Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Giải pháp quản lý chi phí thi công xây dựng công trình tại công ty Cổ phần xây dựng và Chuyển giao công nghệ môi trường (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

----------

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

----------

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ


CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số : 858.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN BÁ UÂN

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Dương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn “Giải pháp quản lý chi
phí thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Chuyển giao
Công nghệ Môi trường”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, chu
đáo của các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng thuộc Khoa Cơng
trình - Trường Đại học Thủy Lợi cũng như sự hỗ trợ của Ban Giám đốc và các đồng
nghiệp của Công ty Cổ phần Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Cơng trình - Trường Đại học

Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Bá Uân người đã dành thời gian, cơng sức, tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tác giả có được kiến thức để hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
q báu của các thầy cơ, đồng nghiệp và toàn thể các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Dương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3
5. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .......................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về cơng trình và quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ..............4
1.1.1. Cơng trình xây dựng .............................................................................................. 4
1.1.2. Chi phí xây dựng cơng trình .................................................................................. 5
1.1.3. Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ..................................................... 17
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ................. 19
1.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng .........................................23
1.2.1. Cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng ở Việt Nam .................................... 23
1.2.2. Công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng ở các nước ..................................... 28
Kết luận Chương 1.........................................................................................................30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG
CƠNG TRÌNH ĐỐI VỚI NHÀ THẦU THI CÔNG ....................................................31
2.1. Cơ sở khoa học về quản lý chi phí xây dựng ......................................................... 31
2.2. Cơ sở pháp lý Nhà nước về quản lý chi phí xây dựng ...........................................32
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước .......................................................... 32
2.2.2. Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chi phí xây dựng ............................ 33
2.3. Nội dung cơng tác quản lý chi phí trong giai đoạn thi công ..................................34
iii


2.3.1. Quản lý chi phí thi cơng xây dựng dưới góc độ chủ đầu tư ................................ 34
2.3.2. Quản lý chi phí thi cơng xây dựng dưới góc độ nhà thầu ................................... 38
2.3.3. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng ...................... 39
2.4. Hệ thống quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ......................................... 40
2.4.1. Hệ thống quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ...................................... 40
2.4.2. Quy trình quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ..................................... 49
2.4.3. Mơ hình quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ....................................... 51

2.5. Các phương pháp quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ........................... 57
2.5.1. Xây dựng các hoạt động kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp ......................... 57
2.5.2. Xây dựng ý thức tiết kiệm chi phí ....................................................................... 58
2.5.3. Cân bằng trên và dưới ......................................................................................... 60
2.5.4. Áp dụng phương pháp quản lý theo công nghệ .................................................. 60
2.6. Các cơng cụ quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình .................................... 61
2.6.1. Quản lý chi phí thơng qua định mức doanh nghiệp ............................................ 62
2.6.2. Hệ thống quản lý chi phí EVM ........................................................................... 64
2.6.3. Hệ thống quản lý chi phí dựa trên hoạt động ABC ............................................. 65
2.6.4. Phần mềm quản lý chi phí thi cơng Cendibuilding 2 .......................................... 66
2.6.5. Phân hệ quản lý thi công công trình – iBom.PM ................................................ 66
Kết luận Chương 2 ........................................................................................................ 69
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG .......................................................................... 70
3.1. Giới thiệu chung về cơng ty [25]............................................................................ 70
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển:...................................................................... 70
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty .......................................................................... 70
3.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 71
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây
dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường ............................................................... 76
3.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý chi phí tại cơng ty ...................................................... 76
3.2.2. Quy trình các bước quản lý chi phí tại Cơng ty .................................................. 81
3.2.3. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng ty... 86
iv


3.2.4. Đánh giá chung những kết quả đạt được tại Công ty .......................................... 96
3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý chi phí thi
cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty ...........................................................................98

3.3.1. Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thi cơng tại Cơng ty ....... 98
3.3.2. Đề xuất hồn thiện quy trình quản lý chi phí thi công tại Công ty ................... 107
3.3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí thi cơng xây dựng .......... 113
Kết luận chương 3 .......................................................................................................120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................123
PHỤ LỤC ....................................................................................................................125
PL1. Danh sách tham gia phỏng vấn ...........................................................................125
PL2. Bảng câu hỏi phỏng vấn......................................................................................127
PL3. Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn qua bảng câu hỏi ..........................................129

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1. 1: Năng suất lao động của các ngành tại các nước Asean ................................ 26
Hình 1. 2: Chi phí lao động và tốc độ tăng lương cơ bản tại Việt Nam........................ 26
Hình 1. 3: Mức lương bình quân năm 2017 tại Việt Nam ............................................ 27
Hình 2. 1: Mơ hình tam giác quản lý dự án................................................................... 35
Hình 2. 2: Chức năng nhà quản trị ................................................................................ 47
Hình 2. 3: Quy trình xây dựng mơ hình quản trị chi phí ............................................... 52
Hình 2. 4: Quy trình quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây dựng ............................. 52
Hình 2. 5: Mơ hình kiểm sốt dự án bằng phương pháp EVM ..................................... 65
Hình 2. 6: Giao diện phần mềm Cedibuliding 2 ........................................................... 66
Hình 2. 7: Quy trình quản lý tồn bộ vịng đời của một dự án trên iBom.PM.............. 68
Hình 2. 8: Biểu đồ phân tích dự báo chi phí xây dựng trên iBom.PM ......................... 68
Hình 3. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Chuyển
giao Công nghệ Môi trường .......................................................................................... 75
Hình 3. 2: Sơ đồ tổ chức hiện trường tại cơng ty .......................................................... 78
Hình 3. 3: Hình ảnh sự cố tại hiện trường cơng trình ................................................... 88

Hình 3. 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý đề xuất......................................................... 103
Hình 3. 5: Bảng tổng hợp chi phí giao khốn trên iBom.PM ..................................... 118
Hình 3. 6: Bảng tổng hợp kế hoạch chi phí tháng trên iBom.PM ............................... 118
Hình 3. 7: Báo cáo tiến độ thi cơng trên iBom.PM ..................................................... 119
Hình 3. 8: Báo cáo khối lượng hoàn thành trong báo cáo tiến độ thi cơng trên iBom 119
Hình 3. 9: Báo cáo tổng hợp định mức vật tư trong báo cáo tiến độ trên iBom.PM .. 119
Hình 3. 10: Biểu đồ phân tích dịng tiền trên iBom.PM ............................................. 120

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình ....................................................10
Bảng 1. 2: Bảng giá xây dựng tổng hợp của cơng trình ................................................11
Bảng 1. 3: Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng theo đơn giá chi tiết và giá xây dựng
tổng hợp không đầy đủ ..................................................................................................12
Bảng 1. 4: Hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công .................................13
Bảng 1. 5: Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi cơng trong chi phí
trực tiếp .......................................................................................................................... 15
Bảng 1. 6: Tổng hợp chi phí xây dựng tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân
cơng, máy và thiết bị thi công và bảng giá tương ứng ..................................................16
Bảng 3. 1: Bảng thống kê nguồn nhân lực của Công ty ................................................86
Bảng 3. 2: Bảng thống kê máy móc, thiết bị của Công ty .............................................89
Bảng 3. 3: Bảng tổng hợp một số bất cập gây thiệt hại của Nhà thầu ........................... 96
Bảng 3. 4: Bảng kế hoạch chứng từ vật tư ..................................................................105
Bảng 3. 5: Bảng kế hoạch chứng từ nhân công ...........................................................105
Bảng 3. 6: Bảng kế hoạch chứng từ máy thi cơng .......................................................106
Bảng 3. 7: Báo cáo kiểm sốt chi phí ..........................................................................107

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQLDA

Ban quản lý dự án

BXD

Bộ xây dựng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CĐT

Chủ đầu tư

CP

Cổ phần


DN

Doanh nghiệp

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTVT

Giao thơng vận tải

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KH-KD

Kế hoạch - Kinh doanh

NĐ-CP


Nghị định Chính phủ

NQ

Nghị quyết



Quyết định

QH

Quốc hội

QLCP

Quản lý chi phí

QLDA

Quản lý dự án

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản


XDCT

Xây dựng cơng trình

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng là một trong những sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho
sản xuất và các nhu cầu của đời sống mỗi chúng ta. Hòa cùng tốc độ phát triển kinh
tế xã hội, sản phẩm xây dựng tăng nhanh cả về quy mô, số lượng và thu hút nhiều
nguồn vốn đầu tư khác nhau. Để có thể tồn tại trên thị trường xây dựng cạnh tranh
khốc liệt, trong chiến lược sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cơng tác quản
lý chi phí ln được đặt lên hàng đầu vì nó quyết định đến sự sống cịn và ảnh hưởng
lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí, tiến độ và chất lượng là các tiêu chí hàng đầu được đặt ra khi đánh giá sự
thành công của bất kỳ dự án nào kể cả dự án xây dựng. Albert p.c. Chan [1] đã tổng
hợp các nghiên cứu trước đây về các yếu tố quyết định thành công của một dự án xây
dựng cho thấy chi phí được đánh giá là một trong các tiêu chí hàng đầu khi đo lường
sự thành cơng của dự án xây dựng. Tuy nhiên theo Mac Callum M. [2], ngành xây
dựng lại được nhận xét như “Một ngành kinh doanh hấp dẫn với nhiều rủi ro, đòi hỏi
các bên tham gia phải nỗ lực và quyết tâm cao. Việc hoàn thành một dự án đứng theo
tiến độ và chi phí kế hoạch thật khó khăn và đáng ngạc nhiên”. Sự biến động của các
yếu tố bên trong cũng như bên ngoài tác động đến dự án làm cho dự án hồn thành

trong thực tế có chi phí sai khác so với kế hoạch, vấn đề vượt chi phí ảnh hưởng đến
hiệu quả dự án và tổn hại quyền lợi của các bên liên quan: Với Chủ đầu tư, đó là sự sựt
giảm về lợi nhuận đầu tư, danh tiếng và thương hiệu; Với đơn vị tư vấn, niềm tin của
Chủ đầu tư mất đi và kéo theo sự ra đi của những khách hàng tương lai; Với nhà thầu
xây dựng cũng phải gánh chịu những hậu quả xấu do thiệt hại về tài chính và hơn thế
nữa là bị mất uy tín của cơng ty.
Trong xu thế hội nhập ngày nay, các nhà thầu quốc tế thâm nhập làm cho cuộc cạnh
tranh ngày một gay gắt. Nếu biết chuẩn bị từ bây giờ, các nhà thầu Việt Nam sẽ đứng
trước cơ hội phát hiển mạnh mẽ hoặc sẽ nhường bước cho các nhà thầu nước ngoài
ngay trên sân nhà. Việc xác định những nguyên nhân gây biến động chi phí để tìm
biện pháp khắc phục, đổi mới trong quản lý chi phí là cơng việc cấp thiết cần làm để
1


các dự án thực hiện được thành công, bản thân mỗi cơng ty nói riêng và ngành xây
dựng Việt Nam nói chung có thể tồn tại và phát triển.
Doanh nghiệp xây lắp muốn phát triển, thu được lợi nhuận cao, bắt buộc phải nâng cao
chất lượng công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình nhằm giảm thiểu thất
thốt, lãng phí, nhằm tiêu hao nguồn lực có hiệu quả nhất và giúp nâng cao giá trị các
khoản thu từ dự án.
Công ty CP Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường là đơn vị thành viên
của Tổng công ty Tài nguyên và Môi trường Việt Nam. Tiền thân là một doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước, đến năm 2018 Cơng ty đã thực hiện cổ phần hóa hoàn
toàn. Trải qua hơn hơn 8 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty không ngừng phát
triển, đổi mới. Hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng, Công ty đã trải qua
khơng ít khó khăn, cơng tác quản lý chưa thực sự được như mong đợi. Ban lãnh đạo
công ty khơng ngừng nỗ lực tìm kiếm các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Công ty đề cao công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình, với mong
muốn doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao hơn, hạ thấp chi phí thi cơng mà vẫn đảm bảo
chất lượng cơng trình.

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác quản lý chi phí thi cơng cơng trình, với
những kiến thức đã học tập và nghiên cứu, cùng với kinh nghiệm thực tế trong q
trình cơng tác, tác giả đã chọn đề tài luận văn: “Giải pháp quản lý chi phí thi cơng
xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi
trường”.
2. Mục đích của đề tài
Mục đích của đề tài nghiên cứu là đề xuất một số giải pháp cụ thể, khoa học nhằm
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại Công
ty CP Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác quản lý chi phí thi cơng, thực tiễn cơng tác quản lý
chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty CP Xây dựng và Chuyển giao Công
nghệ Môi trường, những nhân tố ảnh hưởng.
2


- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng
ty CP Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường từ năm 2010 đến nay;
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Từ các tài liệu thu thập và các tình huống thực tiễn, trong khuôn khổ luận văn tác giả
tập trung vào phân tích các vấn đề cịn tồn tại, bất cập trong q trình quản lý chi phí
thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Chuyển giao Cơng
nghệ Mơi trường. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục tồn tại, nâng cao
hiệu quả cơng tác quản lý chi phí sản xuất của công ty.
Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, tác giả đã
sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát hiện trạng cơng trình;
- Phương pháp thống kê, so sánh số liệu thực tế;
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh

nghiệm nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng
trình tại Cơng ty CP Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường.
Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng
trình tại Cơng ty CP Xây dựng và Chuyển giao Công nghệ Môi trường.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về cơng trình và quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.1. Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế.
Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao
thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình
khác (Mục 10 Điều 3 Luật Xây dựng 2014). [3]
Thi cơng xây dựng cơng trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng trình; bảo hành, bảo
trì cơng trình xây dựng (Mục 38 Điều 3 Luật Xây dựng 2014). [3]
Sản phẩm xây dựng có nhưng đặc điểm riêng biết xuất phát từ tính đặc thù của ngành,
bao gồm:
 Sản phẩm xây dựng mang tính chất cố định: Sau khi hồn thành thì khơng thể di
chuyển từ nơi này sang nơi khác.
 Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài: Sản phẩm của xây dựng cơ bản

thường tồn tại và hoạt động trong nhiều năm và có thể tồn tại vĩnh viễn.
 Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp: Quy mô của sản phẩm xây
dựng được thể hiện về mặt hiện vật là hình khối vật chất lớn; về mặt giá trị là vốn
nhiều. Kết cấu sản phẩm phức tạp, một cơng trình gồm các hạng mục cơng trình; một
hạng mục cơng trình có thể gồm nhiều đơn vị cơng trình; một đơn vị cơng trình bao
gồm nhiều bộ phận, các bộ phận cơng trình lại có u cầu kỹ thuật khác nhau.

4


 Thời gian xây dựng cơng trình dài: Các tổ chức xây dựng dễ gặp phải các rủi ro
ngẫu nhiên theo thời gian như: thời tiết, sự thay đổi của tỷ giá hối đối, giá cả thị
truờng. Cơng trình xây dựng dễ bị hao mịn ngay khi hồn thành, do sự phát triển của
khoa học công nghệ nếu thời gian thiết kế và thi công xây dựng dài.
 Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc: Khơng bao giờ có hai công trinh xây
dựng giống hệt nhau, bởi lẽ sản phẩm xây dựng đuợc sản xuất theo đơn đặt hàng, ngay
sau khi hoàn thành sẽ đuợc tiêu thụ ngay theo giá cả đã thoả thuận giữa các bên tham
gia. Điều này dẫn đến năng xuất lao động không cao, gây khó khăn trong việc so sánh
giá thành, mức hạ giá thành của sản phẩm xây lắp.
 Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời nên chịu ảnh huởng rất lớn của điều kiện tự
nhiên, ảnh huởng này thường xuyên làm gián đoạn q trình thi cơng, năng lực của
doanh nghiệp khơng điều hồ, ảnh hưởng đến sản phẩm dở dang, vật tư thiết bị thi
công... Đặc điểm này yêu cầu doanh nghiệp xây dựng phải lập tiến độ thi công, tổ chức
lao động hợp lý để tránh thời tiết xấu, giảm thiểu tổn thất do thời tiết gây ra, tổ chức
cải thiện đời sống của nguời lao động.
Những đặc điểm trên đây của ngành xây dựng cơ bản cũng như sản phẩm xây lắp có
ảnh huởng rất lớn đến cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp, địi hỏi
các doanh nghiệp xây lắp phải có các biện pháp, kế hoạch chi phí và giá thành sản
phẩm hiệu quả để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Để thực hiện đuợc điều này, trước hết chúng ta phải cùng tìm hiểu khái niệm về

chi phí xây dựng cơng trình. [4]
1.1.2. Chi phí xây dựng cơng trình
1.1.2.1. Chi phí xây dựng cơng trình
Chi phí sản xuất trong xây dựng là tồn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh
nghiệp cần để thực hiện công tác xây dựng nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau
theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết. Đó là q
trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dưới tác động của máy móc
thiết bị cùng sức lao động của cơng nhân. Nói cách khác, sản phẩm xây dựng là kết

5


quả của quá trình sản xuất kết hợp của 3 yếu tố hao phí tư liệu lao động, đối tượng lao
động và sức lao động.
Những hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị và được gọi là chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động vật hoá (như
nguyên vật liệu, khấu hao về tài sản cố định…) và chi phí về lao động sống (như chi
phí về tiền lương, các khoản trích theo lương…) mà doanh nghiệp xây lắp phải tiêu
dùng trong một thời gian nhất định để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau,cơng dụng và mục đích khác nhau song
chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và các khoản
trích theo lương; chi phí về lao động vật hoá như nguyên vật liệu, khấu hao về TSCĐ...
Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận, do đó
việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và
quản lý tốt chi phí cần phải phân loai chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
1.1.2.2. Phân loại chi phí xây dựng cơng trình [5]
Việc phân loại chi phí sản xuất có vai trị rất quan trọng đối với cơng tác hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành xây lắp cơng trình. Phân loại chi phí sản xuất khoa học
giúp doanh nghiệp kiểm soát nội dung, kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí doanh
nghiệp sử dụng trong q trình sản xuất. Đây chính là cơ sở để doanh nghiệp phân tích

tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất trên doanh thu của doanh nghiệp, góp
phần thúc đẩy doanh nghiệp đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm xây lắp.
 Phân loại chi phí theo dự tốn:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất bao gồm chi phí xây lắp, chi phí mua sắm,
chi phí khác và chi phí dự phịng.
Cách phân loại này có ý nghĩa với cơng tác kế tốn, đồng thời cung cấp cho nhà quản
lý những thông tin chuẩn mực để kiểm sốt tiến độ thi cơng. Dựa vào các chi phí này,
doanh nghiệp tính tốn được các chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công.

6


 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung của chi phí:
Theo cách phân loai này,các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp chung vào
một yếu tố khơng phân biệt chi phí sản xuất được phát sinh ở đâu hay dùng vào mục
đích gì trong sản xuất nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của
doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đối với doanh nghiệp xây lắp được
chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu không phân biệt được trực
tiếp hay gián tiếp như xi măng,sắt thép...
- Chi phí sử dụng nhân cơng: Là những chi phí về tiền lương và các khoản trích theo
lương.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện,tiền nước,tiền tư vấn,.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng chi hoạt động sản xuất kinh doanh
ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.
Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa lớn trong quản lý. Nó cho biết cơ cấu chi

phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản
xuất.Nó là cơ sở lập dự tốn chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch
quỹ tiền lương, tính tốn nhu cầu sử dụng vốn lưu động định mức. Đối với cơng tác kế
tốn nó là cơ sở để lập các báo cáo tài chính ,giám đốc tình hình thực hiện dự tốn chi
phí sản xuất,ngồi ra nó cịn là cơ sở để tính thu nhập quốc dân,đánh giá khái quát tình
hình tăng năng suất lao động .
 Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí:
Chi phí sản xuất được phân loại theo khoản mục chi phí nhằm tính giá thành sản phẩm
và phân tích cơ cấu chi phí sản xuất trong giá thành sản phẩm. Theo đó, chi phí sản
xuất cơng trình xây dựng bao gồm 4 khoản muc chính: chi phí nguyên vật liệu trực
7


tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng và chi phí sản xuất chung.
Những chi phí trên đều thuộc phạm vi chi phí được tính trong hợp đồng cụ thể.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí nguyên vật liệu cấu thành
nên cơng trình như vật liệu chính, vật liệu phụ, kết cấu giá trị thiết bị, vật kiến trúc…
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp là tồn bộ tiền lương chính, phụ cấp và các khoản chi
phí có tính chất lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp cơng trình bao gồm
tiền lương trả theo thời gian, theo sản phẩm, làm thêm giờ, tiền thưởng… Nhưng
không bao gồm khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp
sản xuất; Lương và các khoản trích theo lương của cơng nhân gián tiếp.
+ Chi phí sử dụng máy thi cơng: là các chi phí trực tiếp liên quan tới việc sử dụng máy
để hoàn thành sản phẩm xây lắp bao gồm tiền thuê máy, tiền lương công nhân điều
khiển máy thi cơng, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí về nhiên liệu, động lực
dùng cho máy thi cơng.
+ Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Tiền lương nhân viên quản lý đội; Khoản trích theo lương như BHYT, BHXH,
KPCĐ phải trả công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội.
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho việc quản lý sản xuất chung của đội.

- Chi phí cơng cụ sản xuất phục vụ thi công và quản lý đội.
- Chi phí khấu hao TSCĐ như nhà xưởng, thiết bị dùng cho quản lý đội.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi như điện, nước, điện thoại....
- Chi phí khác bằng tiền liên quan tới hoạt động của đội.
 Phân loại theo yếu tố chi phí:
Phân loại theo yếu tố chi phí giữ được tính nguyên vẹn của từng yếu tố cũng như từng
khoản chi phí khơng kể nó được phát sinh từ đâu, có quan hệ như thế nào tới quá trình
sản xuất.

8


Theo cách phân loại này thì những chi phí có tính chất kinh tế chung được xếp chung
vào một yếu tố, khơng tính đến nơi phát sinh chi phí và dùng vào mục đích gì trong
q trình sản xuất.
Đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất gồm các yếu tố sau: yếu tố
nguyên vật liệu, yếu tố công cụ, dụng cụ, yếu tố nhiên liệu động lực, yếu tố tiền lương
và yếu tố khấu hao TSCĐ, các khoản trích theo lương, yếu tố chi phí dịch vụ mua
ngoài, yếu tố khác bằng tiền.
 Phân loại theo chức năng của chi phí:
Cách phân loại này dựa vào chức năng của chi phí tham gia vào q trình sản xuất
kinh doanh như thế nào. Theo cách phân loại này, bao gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí tham gia vào q trình sản xuất: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung;
- Chi phí tham gia vào chức năng bán hàng: Chi phí bán hàng (không làm tăng giá trị
sử dụng nhưng làm tăng giá trị của hàng hố);
- Chi phí tham gia vào chức năng quản lý: Chi phí quản lý doanh nghiêp;
Cách phân loại này giúp ta biết chức năng của chi phí tham gia vào q trình sản xuất
kinh doanh, xác định chi phí tính vào giá thành hoặc trừ vào kết quả của doanh nghiệp.
(Nguồn Voer.edu.vn)

Mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý
và từng đối tượng cung cấp thơng tin cụ thể. Vì vậy các cách phân loại chi phí đều tồn
tại, bổ sung cho nhau và giữ vai trò nhất định nhằm quản lý hiệu quả nhất về tồn bộ
chi phí sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2.3. Phương pháp xác định chi phí xây dựng cơng trình [6]
a. Phương pháp 1: Tính theo khối lượng và giá xây dựng cơng trình
a1. Xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình

9


 Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc
phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình.
 Đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình có thể là đơn giá khơng đầy đủ (bao gồm
chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy và thiết bị thi cơng) hoặc đơn giá đầy
đủ (gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy và thiết bị thi cơng, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trước).
Bảng 1. 1: Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình
Đơn vị tính:.....
Mã hiệu Mã hiệu
Thành phần hao phí
đơn giá VL, NC, M
[1]

[2]

[3]

Đơn vị

tính

Khối
lượng

[4]

[5]

Đơn giá Thành tiền
[6]

[7]

Chi phí VL
V.1
V.2
...
Cộng
DG.1

VL
cơng

Chi phí NC

NC

Chi phí MTC
M.1


ca

M.2

ca

….
Cộng

M

a2. Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp
 Khối lượng công tác xây dựng được xác định từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
bản vẽ thi công, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ công việc phải thực

10


hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình và được tổng hợp từ một nhóm, loại cơng tác
xây dựng để tạo thành một đơn vị kết cấu hoặc bộ phận của cơng trình.
 Giá xây dựng tổng hợp được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối
lượng nhóm loại cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của cơng trình.
Giá xây dựng tổng hợp có thể là giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ (bao gồm chi phí
vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy và thiết bị thi cơng) hoặc giá xây dựng tổng
hợp đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy và thiết bị thi
cơng, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước) được lập trên cơ sở đơn giá xây
dựng chi tiết của cơng trình. Để đồng bộ với dự tốn gói thầu thì đơn giá áp dụng có
thể là đơn giá đầy đủ. Giá xây dựng tổng hợp được tổng hợp theo bảng 1.2.
Bảng 1. 2: Bảng giá xây dựng tổng hợp của cơng trình

Đơn vị tính:.....
Mã hiệu Thành phần

Đơn vị

Khối

đơn giá

cơng việc

tính

lượng

[1]

[2]

[3]

[4]

Thành phần chi phí
Vật liệu Nhân cơng

Tổng

Máy


cộng

[5]

[6]

[7]

[8]

VL

NC

M



DG.1
DG.2
...
Cộng

Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình
khơng đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được xác định và tổng hợp theo
bảng 1.3 dưới đây.

11



Bảng 1. 3: Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng theo đơn giá chi tiết và giá xây dựng
tổng hợp khơng đầy đủ
Đơn vị tính: đồng
Nội dung chi phí

STT
I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

1

Chi phí vật liệu

Cách tính

n

vl
Qj  Dj

j 1

m

2

Chi phí nhân cơng

3


Chi phí máy và thiết bị thi cơng

Giá trị Ký hiệu

Q
j 1

j

 D nc
j  Knc

VL
NC

h

m
 Q j  D j  Km

M

Chi phí trực tiếp

VL+NC+M

T

II


CHI PHÍ CHUNG

T x tỷ lệ

C

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC

(T+C) x tỷ lệ

TL

(T+C+TL)

G

G x TGTGT-XD

GTGT

G + GTGT

GXD

j 1


Chi phí xây dựng trước thuế
IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Chi phí xây dựng sau thuế
Trong đó:

 Trường hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi công được xác định theo
khối lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ:
+ Qj là khối lượng một nhóm danh mục cơng tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ
j của công trình;
+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong giá xây
dựng tổng hợp một nhóm danh mục cơng tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j
của cơng trình;
 Trường hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi công được xác định theo
cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình khơng đầy đủ:
12


+ Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j;
+ Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong đơn giá
xây dựng chi tiết của cơng trình đối với cơng tác xây dựng thứ j;
Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân cơng (Djnc), chi phí máy và thiết bị thi công (Djm)
trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình khơng đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp
khơng đầy đủ được tính tốn và tổng hợp theo bảng 1.4.
Bảng 1. 4: Hao phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi cơng
Khối lượng hao
phí
Đơn Khối
Vật Nhân
vị lượng Vật Nhân
Máy

Máy
liệu cơng
liệu cơng
[4]
[5]
[6]
[7]
[8] [9] [10] [11]
Mức hao phí

Stt Mã hiệu Tên công tác
[1]

[2]

[3]

001 ĐM.001 Công tác thứ 1

m3

V.001 Cát mịn

m3

V.002 Gạch chỉ

viên

….

N.001 Nhân công 3/7

công

N.002 Nhân công 3,5/7 công

Máy trộn vữa 80
M.001
lít
M.002 Vận thăng 0,8T

ca
ca

...
002 ĐM.002 Cơng tác thứ 2
+ Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại
thơng tư 06/2016/TT-BXD;
+ G: chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ phận, phần việc, cơng tác
trước thuế;
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng;
+ Knc: hệ số nhân công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:

13


Knc = 1+ tỷ lệ khối lượng công việc phải làm đêm * 30% (đơn giá nhân công của công
việc làm việc vào ban đêm).
+ Km: hệ số máy thi cơng làm đêm (nếu có) và được xác định như sau:
Km = 1 - g + g* Knc (g là tỷ lệ tiền lương bình quân trong giá ca máy)

Khối lượng công việc phải làm đêm được xác định theo u cầu tiến độ thi cơng xây
dựng của cơng trình và được chủ đầu tư thống nhất.
b. Phương pháp 2: Tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị
thi công và bảng giá tương ứng
Chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi cơng trong chi phí xây dựng có thể
được xác định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị
thi công cần thiết và bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công
tương ứng.
b1. Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi cơng
Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được
xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi công cho từng khối
lượng công tác xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình như sau:
 Xác định từng khối lượng công tác xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình
như mục a1 trên.
 Xác định khối lượng các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công tương
ứng với từng khối lượng công tác xây dựng theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi cơng của cơng trình, hạng mục cơng trình thơng qua mức hao phí về vật liệu, nhân
công và máy và thiết bị thi công để hồn thành một đơn vị khối lượng cơng tác xây
dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, quy phạm kỹ thuật.
 Tính tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi cơng
cho cơng trình, hạng mục cơng trình bằng cách tổng hợp hao phí tất cả các loại vật

14


liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công giống nhau của các cơng tác xây dựng khác
nhau.
Khi tính tốn cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách đối với vật liệu;
số lượng ngày công cho từng cấp bậc công nhân; số lượng ca máy cho từng loại máy
và thiết bị thi công theo thông số kỹ thuật chủ yếu và mã hiệu trong bảng giá ca máy

và thiết bị thi cơng của cơng trình.
b2. Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công
Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công được xác định trên cơ sở giá
thị trường nơi xây dựng cơng trình hoặc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 của Thơng tư
06/2016/TT-BXD.
 Xác định chi phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy và thiết bị thi cơng trong
chi phí trực tiếp trên cơ sở tổng khối lượng hao phí từng loại vật liệu, nhân cơng, máy
và thiết bị thi công và giá vật liệu, giá nhân công, giá máy và thiết bị thi công tương
ứng theo bảng 1.4 và bảng 1.5.
Bảng 1. 5: Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong chi phí
trực tiếp
STT Mã hiệu
[1]

Nội dung

[2]

[3]

Đơn vị Khối lượng
[4]

I.1

V.001 Cát mịn

m3

I.2


V.002 Gạch chỉ

viên



[6]

[7]=[5]x[6]


Tổng cộng

II

VL

Nhân công

II.1

N.001 Nhân công 3/7

công

II.2

N.002 Nhân công 3,5/7


công



Thành tiền

Vật liệu

I



[5]

Giá




15


×