Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Thư viện nói chung và thư viện trường học nói riêng từ rất lâu đã
được Đảng, Nhà nước và Chính phủ quan tâm khẳng định vai trị, chức
năng, nhiệm vụ thư viện trong q trình bảo tồn, xây dựng và phát triển về
mọi lĩnh vực của đất nước. Điều này được thể hiện rõ trong các văn bản
như nghị quyết, chỉ thị, thơng tư… có liên quan đến vấn đề thư viện, đặc
biệt trong pháp lệnh thư viện của ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành
ngày 28 tháng 12 năm 2000.
Trường học là nơi hoạt động chủ yếu của giáo viên và học sinh ở
đây giáo viên có nhiệm vụ truyền tải những kiến thức, kĩ năng, từ lý
thuyết đến thực hành. Để các em học sinh lĩnh hội được những kiến thức
và đạt được kết quả cao trong q trình học tập, giảng dạy thì người giáo
viên phải có kiến thức sâu rộng. Vậy để có những kiến thức ấy ngồi việc
học tập tích lũy trên ghế nhà trường, trên giảng đường thì sách, báo cũng
góp một phần khơng nhỏ trong việc nâng cao kiến thức và tu dưỡng bản
thân.
Thư viện Thiết bị trường học đóng một vai trị quan trọng là nơi
bổ trợ kiến thức, là trung tâm sinh hoạt của các em học sinh và giáo viên
trong tồn trường.
Thư viện Thiết bị là một bộ phận cở sở vật chất khơng thể thiếu
trong hoạt động dạy và học của nhà trường. Thư viện Thiết bị là nơi có
đầy đủ các loại sách, báo, từ điển, các thiết bị thí nghiệm khoa học, các mơ
hình thực tế để các em học sinh khám phá và học hỏi góp phần nâng cao
chất lượng dạy học của giáo viên và học sinh trong tồn trường.
Trong những năm gần đây được sự quan tâm của các cấp, Bộ Giáo
dục Đào tạo cũng đã có những quyết định, những quy định, những văn
bản chỉ đạo cụ thể việc xây dựng Thư viện Thiết bị ở các trường phổ
thơng. Vì thế các trường học đã quan tâm đầu tư và xây dựng thư viện
thiết bị nhằm hỗ trợ thiết thực cho việc giảng dạy của giáo viên cũng như
1
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
học tập của học sinh. Chính vì lẽ đó mà thư viện trường học hiện nay
được đầu tư mua sắm rất nhiều sách, báo, trang thiết bị… để phục vụ cho
việc dạy và học. Cơ sở vật chất được đầu tư đồng bộ và đầy đủ thì vấn
đề đặt ra là cơng tác quản lý tài sản của Thư viện – Thiết bị tránh được
những thất thốt đảm bảo sách, báo, thiết bị … được quản lý hiệu quả.
Nghị quyết của Chi bộ Đảng Trường Tiểu học Lê Lợi cũng đã chỉ
rõ: “ Tiếp tục tăng cường CSVC, TBDH, hồn thiện và đi vào hoạt động có
hiệu quả, phục vụ đắc lực cho cơng tác dạy và học”. Để đạt được những
mục tiêu nêu trên, ngồi những lý do khách quan, cơng tác quản lý Thư
viện Thiết bị cũng đóng một vai trị hết sức quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả của CSVC nói chung và TBDH nói riêng.
Trước những băn khoăn, trăn trở cũng như chính thực tế từ nơi tơi
cơng tác. Vì vậy tơi chọn đề tài về “Một số kinh nghiệm trong việc
quản lý thư viện, thiết bị dạy học ở trường tiểu học Lê Lợi”.
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Cơ sở lý luận
Trong pháp lệnh thư viện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban
hành ngày 28 tháng 12 năm 2000: “Thư viện có chức năng, nhiệm vụ giữ
gìn di sản thư tịch của dân tộc; thu thập, tàng trữ , tổ chức việc khai thác
và sử dụng chung vốn tài liệu trong xã hội nhằm truyền bá tri thức, cung
cấp thơng tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, cơng tác và giải trí của
mọi tầng lớp của nhân dân; góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, phát triển khoa học, cơng nghệ, kinh tế, văn hóa,
phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”
“… Thư viện của nhà trường, cơ sở giáo dục khác được thành lập
nhằm phục vụ nhu cầu của cán bộ, nhà giáo, người học trong phạm vi của
nhà trường, cơ sở giáo dục khác và có thể phục vụ những đối tượng khác
phù hợp với quy chế của thư viện…”
2. Cơ sở thực tiễn:
2
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Giáo dục là hoạt động xã hội nhằm thực hiện chức năng chuyển giao
thơng tin giữa các thế hệ, là nhân tố quyết định của sự phát triển kinh tế xã
hội. Các hoạt động giảng dạy, học tập, tự đào tạo, ngồi quan hệ thầy trị,
ln cần đến các kho tài liệu, các hoạt động khai thác và phổ biến tri thức
nhân loại của các thư viện.
Với sự tiến bộ của khoa học và cơng nghệ, phương tiện thơng tin
đại chúng ngày càng có vai trị to lớn trong q trình chuyển giao tri thức.
Các phương tiện chuyển giao tri thức gồm sách báo, tạp chí, radio, ti vi, vi
phim, vi phiếu, băng hình… Nhờ mở rộng phương tiện chuyển giao tri
thức cho cán bộ giảng dạy, tri thức này được truyền cho các thế hệ nhờ có
hệ thống ra giáo dục. Thơng qua việc bổ sung tri thức, học sinh, đến một
xã hội đào tạo được một lực lượng lao động mới, có khả năng vươn tới
giải quyết những vấn đề của thực tiễn đặt ra.
Nhiệm vụ cơ bản của Thư viện Thiết bị trường học là đảm bảo
việc thỏa mãn u cầu về sách báo tạp chí, đồ dùng cho giảng dạy và học
tập, phù hợp với nội dung chương trình dạy và học của giáo viên và học
sinh, đáp ứng được u cầu giáo dục tồn diện của nhà trường. Do vậy,
việc bổ sung nâng cao chất lượng kho tài liệu và quản lý tài sản là khâu
cần quan tâm nhất trong q trình hoạt động của Thư viện Thiết bị.
Hoạt động thơng tin Thư viện Thiết bị thời kỳ hiện đại cần đáp
ứng được một số u cầu sau:
Có khả năng cung cấp một lượng tài liệu lớn, chất lượng cao và
mang tính chun sâu cho nghiên cứu, giảng dạy và đào tạo.
Cho phép thu thập và phổ biến thơng tin một cách tốt nhất cho giáo
dục và đào tạo.
Đáp ứng nhu cầu tự đào tạo, “tự học suốt đời”, hướng đến một xã
hội học tập.
Thư viện Thiết bị trường học có vị trí vai trị, nhiệm vụ và chức
năng vơ cùng quan trọng. Mà hoạt động chủ yếu của giáo viên và học sinh
trong trường phổ thơng là giảng dạy và học tập. Cả hai hoạt động này đều
sử dụng cơng cụ là sách, báo, đồ dùng dạy học. Sách, báo, đồ dùng dạy học
3
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
được quản lý tốt thì mới phát huy được tác dụng tích cực của nó. Trên cơ
sở tổ chức tốt cơng tác thư viện. Vì vậy, tổ chức hoạt động Thư viện
Thiết bị nhằm thỏa mãn nhu cầu về sách, báo, đồ dùng học tập cho giáo
viên và học sinh là một u cầu khách quan khơng thể thiếu được. Hoạt
động của Thư viện Thiết bị phải gắn liền với chương trình, nội dung học
tập của từng trường, đồng thời gắn liền với nội dung đào tạo con người
mới con người tồn diện theo mục tiêu của cấp học, bậc học. Với chức
năng lưu trữ và ln chuyển sách, thơng qua nội dung sách báo, thư viện
góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng dạy và học. Tun truyền
đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, xây dựng thế giới quan khoa
học, nếp sống văn minh cho giáo viên và học sinh.
2. Thực trạng
Trường Tiểu học Lê Lợi nằm trên địa bàn Thơn Tân Tiến xã Eana,
huyện Krơng ana. Được tách ra từ trường Tiểu học Nguyễn Viết Xn từ
năm 1998 và mang tên là trường Tiểu học Lê Lợi. Đến nay trường đã trải
qua gần 21 năm xây dựng và trưởng thành. Ngay từ những ngày đầu thành
lập trường đã gặp khơng ít những khó khăn. Số lượng học sinh đông,
CSVC của nhà trường chưa đầy đủ, đời sống kinh tế của nhân dân địa
phương nơi trường đóng đang gặp nhiều khó khăn nên đã phần nào ảnh
hưởng đến nhà trường.
Hàng năm, được sự hỗ trợ của Nhà nước, cùng với nguồn huy động
đóng góp của nhân dân, trường đã xây dựng được phịng học và một số
phịng chức năng khá khang trang cảnh quan, mơi trường xanh sạch đẹp
và cùng với nhà trường bổ sung số lượng sách, báo, đồ dùng dạy học…
đầy đủ về số lượng và nội dung phong phú đa dạng phục vụ cho việc
dạy và học của giáo viên, học sinh.
Bạn đọc đến thư viện các em học sinh u thích đọc sách, trường
cịn có đội ngũ cán bộ giáo viên, cơng nhân viên đa phần là trẻ, ham mê đọc
sách.
4
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Nhân viên thư viện trình độ đạt chuẩn cộng thêm sự trẻ, khoẻ, nhiệt
tình.
Nhưng bên cạnh đó trường cũng có những khó khăn nhất định:
Các em học sinh trong trường chủ yếu là con em của các hộ dân sống
rải rác ở hai thơn là: Thơn Tân Tiến, Thơn Thành Cơng và hai bn : bn
Tơ Lơ và bn Cuăh nên việc đi lại của các em học sinh nhỏ tuổi cịn khó
khăn. Trong tổng số 295 học sinh, số học sinh dân tộc thiểu số chiếm 2/3
tổng số học sinh chủ yếu nằm trên 2 bn đặc biệt khó khăn của xã nên
chưa được các bậc phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em
mình, bên cạnh đó ngơn ngữ Tiếng việt là ngơn ngữ thứ hai, nên cịn nhiều
hạn chế.
Nhân viên Thư viện Thiết bị trẻ khỏe nhiệt tình nhưng vì là trường
hạng II nên vẫn phải kiêm nhiệm giữa thư viện và thiết bị nên hiệu quả
chưa cao.
Mỗi năm học ngồi việc mua sắm bổ xung thêm sách ,báo, đồ dùng
dạy học, nhà trường cịn phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học,
đều được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường, các đồn thể, giáo
viên và học sinh. Lượng tài liệu, đồ dùng dạy học ngày càng nhiều nhưng
quy mơ về phịng của Thư viện Thiết bị cũng cịn q hẹp về khơng gian.
Hầu hết là tận dụng từ phịng học, vừa kê tủ sách vừa đặt bàn đọc với chỉ
vài ba bộ bàn ghế. Điều này phần nào làm cho học sinh và giáo viên chưa
thật sự thích thú với việc đến thư viện.
Ngồi những ngun nhân trên cịn có một ngun nhân khác là Nhà
trường chưa tạo ra được các hoạt động phong trào khuyến khích học sinh ý
thức được việc bảo quản và sử dụng tài sản chung.
5
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Để quản lý tốt vốn sách, báo, đồ dùng dạy học thì Thư viện Thiết
bị cần có nhiều biện pháp cải tiến về cơng tác quản lý cũng như cách thức
cho mượn tài liệu thư viện nhà trường.
3. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề:
3.1. Xây dựng ý thức và nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh:
Một trong những thực tại cơng tác Thư viện – Thiết bị mà người
quản lý Thư viện Thiết bị boăn khoăn trăn trở đó là làm sao nâng cao
được ý thức của cán bộ quản lý, nhân viên, giáo viên và học sinh tránh
những thói quen đã ăn sâu vào tiềm thức của mình là coi nhẹ tài sản chung,
chưa hiểu hết tầm quan trọng của sách, báo, đồ dùng dạy học…và làm sao
để phát huy hiệu quả sử dụng của sách, báo, đồ dùng dạy học trong các
tiết dạy. Tầm quan trọng của chúng sẽ góp phần cho việc thành cơng của
những tiết dạy, bổ sung kiến thức cho người dạy và học.
Để xây dựng ý thức và nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh thì cán bộ Thư viện Thiết bị cần phối
hợp Ban giám hiệu, các đồn thể trong nhà trường cùng thực hiện những
việc như sau:
Ngồi kế hoạch Thư viện Thiết bị hằng năm, Nhân viên thư viện
xây dựng thêm kế hoạch sử dụng và bảo quản sách, báo, đồ dùng dạy học
để triển khai đồng bộ và nhất qn (kế hoạch được xây dựng cụ thể dựa
trên thực tế nơi mình cơng tác).
Nghiên cứu, tra cứu những văn bản, nghị quyết, chỉ thị… liên quan
đến vấn đề bảo quản sử dụng cơ sở vật chất …để triển khai đến tồn thể
giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường thực hiện đúng quan điểm
của Đảng và Nhà nước (triển khai trong các buổi học, sinh hoạt chun
mơn và chào cờ).
Tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật để nâng ý thức bảo quản và sử
dụng cơ sở vật chất.
6
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Cán bộ quản lý, nhân viên thư viện phải tự nâng cao trình độ chun
mơn, kĩ năng nghiệp vụ cho chính bản thân mình và phải là tấm gương
sáng cho cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh noi theo. Để được như
vậy :
* Đối với cán bộ quản lý:
Bản thân phải nắm vững được các cơ sở pháp lý khoa học, lập ra kế
hoạch và biện pháp khắc phục đồng thời chỉ đạo sát xao cơng tác bảo quản
và sử dụng cơ sở vật chất, có những đánh giá rút kinh nghiệm sau mỗi đợt
triển khai.
* Đối với nhân viên phụ trách Thư viện Thiết bị:
Là người tham mưu tốt cho Ban giam hiệu nhà trường là cầu nối
giữa các đồn thể, giáo viên, nhân viên và các em học sinh để tạo thành
một khối thống nhất từ trên xuống dưới và khơng ngừng bồi dưỡng kĩ năng
nghiệp vụ cho bản thân.
3. 2 Xây dựng, phát huy tốt mạng lưới tổ cộng tác viên thư
viện, thiết bị và tranh thủ sự lãnh đạo, hỗ trợ kết hợp với các đồn
thể trong nhà trường làm cơng tác Thư viện Thiết bị :
Sử dụng tốt mạng lưới tổ cộng tác viên Thư viện Thiết bị. Ngay từ
đầu năm học tổ Thư viện Thiết bị trường học đựơc thành lập do đồng chí
Phó Hiệu trưởng làm tổ trưởng, Bí thư chi đồn, Tổng phụ trách đội cùng
với 5 giáo viên và 13 học sinh làm cộng tác viên ở các lớp và có bảng phân
cơng nhiệm vụ cụ thể như sau:
BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
TỔ CỘNG TÁC VIÊN THƯ VIỆN
ST Họ và tên
Chức vụ
Nhiện vụ cụ thể
T
chú
Phạm Văn Chung
1
P. Hiệu
Quản lý chung
trưởng,
CTCĐ
Chịu trách nhiệm quản lý
Ghi
7
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
2
Bùi Thị Kim Khánh
Thư viện
chung cơng tác thư viện
Chịu trách nhiệm về tài chính
3
4
Lê Thị Hương
Kế Tốn
chung cho thư viện
Nguyễn Thế
Bí thư
Đơn đốc học sinh trang
Nghiệp
ĐTN
cáchoạt động phong trào của
thư viện
Hịa Quang Hải
5
Tổng phụ
Đơn đốc học sinh trang các
trách đội
hoạt động phong trào của thư
viện
Đinh Thị Tâm
6
KT khối 1
Tuyền
Đơn đốc phong trào đọc sách
và hỗ trợ với CBTV trong
cơng tác kiểm kê
Đơn đốc phong trào đọc sách
7
Đặng Thị Thanh
KT khối
và hỗ trợ với CBTV trong
Huyền
2,3
cơng tác kiểm kê
Đơn đốc phong trào đọc sách
8
Nguyễn Thị Dung
KT khối 4
và hỗ trợ với CBTV trong
cơng tác kiểm kê
Đơn đốc phong trào đọc sách
9
Nguyễn Thị Thu Hà
KT khối 5 và hỗ trợ với CBTV trong
cơng tác kiểm kê
10
Trần Thị Tươi
Thanh tra
Thanh tra các hoạt động thư
nhân dân
viện
Quản lý chung hoạt động của
11
Võ Phúc Thiên Bình
Tổ trưởng
tổ và chịu trách nhiệm quản lí
việc mượn trả của lớp 5A
Nguyễn Thị Hải
12
Yến
Tổ phó
Kết hợp với tổ trưởng nhắc
nhở chịu trách nhiệm quản lí
việc mượn trả của lớp 1A,1B
Đơn đốc hoạt động phong trào
13
H’ Nguyệt Êban
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp
8
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
5B,1C
Thành viên Đôn đốc hoạt động phong trào
14
Nguyễn Tường Vy
của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 1B
15
Bùi Gia Tiến Hảo
Thành viên Đôn đốc hoạt động phong trào
của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 4A
Thành viên Đôn đốc hoạt động phong trào
16
H Mơ Bkrông
của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 4B
Đôn đốc hoạt động phong trào
17
Lê Anh Vân
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 3A
Đôn đốc hoạt động phong trào
18
Y Ki Ra Niê
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 3B
Đôn đốc hoạt động phong trào
19
Võ Tuệ Tĩnh
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 2A
Đôn đốc hoạt động phong trào
20
H’ Linh Đan Niê
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 2B
Đôn đốc hoạt động phong trào
21
Vũ Phương Linh
Đỗ Thị Hằng
22
Bkrông
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 1A
Đôn đốc hoạt động phong trào
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 1B
Đôn đốc hoạt động phong trào
23
H’ Vy Anh Ênuôl
Thành viên của thư viện và chịu trách
nhiệm mượn trả sách lớp 1C
9
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Tổ Thư viện Thiết bị phối hợp với Thư viện Thiết bị tr ường phát
hiện, sưu tầm, lựa chọn những sách ,báo, tư liệu mới, đồ dùng dạy học
mới .. tham gia tu bổ sửa chữa tài liệu sách, báo, đồ dùng dạy học, tổ chức
trưng bày và giới thiệu sách theo đúng quy định để phong trào đọc sách
diễn ra thường xun và liên tục.
Vì thành viên tổ cộng tác viên là giáo viên và học sinh của mỗi lớp
nên ngồi việc giúp Thư viện Thiết bị làm chun đề, tổ CTV Thư viện
Thiết bị cịn là người trực tiếp trong việc theo dõi, sử dụng, bảo quản
sách, báo, đồ dùng dạy học tại lớp của mình.
Ngồi ra Tổ cộng tác viên là nơi tư vấn tin cậy cho bạn đọc, bởi khi
có sách mới về tổ thư viện cùng tơi tham gia khâu xử lý nghiệp vụ như dán
gáy, đóng dấu... và chính tổ Thư viện Thiết bị là người đầu tiên được
đọc nội dung những cuốn sách mới, những tài liệu mới, sau đó tun truyền
cho bạn đọc. Như vậy lượng sách, đồ dùng dạy học được ln chuyển
nhiều hơn, bạn đọc đến thư viện ngày càng đơng hơn.
Bên cạnh việc phát huy tốt mạng lưới cộng tác viên Thư viện
Thiết bị. Thư viện Thiết bị cần nhất sự kết hợp của các tổ chức trong
nhà trường, tranh thủ sự lãnh đạo, hỗ trợ kết hợp với các đồn thể trong
nhà trường. Chi bộ Đảng giám sát chỉ đạo cơng tác Thư viện Thiết bị
trường học cho phù hợp với nội dung, nhiệm vụ năm học. Đồn thanh niên,
Phụ trách đội ln giúp đỡ, tạo điều kiện cho Thư viện Thiết bị phát huy
tinh thần năng động, sáng tạo và nhiều hình thức phục vụ bạn đọc hấp
dẫn. Nhắc nhở, đơn đốc các em thực hiện tốt lịch mượn trả sách, cơng tác
tun truyền giới thiệu sách cũng như chun đề. Phát động cuộc vận động
qun góp sách trong tồn trường đạt được kết quả và rất thành cơng.
3.3 Tổ chức kho, quản lý thư viện, thiết bị dạy học hiệu quả,
khoa học:
3.3.1 Tổ chức kho:
Cơng tác tổ chức kho là một trong những hoạt động nghiệp vụ của
thư viện. Việc tổ chức phải khoa học và có hệ thống, tổ chức kho của thư
viện nhằm mục đích: Tạo ra một trật tự trong kho sách; bảo quản tốt vốn
10
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
tài liệu; tạo thuận lợi cho việc sử dụng, nâng cao hiệu quả sử dụng tài
liệu. Vì vậy, việc lựa chọn tổ chức kho tài liệu của thư viện theo hình thức
kho “đóng” hay “mở” cần xem xét đến những ưu điểm và hạn chế của
từng loại hình.
Với những ưu điểm và hạn chế của từng loại hình kho sách. Trong
điều kiện hiện nay thư viện trường tơi đã hội tụ đủ các yếu tố để tiến
hành tổ chức hình thức kho đóng như: Đối tượng bạn đọc của thư viện chủ
yếu là cán bộ, giáo viên nhà trường có trình độ, ý thức chấp hành nội quy
tương đối tốt và họ thường thích tự tìm những quyển sách phù hợp với
chun mơn nghiệp vụ của mình để nghiên cứu; cán bộ thư viện có trình
độ, có năng lực trong cơng tác, tâm huyết, có tinh thần trách nhiệm cao,
năng lực, tích cực và ln tìm tịi học hỏi những kinh nghiệm trong xây
dựng và tổ chức hoạt động của thư viện; được các cấp quan tâm chỉ đạo,
đặc biệt là BGH Nhà trường tạo điều kiện tốt nhất để thư viện hoạt động.
3.3.2 Tổ chức quản lý
3.3.2.1 Đăng kí:
*Đối với sách:
Sách nhập vào thư viện cần được vào sổ đăng kí tổng qt, sổ đăng
kí cá biệt và sổ đăng kí sách giáo khoa. Sách được chia làm hai loại như
sau:
Sách nghiệp vụ, tham khảo, thiếu nhi được đăng kí vào sổ đăng kí
cá biệt, được xử lý kĩ thuật theo các bước như sau:
Đóng dấu (dấu được đống ở trang tên sách và trang số 17 trong
phạm vi1/4 cuốn sách từ phía dưới lên sát gáy sách) Phân loại Dán nhãn
Vào sổ đăng kí cá biệt và sổ đăng kí này được lập riêng để thuận lợi cho
việc tun truyền, giới thiệu sách, sắp xếp sách. ( mẫu chung dành cho thư
viện)
Nhưng khi vào sổ cần có một số chú ý sau:
+Cột kiểm kê ở sổ đăng kí cá biệt ghi bằng bút chì.
+Khơng được viết tắt tên tác giả, tên sách.
11
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
+Trường hợp xuất sách ra khỏi thư viện, ở dịng đăng kí cuốn sách
sẽ được gạch ngang bằng bút đỏ và được lập “Biên bản xuất sách khỏi
kho thư viện”.
+ Ngồi hóa đơn chứng từ đối với sách được nhận vào thư viện
được lập “ Biên bản nhập sách vào kho thư viện”.
Sách giáo khoa, được đăng kí vào mẫu sổ riêng gọi là sổ đăng kí
sách giáo khoa dùng chung . Sau khi được đóng dấu, dán nhãn thì được đăng
kí theo từng tên sách. Mỗi tên sách có cùng một năm xuất bản đăng kí vào
một dịng, khác năm xuất bản, đăng kí vào dịng khác. Cách ghi như sau:
Ví dụ: Tên sách Tốn Lớp 4 tập 1
MẪU SỔ ĐĂNG KÍ SÁCH GIÁO KHOA
Năm
Số Số
Năm
thứ chứng xuất
Ngày
tự
từ
bản
Tổn
Giá
g số đơn
bản
Thành Kiểm kê
Ghi
tiền
chú
vị
20…..
20…..
20…..
vào
Mấ
Mấ
Mấ
sổ
t
2015
1
15/G
2016
20
K
2016 21
30/G
2017
K
40
2015
20
11300
226000
2016
10
11300
113000
Cịn
t
Cịn
Cịn
t
* Đối với báo, tạp chí:
Báo và tạp chí được đăng kí vào sổ đăng kí báo tạp chí. Khi báo tap chí
đóng thành tập theo q, tháng, năm thì sẽ đăng kí vào sổ đăng kí tổng qt
và sổ đăng kí cá biệt theo đơn vị đóng bìa (nếu báo tạp chí khơng đóng
thành tập thì khơng đăng kí vào sổ đăng kí cá biệt sách nghiệp vụ).
Phiếu đăng kí báo
12
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Tên báo: Măng non
Kí hiệu:
Địa chỉ:
Nước: CHXHCN Việt Nam
Số bản:12
Tiếng: Việt
Loại:báo ngày
Ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 … Ghi
chú
Tháng
1
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
3
x
x
x
x
x
x
x
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Phiếu đăng kí tạp chí
Tên tạp chí: Giáo dục tiểu học
Ký hiệu: 05
Địa chỉ Ghi địa chỉ của tạp chí)
Nước: CHXHCN Việt Nam
Tiếng : Việt
Kì hạn: 1 tháng
Tháng
Th1
Th2
Th3
Th4
Th5
Th6
Th7
Th8
Th9
Th10 Th11 Th12 Ghi
chú
Năm
2018
x
x
x
2019
x
x
x
x
x
x
x
*Đối với thiết bị, đồ dùng dạy học:
13
x
x
x
x
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Ngồi việc đăng kí vào sổ tài sản của Thiết bị, cũng lập biên bản
nhập kho, biên bản xuất kho thiết bị đồng dùng dạy học để dễ theo dõi,
sắp xếp, báo cáo, bổ sung thiết bị đồ dạy học.
3.3.2.2 Cơng tác mược trả
Cơng tác này cũng góp phần khơng nhỏ trong việc quản lí, theo dõi,
tránh những thất thốt sách, báo, đồ dùng dạy học.
Trước đây thư viện thường cho mượn sách theo đơn tập thể, cách
làm này đơn giản, nhanh nhưng thường bị mất mát và hư hỏng nhiều, khó
qui trách nhiệm. Những năm gần đây thư viện cho mượn SGK theo u cầu
của từng học sinh, em nào muốn mượn thì trực tiếp viết đơn, trực tiếp
mượn sách, trả sách nếu làm hư hỏng mất mát, thư viện trực tiếp u cầu
bồi hồn và phê bình học sinh đó. Cách làm này tuy có vất vả hơn cho cán
bộ thư viện nhưng rất hiệu quả và giữ gìn sách sử dụng được lâu dài, tiết
kiệm được kinh phí mua SGK cho gia đình học sinh, nhà trường và xã hội.
Để đạt được kết quả tốt cần làm một số việc như sau:
Vào đầu năm học nhân viên thư viện làm thẻ mượn cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên và học sinh.
Xây dựng Lịch mượn trả phù hợp.
Lập sổ theo dõi mượn trả sách báo riêng, sổ mượn trả đồ dùng dạy
học riêng. Đối với sách, báo sổ này được chia làm 2 loại như sau:
+ Sổ dành cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+Sổ dành cho học sinh.
Xây dựng nội quy Thư viện Thiết bị, ra những chế tài đối với
việc làm hư hỏng, mất sách, báo đồ dùng dạy học. Đồng thời cũng có
những phần thưởng khích lệ cho những học sinh có ý thức bảo vệ tài sản
chung.
Theo dõi lịch báo giảng của từng lớp để cho mượn đúng bài dạy
tránh trường hợp mượn chồng chéo.
14
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Phát huy hết tần suất hoạt động của tổ cộng tác viên Thư viện
Thiết bị
3.3.2.3. Bảo quản
* Tại kho Thư viện Thiết bị:
Kho sách thường xuyên được hút bụi, chống mối mọt, chống mốc,
phòng hỏa, giá sách được kê đúng qui định chống độ ẩm ướt ảnh hưởng
đến chất lượng sách.
Kết hợp tổ cộng tác viên xử lý sách, báo cũ, sửa chữa đồ dùng dạy
học
Sử dụng phần mềm thư viện thiết bị( nếu có)
Hàng tháng tiến hành kiểm tra và lập biên bản kiểm tra bảo quản
và sử dụng sách báo đồ dùng dạy học.
*Tại lớp học:
Đề nghị BGH nhà trường trang bị tủ đựng sách, báo, đồ dùng dạy
học.
Xây dựng góc thư viện tại lớp được phân chia các thành viên trong
lớp quản lý.
3.3.2.4 Kiểm kê, thanh lý
Hàng năm cứ đến cuối năm học, Thư viện Thiết bị làm kiểm kê báo
cáo số lượng sách báo, tạp chí, trang thiết bị có trong thư viện cùng với
việc kiểm kê tài sản cuối năm học của đơn vị. Đề xuất kế hoạch bổ sung
vốn tài liệu và đề nghị số lượng sách hư hỏng, lạc hậu khơng cịn giá trị sử
dụng để thanh lý kịp thời ra khỏi thư viện thiết bị (Có biên bản xuất kho
ra khỏi thư viện và vào sổ đăng kí tổng qt).
3.4 Tính mới của giải pháp:
Phù hợp với thư viện có diện tích phịng nhỏ, phát huy tối đa sự
ln chuyển và vịng quay của sách, báo, đồ dùng dạy học.
Báo được đăng kí thành từng tập vào sổ đăng kí cá biệt
15
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Phát huy hết tần xuất hoạt động của Tổ cộng tác viên thư viện
Thiết bị
Hàng tháng lập biên bản kiểm tra bảo quản và sử dụng sách báo
đồ dùng dạy học.
Xây dựng tinh thần đồn kết và một khối thống nhất từ trên xuống
dưới trong nhà trường.
3.5 Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm:
Qua q trình thực hiện trong năm học qua thư viện hạn chế mất
những hư hỏng sách, báo, đồ dùng dạy học, tỉ lệ mất mát hư hỏng của thư
viện < 35%. Giúp giảm kinh phí mua sắm sách, báo, trang thiết bị dạy học.
Kết quả thu được như sau:
So sánh số lượng sách thiết bị qua 2 năm thực hiện:
Năm học
Tổng số Tổng số Tổng số
Tổng số
sách đầu sách
ĐDDH
ĐDDH
năm học
cuối
đầu năm
cuối năm
năm học
học
học
35
12 bộ
12 bộ
Học kì I năm 3650
Ghi chú
2018 2019
Số lượt bạn đọc đến thư viện và lần mượn ĐDDH:
Năm học
Tổng số Tổng số Số lượt bạn đọc đến
GV
HS
thư viện/ mượn
ĐDDH
Giáo viên Học sinh
Học kì I năm 28
295
1880
2018 2019
3.6 Phạm vi áp dụng:
16
17700
Ghi chú
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Trường tiểu học Lê Lợi Thơn Tân Tiến xã Eana huyện Krơng ana
tỉnh ĐăkLăk
3.7 Phạm vi ảnh hưởng:
Có thể áp dụng với các trường tiểu học trên tồn huyện
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1.Kết luận:
Bài học được rút ra từ q trình áp dụng sáng kiến kinh nghiệm của
bản thân:
Khi thực hiện kế hoạch đề ra, phải đơn đốc, nhắc nhở và có kiểm
tra, đánh giá.
Lịch đọc và mở cửa có quy định cụ thể, nề nếp duy trì tốt.
Giáo viên thư viện phải u q học sinh, hết lịng với cơng việc
của mình, biết phối hợp cùng tập thể thì mới có quyết tâm thực hiện tốt
cơng việc.
Người giáo viên thư viện phải là người nhiệt tình, say mê với cơng
tác sách. Biết phối hợp với nội dung sinh hoạt của nhà trường.
Cơng tác Thư viện Thiết bị của nhà trường phải được BGH, hội
đồng giáo dục quan tâm, cho các hoạt động của Thư viện – Thiết bị vào
phong trào thi đua.
Hàng năm có bổ sung sách, báo, tạp chí, đồ dùng dạy học… mới
theo q từng năm học, phải thường xun và liên tục.
Đề tài đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Thư viện –
Thiết bị. Giảm kinh phí mua sắm trang thiết bị. Giúp cho học sinh có sự
chuyển biến tích cực về nhận thức và gây được hứng thú để các em đến
thư viện.
Đề tài có thể áp dụng được cho thư viện các trường tiểu học trong
huyện.
2. Kiến nghị
17
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
Để nâng cao chất lượng phong trào đọc trong trường Tiểu học có
hiệu quả tơi có một số kiến nghị như sau:
Ban giám hiệu nên xếp các hoạt động Thư viện – Thiết vào phong
trào thi đua của giáo viên.
Ban phụ trách đội đưa phong trào bảo quản sử dụng sách, báo, đồ
dùng dạy học của học sinh vào thi đua theo từng đợt mà hoạt động đồn
đội phát động.
Về cơ sở vật chất:
Bổ sung tủ trưng bày sách giới thiệu sách
Trang thiết bị tủ giá, phịng kho phịng đọc đúng qui định của tiêu
chuẩn thư viện trường học.
Eana, Ngày 20 tháng 04 năm 2019
NGƯỜI VIẾT
Bùi Thị Kim Khánh
18
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM SKKN
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
19
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Bá Hịa. Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trường phổ thơng/ Vũ
bá Hịa (chủ biên).H: Giác dục Việt Nam, 2008. 339tr.;20cm.
2. Bùi Loan Thùy. Thư viện học đại cương/ Bùi Loan Thùy, Lê Văn
viết.H: Đại học Quốc gia TP HCM, 302 tr.
3. Lê Văn Viết. Cẩm nang nghề thư viện/ Lê Văn Viết.H: Văn hóa
thơng tin, 2002. 315 tr.
4. Các văn bản hiện hành về cơng tác thư viện. H: Lao động, 2002
5. Sổ tay cơng tác thư viện trường học. H: Giáo dục, 2008
6. Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện trường phổ thơng.H: Giáo
dục, 2009
20
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài. ……………………………………………….. 1
PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Cơ sở lý luận……..……………………………………………… 2
2. Thực trạng .....................................................................………… 4
3. Các biện pháp đã tiến hành giải quyết vấn dề………...... ............ 5
4. Tính mới của giải pháp....................................................................14
5. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm................................................15
6. Phạm vi áp dụng...............................................................................16
7. Phạm vi ảnh hưởng............................................................................16
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận. ………………………………………………………… 16
2. Kiến nghị………………………………………………………… 16
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………18
21
Trường tiểu học Lê Lợi Người TH: Bùi Thị Kim
Khánh
22