Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bồi dường Tx về phương pháp, kĩ thuật dạy vàhọc tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.74 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC </b>


Phần I


Dạy và học tích cực
<i>Hoạt động 1: ( Thảo luận)</i>


<i> Những yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy và học tích cực là</i>
<i>gì?</i>


Tại sao phải áp dụng D&HTC ?


<b>Giải thích</b> <b>Giải thích và</b>
<b> Minh hoạ</b>


<b>Giải thích, minh</b>
<b>hoạ và trải nghiệm</b>
<b>Những gì bạn nhớ</b>


<b>sau 3 tuần</b>


<b>70%</b> <b>72%</b> <b>85%</b>


<b>Những gì bạn nhớ</b>
<b>sau 3 tháng</b>


<b>10%</b> <b>32%</b> <b>65%</b>


Đâu là sự khác biệt?



- Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức một chiềucủa
<b>giáo viên</b>


<b> Người dạy → Người học</b>
Học tập ở mức nông cạn, hời hợt


- Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt động của người học
<b> Người dạy ↔Người học ↔ Người dạy </b>


Học tập ở mức độ sâu


<b>Phong cách học </b>
<b>Phong cách dạy</b>


<i>Tại sao dạy và học tích cực lại phải quan tâm tới phong cách học của </i>
<i>học sinh?</i>


 Học tích cựcHS có thể làm được gì?
 HS tích cực như thế nào?


<b>Các biểu hiện thể hiện Học tích cực </b>


 Tìm tịi, khám phá, làm thí nghiệm…
 So sánh, phân tích, kiểm tra


 Thực hành, xây dựng…


 Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn…
 Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc…



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Tính tốn…
Học độc lập


 HS có được tạo điều kiện để sáng tạo khơng?
 HS có thể hoạt động độc lập khơng?


 HS có được khuyến khích đưa ra những giải pháp của mình khơng?
 HS có thể xây dựng con đường/q trình học tập cho riêng mình


khơng?


 Vai trị của giáo viên Tạo môi trường học tập thân thiện, phong phú
 Hướng dẫn


– Kèm cặp/hướng dẫn
– Phản hồi


– Tạo đà thúc đẩy


– Điều chỉnh nếu cần thiết
– …


<b>- Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học</b>
 Có nhiều hình thức tổ chức lớp học


– Trong lớp học


– Ngoài lớp học, ngồi thiên nhiên, …


 Có nhiều hình thức tổ chức bài tập/nhiệm vụ khác nhau



– Tất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhau
– Ở cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau
– Theo vịng trịn


– Cá nhân
– Theo cặp
– Theo nhóm


 Có nhiều hình thức tổ chức việc sửa lỗi trong khi học
– Tự sửa


– Sửa cho bạn, …
- Kết luận về vai trò của GV


 GV là yếu tố quan trọng trong chất lượng giáo dục - Trách nhiệm
và lương tâm của người thầy


* Có thái độ tích cực đối với HS
• Nhạy cảm


• Giáo dục theo khả năng/năng khiếu của HS
– Đáp ứng sự đa dạng theo phương pháp mới


• Hiểu biết về các phương pháp này


• Khả năng áp dụng các phương pháp này
• Ln có thái độ coi trọng sự khác biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người </b></i>


<i><b>học:</b></i>


<i><b>– Nhìn nhận</b></i>
<i><b>– Cảm nhận</b></i>
<i><b>– Suy ngẫm</b></i>
<i><b>– Xét đoán</b></i>


<i><b>– Làm việc với người khác</b></i>
<i><b>– Hành động</b></i>


Điều kiện để học sâu
 <b> Cảm giác thoải mái </b>
 <b> Tham gia tích cực</b>
Cảm giác thoải mái
 Cảm giác tự tin
 Cảm giác vừa sức
 Cảm thấy dễ chịu


 Cảm giác được tơn trọng
Tham gia tích cực


 Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề cần giải quyết
 Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những mối quan tâm của HS
 Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người học


 Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn hành động


 Vấn đề cần giải quyết kích thích HS hoạt động quên thời gian


Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của


học tập ở mức độ sâu


<b>Lợi ích của D&HTC</b>


 Học có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn
 Quan hệ với HS tốt hơn


 Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt động nhiều hơn
 GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn


 Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS
 ...


<b>5 yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực</b>
 Khơng khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
 Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS


 Sự gần gũi với thực tế


 Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
 Phạm vi tự do sáng tạo


<b>1. Khơng khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm</b>
Xây dựng mơi trường học tập thân thiện, mang tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Bố trí bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp
học…


 Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần
 Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực



 <b>Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, </b>
<b>chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các hoạt động học tập</b>
 <b>Tạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không </b>


<b>nặng nề, khơng gây phiền nhiễu</b>


 <b>Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài </b>
<b>hước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ</b>


<b>2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS</b>


.

Tính tới sự phân hố về nhịp độ học tập giữa các đối tượng HS khác
nhau


• Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS


• Trình bày rõ ràng về những mong đợi của thày đối với trị (nhất trí
thoả thuận)


• Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa
• Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau


• Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của
từng HS


• Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ cá nhân
• Tạo điều kiện trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập


<b>3. Sự gần gũi với thực tế</b>



 Nỗ lực gắn nội dung/nhiệm vụ với các mối quan tâm của HS và
<b>với thế giới thực tại xung quanh</b>


 <b> Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống </b>
<b>thực</b>


 <b> Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh </b>
<b>ảnh,…) để “đưa” HS lại gần đời sống thực tế</b>


 Giao các nhiệm vụ vận dụng kiến thức/kĩ năng trong mơn học có ý
nghĩa với HS


 Khai thác những đề tài vượt ra ngoài giới hạn của các môn học riêng
rẽ


<b>4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động</b>


 Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi
 Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực
 Tích hợp các hoạt động học mà chơi (các trò chơi giáo dục)
 Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Tăng cường sự tham gia tích cực


 Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ GV)
 Đảm bảo đủ thời gian thực hành


Mối quan hệ giữa các mức độ hỗ trợ của GV với nhu cầu của HS
Hỗ trợ



Nhu cầu


Nhiều Ít Khơng có


Nhiều Cân bằng Tương tác


tích cực


Thiếu thốn
(bị bỏ rơi)
Ít Nhàm chán Cân bằng Tương tác tích cực
Khơng có Tương tác khơng


tích cực


Nhàm chán Cân bằng


<b>5. Phạm vi tự do sáng tạo</b>
GV cần:


 Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề


 Đặt các câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho
phép HS đào sâu suy nghĩ sáng tạo).


 Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia
<b>Phần II</b>


<b>Các kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác </b>



<b>Các lí do áp dụng kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác </b>
 Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực


 Tăng cường hiệu quả học tập
 Tăng cường trách nhiệm cá nhân


 Yêu cầu áp dụng nhiều năng lực khác nhau


 Tăng cường sự hợp tác, giao tiếp, chia sẻ kinh nghiệm
Một số kĩ thuật DH mang tính hợp tác


1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
3. Sơ đồ KWL và Sơ đồ tư duy


1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn”


<b>Thế nào là Kĩ thuật “khăn trải bàn”?</b>


Là hình thức tổ chức hoạt động mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt
động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm:


- Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Cách tiến hành kĩ thuật “Khăn trải bàn”</b>
 Hoạt động theo nhóm (4 người /nhóm)


 Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa
 Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,…)



 Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ
đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút


 Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận
và thống nhất các câu trả lời


 Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ơ giữa tấm khăn trải bàn
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”


<b>Thế nào là kĩ thuật “Các mảnh ghép”?</b>


<b>Là hình thức học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết </b>
<b>giữa các nhóm nhằm:</b>


<b>- Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp</b>
<b>- Kích thích sự tham gia tích cực của HS: </b>


<b>Nâng cao vai trò của cá nhân trong quá trình hợp tác (Khơng chỉ </b>
<b>hồn thành nhiệm vụ ở Vòng 1 mà còn phải truyền đạt lại kết quả vịng </b>
<b>1 và hồn thành nhiệm vụ ở Vịng 2).</b>


<b>Cách tiến hành kĩ thuật “Các mảnh ghép”</b>
<b>VÒNG 1</b>


 Hoạt động theo nhóm 3 hoặc 4 người


 Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 : nhiệm vụ A;
nhóm 2: nhiệm vụ B, nhóm 3: nhiệm vụ C)



 Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu
hỏi trong nhiệm vụ được giao


 Mỗi thành viên đều trình bày được kết quả câu trả lời của nhóm
<b>VỊNG 2</b>


 Hình thành nhóm 3 hoặc 4 người mới (1người từ nhóm 1, 1 người từ
nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3…)


 Các câu trả lời và thơng tin của vịng 1 được các thành viên trong
nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau


 Sau khi chia sẻ thơng tin vịng 1, nhiệm vụ mới sẽ được giao cho
nhóm ở vịng 2 để giải quyết


 Các nhóm mới trình bày, chia sẻ kết quả nhiệm vụ ở vòng 2
<b>Thiết kế nhiệm vụ “Mảnh ghép” </b>


 Lựa chọn nội dung/chủ đề phù hợp


 Xác định một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở vòng 2 dựa trên kết
quả các nhiệm vụ khác nhau đã được thực hiện ở vòng 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (thực hiện ở vòng 1). Xác
định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ ở vịng 2
Thành viên


Nhiệm vụ các thành viên trong nhóm


<b>Vai trị</b> <b>Nhiệm vụ</b>



Trưởng nhóm <i>Phân cơng nhiệm vụ</i>


Hậu cần <i>Chuẩn bị đồ dùng tài liệu cần thiết</i>


Thư kí <i>Ghi chép kết quả</i>


Phản biện <i>Đặt các câu hỏi phản biện</i>
Liên lạc với nhóm khác <i>Liên hệ với các nhóm khác</i>


Liên lạc với GV <i>Liên lạc với giáo viên để xin trợ giúp</i>
Ví dụ


Chủ đề: Câu tiếng Việt
* Vịng 1:


Nhiệm vụ 1: Thế nào là câu đơn? Nêu và phân tích VD minh họa
Nhiệm vụ 2: Thế nào là câu ghép? Nêu và phân tích VD minh họa
Nhiệm vụ 3: Thế nào là câu phức? Nêu và phân tích VD minh họa
* Vòng 2:


Câu đơn, câu phức và câu ghép khác nhau ở điểm nào? Phân tích VD
minh hoạ


Hoạt động 2:


Thực hành trải nghiệm áp dụng Kĩ thuật “Các mảnh ghép”: “Tìm hiểu
về sự phát triển của cây”:


Vịng 1:



- Điều gì xảy ra nếu cây khơng có rễ?


- Điều gì xảy ra nếu cây khơng có thân?
- Điều gì xảy ra nếu cây khơng có lá?


- Điều gì xảy ra nếu cây khơng có hoa/ quả?
Vịng 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3.2. Sơ đồ tư duy
<b>Sơ đồ tư duy là gì?</b>


<b>- Là một cơng cụ tổ chức tư duy. </b>


<b>- Là phương pháp dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não rồi </b>
<b>đưa thông tin ra ngoài bộ não. </b>


<b>- Là một phương tiện ghi chép sáng tạo và hiệu quả:</b>
<b> + Mở rộng, đào sâu và kết nối các ý tưởng </b>


<b> + Bao quát được các ý tưởng trên một phạm vi sâu rộng</b>
<b>Sơ đồ tư duy giúp gì cho bạn?</b>


- Sáng tạo hơn


- Tiết kiệm thời gian
- Ghi nhớ tốt hơn


- Nhìn thấy bức tranh tổng thể
- Tổ chức và phân loại



<b>Cách tiến hành</b>


- Từ một chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề nhỏ liên quan.


- Từ mỗi chủ đề nhỏ lại tìm ra những yếu tố/nội dung liên quan.
Sự phân nhánh cứ tiếp tục và các yếu tố/nội dung luôn được kết nối với
nhau. Sự liên kết này sẽ tạo ra một “bức tranh tổng thể” mô tả về chủ đề lớn
một cách đầy đủ và rõ ràng


Hoạt động 3:


<b> </b>

<b>3.1. Sơ đồ KWL</b>


<b>Được Ogle xây dựng vào năm 1986…</b>



Tìm ra điều bạn đã biết
về một chủ đề


Tìm ra điều bạn muốn
biết về một chủ đề


Thực hiện nghiên cứu
và học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thực hành trải nghiệm áp dụng Sơ đồ tư duy


 <b>Ý nghĩa của từng loại mũ</b>


 Dùng 6 cái mũ đại diện cho 6 dạng cuả suy nghĩ. Nó đề cập đến chiều
hướng suy nghĩ hơn là tên gọi. Mỗi mũ có một màu (mà màu này chỉ


đại diện cho duy nhất 1 dạng cuả suy nghĩ).


 Lưu ý rằng, 6 chiếc mũ này chỉ là một cách thức tượng trưng, không
cần phải có 6 cái mũ thật khi tiến hành kỹ thuật này.


Hoạt động 4


Thực hành thiết kế trích đoạn kế hoạch DH một số kĩ thuật dạy học mang
tính hợp tác và trình bày kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

×