Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tình hình kế toán NVL tại xí nghiệp khảo sát và đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.87 KB, 30 trang )

1
Bỏo cỏo thực tập
Tình hình kế toán NVL tại xí nghiệp khảo sát và đầu tư xây dựng
1. Đặc điểm, phân loại và tính giá trị tại xí nghiệp:
a. Đặc điểm NVL:
NVL trong hoạt động xây lắp mang đặc điểm chung của NVL
trong ngành sản xuất như: Khi tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm xây lắp nó không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, bị tiêu
hao và chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ.) NVL trong đơn vị xây lắp bao gồm nhiều loại thiết bị XDCB, vật
liệu luân chuyển với hàng trăm chủng loại từ đơn giản, giá trị nhỏ như:
đinh 5cm, .. đến các loại vật liệu phức tạp, giá trị lớn (thiết bị vệ sinh,
điện nước, ..). b. Phân loại NVL:
* Vật liệu chỉ bao gồm 2 loại:
Vật liệu mua ngoài: đây là một Nguồn VL chủ yếu của XN do XN
tự thực hiện các giao dịch mua bán với các nhà cung cấp.
VL thừa do xuất dùng không hết, phế liệu thu hồi nhập kho:
Nguồn VL này rất hạn chế do xí nghiệp đã tính toán yêu cầu về VL
trước khi xuất vào phế liệu có thể được thu hồi ngay bằng tiền mặt
mà không nhập lại kho.
* Theo nội dung kinh tế thì vật liệu của xí nghiệp được phân
chia như sau:
Nguyên liệu, vật liệu chính:xi măng,sắt thép...
Nhiên liệu:Xăng,dầu Diezen,,
Phụ tùng thay thế:
Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản :là loại vật liệu thiết bị sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản.
c. Phương pháp tính giá NVL:
* Tính giá NVL nhập kho
1
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B


1
2
Bỏo cỏo thực tập
Với VL xuất cho công trình sử dụng không hết mang về
nhập kho.
Giá vật liệu nhập kho đựơc tính như sau:

Giá VL nhập kho = số lượng vật liệu xuất kho x đơn giá xuất VL
Với các VL mua ngoài: Do vật liệu mua về, được các nhà cung
cấp giao tận kho các đội nên không phát sinh cước phí vận chuyển,
chi phí bốc dỡ, hay thuê kho bãi. Như vậy giá của các loại VL mua
ngoài đựơc tính bằng công thức:
Giá của các VL mua ngoài = giá mua thực tế chưa có thuế ghi trên
hoá đơn.
* Tính giá NVL xuất kho:
Giá thực tế đích danh là phương pháp được xí nghiệp áp dụng để
tính giá NVL xuất kho, tức là xuất kho với giá đúng bằng giá nhập vào
của từng vật liệu.
Ví dụ: ngày 20/12/2004
XNXD 101 mua 850kg xi măng trắng Thái bình và nhập kho theo
phiếu nhập kho số 3. tổng giá trị của lượng hàng là 4.250.000 (đồng)
Ngày 25/12/2002 xuất 850 kg xi măng trắng Thái bình xây cho
CTVKSND tối cao thì giá thực tế xuất kho của 850 kg xi măng này là
4.250.000 (đồng)
2. Kế toán chi tiết NVL tại XN khảo sát và ĐTXD.
a. thủ tục và chứng từ nhập NVL
Để thực hiện thủ tục nhập kho do hàng hoá mua ngoài, kế
toán các đội phải sử dụng "phiếu nhập kho". Phiếu nhập kho được lập
dưa trên việc nghiệm thu thực tế vật liệu và "Hoá đơn GTGT. Khi
VL được chuyển đến các đội sản xuất trực tiếp không thông qua phòng

Kinh doanh thủ kho cùng phụ trách cung tiêu thực hiện việc kiểm nghiệm
xác nhận về chủng loại, số lượng và chất lượng của vật tư thực tế. Nếu
2
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
2
3
Bỏo cỏo thực tập
đúng yêu cầu thì tiến hành lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập
thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần với nội dung giống nhau có đầy đủ
cả 3 chữ ký của người giao hàng, người phụ trách cung tiêu cùng thủ
kho. Liên thứ nhất của phiếu nhập kho được lưu tại quyển, liên thứ 2
giao cho kế toán thanh toán để lập hoá đơn thanh toán cho nhà cung
cấp hoặc đính kèm với sổ chi tiết của TK 331 nếu chưa trả cho người
bán. Liên thứ 3 sau khi thủ kho ghi thẻ kho sẽ chuyển cho KT vật tư để
kiểm tra, phân loại chứng từ định khoản vào sổ KT.
VD: ngày 20 tháng 3 năm 2004 xí nghiệp đã mua 2906kg dây
thép của công ty xây dựng và trang trí nội thất mộc Bạch Đằng và nhận
được hóa đơn sau:
Hoá đơn GTGT Mẫu số
(liên 2: giao phó cho khách hàng) Quyển số: 02
Ngày 20 tháng 12 năm 2004 Số: 082117
Đơn vị bán hàng: Công ty xây dựng và trang trí nội thất mộc Bạch Đằng
Địa chỉ: STK:
Họ tên người mua hàng: Anh Trí MST:
Đơn vị: XNKS và ĐTXD STK:
Hình thức thanh tóan MST:
ST
T
Tên hàng hoá,
DV

ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A
1
B
Dây thép
C
Kg
1
2.906
2
7.727
3
22.454.66
2
Cộng 22.454.66
2

3
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
3
4
Bỏo cỏo thực tập
Thuế suất GTGT: 10%, tiền thuê GTGT: 2.245.466 đồng
Tổng cộng tiền thanh toán: 24.700.128đồng.
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu bảy trăm nghìn một trăm
hai tám đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Giám đốc
Khi VL về đến kho được kiểm nhận, nhập kho và tiến hành lập
phiếu nhập kho
Đơn vị: XNKS và ĐTXD Mẫu số 01 - số 6

Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên khảo sát và XD Nợ TK
152
Phiếu nhập kho Có TK 331
Ngày 20 tháng 12 năm 2004
Họ tên người giao hàng: Cty xây dựng và trang trí nội thất Bạch
Đằng
Theo số .. ngày .... tháng ... năm...
Nhập tại kho: số 4 khu Quốc Bảo
ST
T
Tên nhãn
hiệu, quy
các, phẩm
chất VL (SP
hàng hoá)

số
ĐV
T
Số lượng
đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A

1
B
Dây thép
C D
Kg
1
2.906
2
2.906
3
7.727
4
22.454.66
2
Cộng 22.454.66
2
Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu bốn trăm năm tư nghìn sáu trăm
sáu mươi hai đồng chẵn.
4
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
4
5
Bỏo cỏo thực tập
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng
Thủ kho
b. Thủ tục và chứng từ xuất NVL:
Tại Xí Nghiệp việc xuất kho VL được tiến hành chủ yếu ở ngay
chân công trình và dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Đơn vị: XNKS và ĐTXD Số 10
Cty TNHH nhà nước một thành viên Nợ TK 621

Khảo sát và xây dựng Có TK 152
Phiếu nhập kho
Ngày 26 tháng 12 năm 2004
Họ tên người nhận hàng: Tổ Phong
Lý do xuất kho:Sửa khu vệ sinh các tầng
Xuất tại kho: số 4 khu Quốc Bảo
5
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
5
6
Bỏo cỏo thực tập
ST
T
Tên nhãn
hiệu, quy
cách
phẩm chất
vật liệu
(sản
phẩm
hàng hoá)
MS ĐVT Số lượng Đ Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất

A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng
trắng TB
Kg 50 50 1.600 80.000
2 Gạch ốp
20 x 50
Viên 07 07 3.545 24.815
3 Gạch
chống
trơn
Viên 04 04 3.545 14.180
4 Xi măng
P21
Lít 08 08 11.500 92.000
Cộng 210.99
5
Số tiền bằng chữ: Hai trăm mười triệu chín trăm chín mươi lăm đồng
chẵn
Xuất ngày 26 tháng 12 năm 2004
Thủ trưởng kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu người nhận
Thủ kho
C. Phương pháp hạch toán chi tiết NVL.
Xí nghiệp lựa chọn phương pháp sổ số dư để hạch toán chi tiết
NVL. Phương pháp này rất phù hợp với đặc điểm vật liệu và tình hình
biến đổi vật liệu của doanh nghiệp, phương pháp sổ số dư sẽ tránh việc
ghi trùng lặp giữa kho và số chi tiết vật liệu cũng như không bị ảnh
hưởng bởi số lượng, chủng loại vật liệu.
6
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
6

7
Bỏo cỏo thực tập
*ở kho:Thủ kho mở Thẻ kho cho từng loại vật liệu để phản ánh
tình hình xuất- nhập - tồn kho của từng loại vật liệu về mặt số lượng.
Đơn vị: XNKS và đầu tư xây dựng
Mẫu số: 06
Công ty TNHH nhà nước một thành viên khảo sát và xây dựng.
Tên kho: Công trình VKSND tối cao - Số 4 Quang Trung
Ngày lập thẻ: 01 - 04 - 2004
Tờ số: 02
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Xi măng trắng Thái Binh
- Đơn vị tính: kg
- Mã số: 05
ST
T
Chứng từ Trích yếu Ngà
y
nhập
xuất
Số lượng Lấy
xác
nhậ
n
của
kế
toán
Số
hiệ
u
Ngày

tháng
A B C D E 1 2 3 4
26
3
10
25 - 4
20/12
25/12
Tháng 4
năm 2004
Công ty vật tư
KTXM
Tháng 05 năm
2004
Anh Hiệu (XNXD
101)
Tổ Hùng sửa vệ
sinh
500
50
50
500
50
0
Cộng tháng 12 50 50 0
7
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
7
8
Bỏo cỏo thực tập

* Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ số dư theo từng kho (kho công
trình và kho chung của xí nghiệp ) . Qua việc ghi chép trên ta có thể
lập sơ đồ kế toán chi tiết NVL ở XNKS và ĐTXD
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán NVL

Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ hoặc cuối kỳ
đối chiếu kiểm tra
Nguyên vật liệu và tập hợp phân bổ chính xác chi phí nguyên vật liêu
vào giá thành sản phẩm xây lắp là cần thiết và quan trọng bởi vì đây là
yêu cầu tất yếu của quản lý, hơn nữa trên cơ sở này Xí Nghiệp có thể
8
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
Bảng chi tiết
Xuất vật liệu
Sổ kế toán
tổng hợp
Bảng tổng hợp
Xuất vật liệu
Phiếu xuất kho
Bảng luỹ kê nhập
xuất - tồn vật liệu
Sổ số dư
Bảng tổng hợp
Nhập vật liệu
Bảng chi tiết
nhập vật liệu
The kho
Phiếu nhập kho
8

9
Bỏo cỏo thực tập
tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật
liệu để tiết kiệm chi phí, hạ thấp gia thành sản phẩm.
* Phương pháp giá hạch toán
Giá thực tế VL Giá hạch toán Hệ số
= X
xuất kho vật liệu xuất kho giá VL
Hệ số giá Giá thực tế VL tồn đầu kỳ +giá thực tế VL nhập trong
kỳ
=
VL Giá hạch toán VL tồn + giá hạch toán VL nhập
Tuy có nhiều phương pháp tính giá VL nhưng mỗi doanh nghiệp
chỉ được áp dụng một trong những phương pháp đó. Vì mỗi phương
pháp đều có ưu và nhược điểm riêng nên áp dụng phương pháp nào
cho phù hợp với đặc điểm, quy mô là vấn đề đặt ra cho mỗi doanh
nghiệp.

3. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu
3.1. Thủ tục và chứng từ kế toán nguyên vật liệu.
Theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 - 11 - 1995 của Bộ
trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về nguyên vật liệu gồm:
o Phiếu nhập kho.
o Phiếu xuất kho.
o Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
o Thẻ kho.
o Biên bản kiểm kê vật liệu.
3.2. Các phương pháp kế toán chi tiêu nguyên vật liệu.
Trong thực tế công tác kế toán hiện nay ở nước ta hiện
nay nói chung và ở các doanh nghiệp công nghiệp nói riêng đang áp

dụng một trong ba phương pháp hạch toán chi tiết VL sa * Phương
pháp thẻ song song:
9
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
9
10
Bỏo cỏo thực tập

Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư

Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
NVL được hạch toán tổng hợp theo 2 phương pháp kiểm kê
định kỳ và phương pháp kiểm kê định kỳ và phương pháp kê khai
thường xuyên.
4.1. Doanh nghiệp hạch toán NVL theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
a. Phương pháp kê khai thường xuyên:
10
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
Phiếu nhập
kho
Phiếu giao
nhận chứng
từ nhập
KT tổng
hợp
Bảng luỹ kế

N - X - T
Sổ số dư
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Phiếu giao
nhận chứng
từ xuất
10
11
Bỏo cỏo thực tập
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi
phản ánh thưòng xuyên liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất -
tồn kho vật liệu trên sổ kế toán.
b. Tài khoản sử dụng:
Để tổ chức hạch toán NVL theo phương pháp kê khai thường
xuyên kế toán sử dụng TK152 "Nguyên liệu vật liệu" .
Sơ đồ kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường
xuyên
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

11
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
11
12
Bỏo cỏo thực tập
TK152




12
Nguyễn Thị Hoa - Lớp 343B
TK 111, 112, 331
TK 133
TK 154
TK154
TK 3381
TK711
TK 411
12

×