣờng Quốc lộ có 51 cây cầu với t ng chiều dài là 2.612,5 m
kh cầu đảm bả

2
ƣu t ô g
ều rộng phần xe chạy trung bình từ 7, m
– 8, m , tả tr g từ 18 tấ đế 3 tấn cá biệt có cầu Tầm P ƣơ g tr Quốc lộ 54 chỉ
có 12 tấn [9].
1.2.3.2. Cầu trên các tuyến đường tỉnh
Đối với hệ thố g Đƣờng tỉnh có 34 cây cầu với t ng chiều dài 2.440,628 m, kh
cầu đảm bả
2
ƣu t ô g
ều rộng phần xe chạy trung bình từ 6,0 m –


15
7,0 m, riêng cầu
Động và cầu K
II tr Đƣờng tỉnh 913 chỉ ó 3,5 m , tả tr g
từ 13 tấ đế 18 tấn [9].
1.2.3.3. Cầu trên các tuyến đường huyện
Đối với hệ thố g Đƣờng huyện có 112 cây cầu với t ng chiều dài 3.931,65 m, về
kh cầu: những cầu đƣợ đầu tƣ từ nhữ g ăm 2 6 tr lạ đ y
cầu đảm bảo cho
2
ƣu t ô g v
ững cầu đƣợ đầu tƣ trƣớ ăm 2 6 ỉ đảm bảo cho 01 làn
xe lƣu t ô g với chiều rộng phần xe chạy từ 3,5 m – 4,0 m; về tải tr ng có 40 cây cầu
tải tr ng từ 10 tấ đến 18 tấn, 61 cây cầu tải tr ng từ 10 tấn tr xuống [9].
1.3. Các quy định của pháp luật về giới hạn tải trọng lƣu hành trên đƣờng bộ tại
Việt Nam.
Theo Thông tƣ số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trƣ ng Bộ Giao

thông vận tả Quy đ nh về tải tr ng, kh giới hạn củ đƣờng bộ; ƣu
qu tải
tr ng, xe quá kh giới hạ ,
b
tr đƣờng bộ; vận chuyể
g s u trƣờng,
siêu tr ng; giới hạn xếp h g ó tr p ƣơ g t ệ g
t ô g đƣờng bộ khi tham gia
g t ô g tr đƣờng bộ t ì quy đ nh về giới hạn tải tr ng xe và tải tr ng trụ
ƣ
sau [1]:
1.3.1. Giới hạn tải trọng trục xe
Trụ đơ : tải tr ng trụ
≤ 1 tấn.
Cụm trục kép, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục:
Trƣờng hợp d <1,0 mét, tải tr ng cụm trục xe ≤ 11 tấn;
Trƣờng hợp 1, m t ≤ <1,3 m t, tải tr ng cụm trụ
≤16 tấn;
Trƣờng hợp d > 1,3 mét, tải tr ng cụm trụ
≤ 18 tấn;
Cụm trục ba, phụ thuộc vào khoảng cách (d) của hai tâm trục liền kề:
Trƣờng hợp ≤ 1,3 m t, tải tr ng cụm trụ
≤ 21 tấn;
Trƣờng hợp d > 1,3 mét, tải tr ng cụm trụ
≤ 24 tấn.
1.3.2. Giới hạn tổng trọn lượng của xe
Đối với xe thân liền có t ng số trục:
Bằng hai, t ng tr g ƣợng củ
≤ 16 tấn;
Bằng ba, t ng tr g ƣợng củ

≤ 24 tấn;
Bằng bốn, t ng tr g ƣợng củ
≤ 3 tấn;
Bằ g ăm
c lớ ơ v
ảng cách tính từ tâm trụ đầu t
đến tâm trục
cuối cùng:
Nhỏ ơ
c bằng 7 mét, t ng tr g ƣợng củ
≤ 32 tấn;
Lớ ơ 7 m t, t ng tr g ƣợng củ
≤ 34 tấn;
Đối với t hợp đầu
sơm rơ mó
ó t ng số trục:
Bằng ba, t ng tr g ƣợng của t hợp xe ≤ 26 tấn;
Bằng bốn, t ng tr g ƣợng của t hợp xe ≤ 34 tấn;
Bằ g ăm v
ảng cách từ tâm chốt
đến tâm trụ b
đầu tiên củ sơm
rơ moóc:


×