Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Kế toán và quản lí NVL tại xí nghiệp khảo sát và đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.94 KB, 80 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Lời mở đầu
Việt Nam - 1 quốc gia đang nỗ lực hoà nhập nền kinh tế thế giới nhằm tăng c-
ờng mối quan hệ hợp tác hữu nghị với các quốc gia trên thế giới cũng nh thúc đẩy
hoạt động trao đổi thơng mại. Thơng mại là hoạt động lu thông phân phối hàng hoá
trên thị trờng buôn bán trong từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với
nhau. Nó là một ngành kinh tế độc lập trong cơ cấu kinh tế, tách biệt với lĩnh vực
sản xuất. Đối với các doanh nghiệp thơng mại thì hoạt động mua bán hàng hoá là
hoạt động chủ yếu và khâu tiêu thụ đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống
còn của doanh nghiệp.
Với cơ chế mở cửa nh hiện nay của nhà nớc ta vừa tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng phát triển nhng đồng thời
đặt ra cho các doanh nghiệp thơng mại vô vàn những khó khăn, thử thách để có thể
cạnh tranh đợc với chính các doanh nghiệp trong nớc cũng nh các doanh nghiệp trên
thế giới.
Chính vì thế, việc thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công tác bán hàng
có ảnh hởng lớn đến doanh số bán và lợi nhuận của doanh nghiệp cũng nh quyết
định sự thành bại của doanh nghiệp thơng mại. Kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc đảm bảo theo dõi chặt chẽ
việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ lãnh đạo doanh
nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh của mình.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng và qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội đợc sự
giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng Tài chính Kế toán đặc biệt là sự hớng dẫn
của thầy giáo Trần Quý Liên, em đã chọn chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội .
Chuyên đề này của em gồm có hai phần:
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Phần I: Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội.


Phần II: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội.
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Mục lục
Lời mở đầu
.........................................................................................................................................
1
Phần I: THựCTế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty cổ phần thiết bị phụ tùng hà nộI........................................................
I. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội...............
1. quá trình hình thành và phát triển của Công ty
.....................................................................................................................................

2. Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.1 Tổ chức hoạt động kinh doanh
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.2 Sự phân cấp quản lý về tài chính kế toán................................................................
2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty....................................................................
3. Tổ chức bộ phận kế toán của Công ty....................................................................
3.1 Chức năng của phòng Tài chính Kế toán................................................................
3.2 Nhiệm vụ của phòng Tài chính Kế toán..................................................................
3.3 Phân công lao động kế toán....................................................................................
3.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty....................................................................
3.4.1 Các chứng từ sử dụng...........................................................................................
3.4.2 Hệ thống tài khoản kế toán..................................................................................
3.4.3 Hệ thống sổ kế toán.............................................................................................

3.4.4 Các báo cáo kế toán............................................................................................
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
II. Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội...............................................................................
1. Đặc điểm công tác bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội.......
1.1Đặc điểm hàng hoá kinh doanh tại Công ty.............................................................
1.2 Các phơng thức bán hàng và chính sách giá cả tại Công ty.....................................
1.3 Các phơng thức thanh toán trong quá trình bán hàng tại Công ty............................
2. Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội........................
2.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng................................................................................
2.1.1 Tài khoản sử dụng...............................................................................................
2.1.2 Các chứng từ sử dụng...........................................................................................
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng...................................................................................
2.3 Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................................
2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................
2.4.1 Kế toán hàng bán bị trả lại..................................................................................
2.4.2 Kế toán giảm giá hàng bán..................................................................................
3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà
nội...............................................................................................................................
3.1 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................
3.2 Kế toán xác định kết quả bán hàng.........................................................................
Phần II: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ
tùng Hà nộị.............................................................................................................................
I. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội...................................................
1. Những thành tựu....................................................................................................
2. Những hạn chế còn tồn tại.....................................................................................
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
II. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội....................................
III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nộị......
Kết luận..................................................................................................................
Danh mục sơ đồ
Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ số 1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Sơ đồ số 1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty
Sơ đồ số 1.3 Bộ máy kế toán Công ty
Sơ đồ số 1.4 Trình tự hạch toán kế toán tại Công ty
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Danh mục bảng biểu
Tên biểu Trang
Biểu số 01: Hoá đơn GTGT
Biểu số 02: Phiếu xuất kho
Biểu số 03: Thẻ kho
Biểu số 04: Bảng kê chi tiết hàng bán
Biểu số 05: Bảng tổng hợp hàng bán ra
Biểu số 06: Tổng hợp hàng bán toàn Công ty
Biểu số 07: Phiếu thu
Biểu số 08: Giấy báo Có
Biểu số 09: Tiểu khoản
Biểu số 10: Bảng kê số 11
Biểu số 11: Báo cáo số d TK 131
Biểu số 12: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra
Biểu số 13: Tờ khai thuế GTGT
Biểu số 14: Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn

Biểu số 15: Bảng kê Nhập Xuất - Tồn
Biểu số 16 Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Biểu số 17: Phiếu chi
Biểu số 18: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
Biểu số 19: Phiếu chi
Biểu số 20: Sổ chi tiết giảm giá hàng bán
Biểu số 21: Phiếu chi
Biểu số 23: Tổng hợp chi phí
Biểu số 24: Nhật ký chứng từ số 8
Biểu số 25: Sổ cái TK 511
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Biểu số 26: Sổ cái TK 632
Biểu số 27: Sổ cái TK 641
Biểu số 28: Sổ cái TK 642
Biểu số 29: Sổ cái TK 911
Biểu số 30: Sổ phí
Biểu số 31: Bảng tổng hợp hàng bán
Phần I THựCTế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng hà nộI
I. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội (tên giao dịch quốc tế: HANOI
MACHINERY & SPARE PARTS JOINT STOCK COMPANY, viết tắt là
MACHINCO HANOI) là một trong những thành viên trực thuộc Bộ Thơng Mại.
Công ty có trụ sở tại 444 Hoàng Hoa Thám, quận Tây Hồ, thành phố Hà nội.
Trong quá trình phát triển của mình, Công ty đã trải qua các giai đoạn phát triển
với những tên gọi khác nhau:
Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội tiền thân là Trạm dịch vụ kinh doanh
thành lập ngày 10/3/1988 thuộc văn phòng Tổng công ty Thiết bị Phụ tùng.

Tháng 3/1990, Trạm dịch vụ kinh doanh đổi tên thành Xí nghiệp Dịch vụ Kinh
doanh Thiết bị Phụ tùng.
Tháng 3/1991, Công ty tiếp tục đổi tên thành Công ty Kinh doanh Thiết bị Phụ
tùng Tổng hợp.
Tháng 4/1993, khi Nhà nớc sắp xếp lại các doanh nghiệp theo Nghị định số 338/
NĐ-HĐBT, Công ty đã đợc thành lập lại, lấy tên là Công ty Thiết bị Phụ tùng Hà
nội.
Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế hiện nay, theo đề nghị của Công ty
Thiết bị Phụ tùng Hà nội (Tờ trình số 86/TBPT ĐMQLDN ngày 10/01/2003) Bộ tr-
ởng Bộ Thơng Mại đã phê duyệt phơng án cổ phần hoá của Công ty (Quyết định số
0282/2003/QĐ-TM) ngày 18/03/2003. Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Thiết bị
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Phụ tùng là 12.000.000.000 đồng Việt Nam, trong đó vốn Nhà nớc là 20%, tỷ lệ cổ
phần bán cho ngời lao động trong Công ty là 59,69%, còn lại 20,31% bán cho các đối t-
ợng ngoài doanh nghiệp. Lúc này, Công ty có tên là Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng
Hà nội, tên giao dịch là HANOI MACHINERY & SPARE PARTS JOINT STOCK
COMPANY, viết tắt là MACHINCO HANOI. Công ty là pháp nhân theo pháp luật Việt
Nam có đăng ký kinh doanh, giấy phép xuất - nhập khẩu do Nhà nớc cấp, thực hiện chế
độ hạch toán kinh tế độc lập, đợc sử dụng con dấu riêng, đợc mở tài khoản tại ngân hàng
theo quy định của pháp luật. Công ty hoạt động theo điều lệ tổ chức của Hội đồng quản
trị Công ty và Luật doanh nghiệp.
Đi đôi với việc chuyển đổi thành Công ty cổ phần, ngày 23/5/2003 cùng với 9 doanh
nghiệp khác, Công ty đã trở thành đơn vị trực thuộc Bộ Thơng Mại.
Việc chuyển đổi thành Công ty cổ phần và trực thuộc Bộ Thơng Mại sẽ giúp Công ty
tự chủ hơn trong hoạt động kinh doanh, phát huy quyền làm chủ, sáng tạo, tích cực của
ngời lao động cũng nh đổi mới cơ chế quản lý và điều hành doanh nghiệp, bảo đảm việc
làm, thực hiện tiết kiệm, giảm chi phí trong Công ty.
Một nét nổi bật trong năm 2004 vừa qua, Công ty mới đợc Chủ tịch nớc trao tặng
huân chơng lao động hạng ba cho những đóng góp tích cực của mình. Đây cũng chính là

sự ghi nhận những thành tích mà Công ty đã phấn đấu trong suốt những năm qua với sự
nỗ lực của tất cả cán bộ công nhân viên.
Hiện nay, Công ty đã hoàn thành quá trình cổ phần hoá theo kế hoạch của Bộ Thơng
Mại.
2. Tổ chức bộ máy Công ty
2.1 Tổ chức hoạt động kinh doanh
Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội là một đơn vị kinh doanh thơng mại,
do đó Công ty không có các phân xởng sản xuất mà chỉ có các phòng kinh doanh,
phòng đại lý, cửa hàng với nhiệm vụ tổ chức hoạt động kinh doanh. Trung tâm th-
ơng mại và dịch vụ (TM & DV) Thái Hà thực hiện dịch vụ cho thuê văn phòng và một
chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Sơ đồ 1.1 : Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Các phòng kinh doanh, phòng đại lý, cửa hàng, trung tâm TM & DV Thái Hà,
và chi nhánh hoạt động độc lập với nhau. Đồng thời các bộ phận này cũng trực
thuộc Công ty và mỗi phơng án kinh doanh muốn thực hiện đều phải có sự phê
duyệt của Tổng giám đốc. Tuy hoạt động độc lập nhng các bộ phận luôn hỗ trợ cho
nhau để có thể đem lại lợi ích cao nhất cho Công ty. Thêm vào đó Công ty thực hiện
chế độ giao khoán trong kinh doanh cho từng đơn vị cùng với việc gắn tiền lơng với
kết quả công việc của mỗi ngời đã góp phần tích cực nhằm khuyến khích cán bộ
công nhân viên không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để tăng năng
suất, chất lợng lao động, duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Ngoài nhiệm vụ chính là kinh doanh ô tô, săm lốp, thiết bị máy móc - các mặt
hàng truyền thống của Công ty. Những năm gần đây, Công ty còn mở rộng kinh
doanh sang một số mặt hàng khác nh:
- Kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản, lâm sản chế biến.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, đại lý xăng dầu.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị máy móc, phơng tiện vận tải, dây chuyền

sản xuất, thiết bị toàn bộ, phụ tùng các loại, nguyên nhiên vật liệu cho sản
xuất, hàng công nghiệp, tiêu dùng.
Tổng giám đốc
Phòng
KD 1
Phòng
KD 2
Phòng
KD 3
Cửa hàng
số 1
Trung tâm
TM & DV
Chi nhánh
TP. HCM
Phòng đại lý
Vinaxuki
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
- Sản xuất, gia công, lắp ráp, sửa chữa, đại tu, đóng mới thiết bị máy móc, phơng
tiện vận tải.
- Dịch vụ thơng mại, dịch vụ t vấn, dịch vụ cho thuê nhà xởng - kho tàng.
- Kinh doanh hoá chất phục vụ sản xuất và nghiên cứu khoa học.
- Kinh doanh thuỷ sản chế biến.
- Kinh doanh vật t, trang thiết bị y tế.
- Kinh doanh phân bón và vật t.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu lơng thực, thực phẩm.
Hiện nay, Công ty mới mở thêm một phòng đại lý Vinaxuki với mục đích tăng
cờng hoạt động kinh doanh ô tô - một hoạt động kinh doanh đang phát triển tại Việt
Nam. Phòng đại lý này sẽ góp phần mở rộng thêm mặt hàng kinh doanh của Công ty

đồng thời giới thiệu mặt hàng truyền thống của Công ty là ô tô tải nhằm hỗ trợ cho
hoạt động kinh doanh ô tô nói chung.
Trong quá trình kinh doanh của mình, Công ty luôn bám sát nhu cầu thực tế của
thị trờng để từ đó tạo ra nguồn hàng và tổ chức kế hoạch bán hàng. Công ty thiết lập
các mối quan hệ mật thiết với bạn hàng, luôn giữ uy tín với bạn hàng, thoả thuận đ-
ợc các phơng thức thanh toán phù hợp hai bên cùng có lợi nên luôn tạo đợc nguồn
hàng và đảm bảo kế hoạch tiêu thụ và dự trữ. Chính vì lẽ đó, những năm gần đây số
lợng khách hàng thờng xuyên của Công ty ngày càng tăng lên, không chỉ khách
hàng trong nớc mà số lợng các công ty nớc ngoài cũng tăng lên rõ rệt. Điều đó cũng
chứng tỏ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty rất hiệu quả. Các thị tr-
ờng nhập khẩu của Công ty có thể kể đến đó là Nhật Bản, Mỹ, các nớc Đông Âu
trong đó lớn nhất là Nga. Còn thị trờng xuất khẩu của Công ty chủ yếu là các nớc
Đông Âu với mặt hàng kinh doanh chủ yếu là thực phẩm chế biến một mặt hàng
hiện đang đợc Nhà nớc đầu t, hỗ trợ phát triển nhiều nhất là các sản phẩm đông
lạnh. Vì lẽ đó mà nguồn hàng do Công ty cung cấp luôn dồi dào và có chất lợng tốt.
Mỗi năm kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này luôn tăng trung bình khoảng 10%/năm
và năm 2004 Công ty đã đạt đợc ở mức 2,3 triệu USD và đang hứa hẹn nhiều cơ hội
phát triển trong những năm tiếp theo. Ngoài ra, Công ty cũng đã hớng thị trờng xuất
khẩu sang các nớc Châu á nh Trung Quốc với các mặt hàng nông sản: sắn lát, hạt
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
điều, ngô hạt...thông qua hai con đờng tiểu ngạch vàchính ngạch; Malaysia với mặt
hàng thép các loại, Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc...với mặt hàng phôi thép, thép
inox, cáp thép...
Thêm vào đó, Công ty luôn đề ra những chiến lợc cụ thể, rõ ràng trong từng giai
đoạn phát triển của mình: Chiến lợc củng cố khách hàng, chiến lợc phát triển và mở
rộng mặt hàng, ngành nghề mới, chiến lợc marketing, chiến lợc về vốn - tài
chính...nhằm tăng cờng thêm thị trờng, phát triển kinh doanh dịch vụ để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trờng.
Qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà

nội từ một trạm kinh doanh dịch vụ với doanh thu một năm khoảng 500 triệu đồng
đến nay Công ty đã đạt doanh thu hơn 450 tỷ đồng. Điều đó khẳng định sức mạnh v-
ơn lên mạnh mẽ không ngừng của Công ty, từng bớc khẳng định mình trong nền
kinh tế thị trờng là một doanh nghiệp liên tục kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và
phát triển đợc vốn, nộp ngân sách mỗi năm một tăng, đời sống của ngời lao động đ-
ợc cải thiện.
Chính sự định hớng kinh doanh đúng đắn mặc dù Công ty mới cổ phần hoá nh-
ng hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn đang phát triển tốt.
2.2 Sự phân cấp quản lý về tài chính- kế toán
Với đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh nh đã trình bày ở trên, Công ty thực
hiện quản lý theo hình thức tập trung. Vì Công ty cổ phần Thiết bị phụ tùng không
phải là doanh nghiệp lớn nên áp dụng hình thức này là hợp lý.
Công ty cũng thực hiện quản lý tập trung về công tác tài chính kế toán. Theo đó,
Công ty chỉ tổ chức một phòng Tài chính Kế toán. Tuy các phòng kinh doanh và cửa
hàng hoạt động độc lập nhng không tổ chức ghi sổ kế toán riêng mà thực hiện chế
độ báo sổ. Kế toán ở các phòng kinh doanh và cửa hàng hàng tháng thực hiện thu
thập chứng từ, kiểm tra và xử lý chứng từ ban đầu rồi gửi lên phòng kế toán để ghi
sổ, hạch toán tổng hợp, chi tiết và lập báo cáo kế toán. Các nhân viên kế toán cửa
hàng phải đợc sự hớng dẫn về nghiệp vụ của phòng Tài chính Kế toán, nhất là kế
toán trởng.Với việc áp dụng hình thức quản lý này là hợp lý vì nó giảm bớt đợc công
việc cho nhân viên phòng kế toán đồng thời giúp cho các phòng kinh doanh có thể
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
theo dõi sát sao công việc của mình. Nhờ đó có thể xây dựng những phơng án kinh
doanh đúng đắn và có hiệu quả cao, và hoàn toàn phù hợp với sự phân cấp quản lý
kinh tế, tài chính, quy mô hoạt động kinh doanh của Công ty.
2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
Tổ chức bộ máy của Công ty đợc phân theo từng phòng, đại lý, cửa hàng, trung
tâm trực thuộc.
Ngày 25/8/2003 HĐQT ban hành Nghị quyết số 01/HĐQT quy định về tổ chức

nhiệm vụ của bộ máy Công ty cổ phần nh sau:
Ban giám đốc gồm: 01 Tổng giám đốc và 02 Phó tổng giám đốc.Ban giám đốc
có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty,
chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc, pháp luật về hoạt động của mình.
Các Phó tổng giám đốc (Phó tổng giám đốc 1 và Phó tổng giám đốc 2): Giúp
việc cho Tổng giám đốc, đợc Tổng giám đốc giao nhiệm vụ trực tiếp phụ trách một
số phòng ban, chi nhánh, thay mặt Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh
khi Tổng giám đốc đi vắng.
Ban kiểm soát (BKS) gồm: 03 ngời do Đại hội cổ đông bầu ra, hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 47- Điều lệ hoạt động Công ty. HĐQT và bộ
máy điều hành quản lý trong Công ty luôn đáp ứng các điều kiện của BKS, thờng
xuyên trao đổi, lấy ý kiến đóng góp kịp thời cho các hoạt động chỉ đạo, điều hành
của HĐQT cũng nh điều hành quản lý trong Công ty.
Sơ đồ số 1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty
Phó TGĐ
1
Phó TGĐ
2
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Khối văn phòng quản lý điều hành và trực tiếp tham gia kinh doanh gồm 6
phòng, 1 phòng đại lý Vinaxuki, 1 cửa hàng, 1 chi nhánh và 1 Trung tâm thơng mại.
+ Phòng Tổ chức hành chính: Biên chế 15 LĐ
Chức năng: Tham mu và giải quyết toàn bộ công việc về tổ chức, đào tạo cán
bộ, chính sách và lao động tiền lơng, khen thởng cũng nh các công việc liên quan
đến hành chính sự nghiệp nhằm đảm bảo duy trì hoạt động bình thờng của Công ty.
+ Phòng Tài chính- Kế toán: Biên chế 7 LĐ
Hội đồng quản trị
(HĐQT)
Chủ tịch HĐQT

Kiêm tổng giám đốc
Ban
kiểm soát
Phòng
tổ chức-hành chính
Phòng
tài chính-kế toán
Phòng
kế hoạch-đầu t
Các phòng
Kinh doanh
Trung tâm
TM & DV
Cửa hàng
Phòng đại lý
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Chức năng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của TGĐ, tham mu về tài chính cho TGĐ.
Nhiệm vụ của phòng là thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê, ghi chép,
tính toán để phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ về tài sản, vốn, tình
hình mua bán, tồn kho hàng hoá, kết qủa kinh doanh, tiến hành kiểm tra kế toán
trong nội bộ Công ty, cửa hàng và chi nhánh đông thời quản lý an toàn và phát triển
đồng vốn Nhà nớc giao theo chế độ và chính sách quy định.
+ Phòng kế hoạch đầu t: Biên chế 9 LĐ
Chức năng: Tham mu giúp TGĐ xây dựng các phơng án ngắn hạn và dài hạn,
triển khai hớng dẫn và đôn đốc thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực kế hoạch,
thống kê, xây dựng cơ bản, tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh trong Công ty,
cung cấp thông tin t vấn về pháp luật trong các lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu,
kế toán, tài chính, ngân hàng.
+ Các phòng kinh doanh:

Phòng kinh doanh 1: Biên chế 11 LĐ
Phòng kinh doanh 2: Biên chế 10 LĐ
Phòng kinh doanh 3: Biên chế 10 LĐ
Chức năng: Cung cấp thông tin kinh tế trong Công ty một cách thờng xuyên
nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của Công ty có hiệu quả, tham gia trực tiếp
các thơng vụ về xuất nhập khẩu cũng nh t vấn cho các cửa hàng thực hiện hợp đồng
xuất nhập khẩu, cung cấp thông tin tình hình hàng hoá trên thị trờng.
+ Chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh:
Chức năng: kinh doanh xuất nhập khẩu qua các thơng vụ mà phơng án đã đợc
duyệt trên cơ sở không làm thất thoát vốn và có hiệu quả kinh tế.
+ Cửa hàng số 1: Biên chế 7 LĐ
Chức năng: Thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của Công ty, thực hiện lu chuyển
hàng hoá đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả đem lại lợi nhuận và góp phần hoàn
thành kế hoạch kinh doanh của Công ty. Cửa hàng chuyên kinh doanh xe máy do
hãng HONDA uỷ nhiệm và các dịch vụ kỹ thuật.
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
+ Trung tâm TM & DV Thái Hà: Biên chế 27 LĐ
Chức năng: Quản lý, duy trì cơ sở vật chất hiện có và thực hiện dịch vụ cho thuê
nhà đạt chỉ tiêu trên giao.
+ Phòng đại lý Vinaxuki: Biên chế 13 LĐ
Chức năng: Giới thiệu các mặt hàng ô tô mà Công ty kinh doanh, hỗ trợ cho việc
bán mặt hàng này tại cửa hàng ở trụ sở của Công ty.
Hoạt động của các phòng, ban quản lý, các bộ phận trong tổ chức bộ máy đợc
điều chỉnh thông qua hệ thống các văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ của
từng đơn vị, phòng ban cũng nh các quy chế quản lý áp dụng cho từng lĩnh vực hoạt
động của Công ty nh: Quy chế về công tác tài chính - kế toán, quy chế lao động tiền
lơng, nội quy lao động... và đều chịu sự điều hành trực tiếp của TGĐ và HĐQT.
3 . Tổ chức bộ phận kế toán tài chính
Phòng Tài chính Kế toán của Công ty là tập hợp những cán bộ, nhân viên kế

toán cùng với các trang thiết bị kỹ thuật tính toán để thực hiện toàn bộ công tác kế
toán của Công ty.
3.1 Chức năng của phòng Tài chính Kế toán
Phòng Tài chính Kế toán Công ty có chức năng cung cấp đầy đủ, toàn bộ thông
tin về hoạt động kinh tế tài chính của Công ty nhằm giúp cho TGĐ Công ty điều
hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính đạt hiệu quả cao.
3.2 Nhiệm vụ của phòng Tài chính Kế toán
- Phản ánh đầy đủ toàn bộ tài sản hiện có cũng nh sự vận động tài sản của đơn vị.
Qua đó quản lý chặt chẽ tài sản và bảo vệ đợc tài sản của mình nhằm nâng cao
hiệu quả của việc sử dụng tài sản đó.
- Phản ánh đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh cũng nh kết
quả của quá trình kinh doanh đem lại nhằm kiểm tra việc thực hiện nguyên tắc tự
bù đắp chi phí và có lãi trong kinh doanh.
- Phản ánh đợc cụ thể từng loại nguồn vốn, từng loại tài sản quy cho việc kiểm tra,
giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn và tính chủ động trong kinh
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
doanh. Ngoài ra, xác định đợc kết quả lao động của ngời lao động nhằm khuyến
khích về lợi ích vật chất, tinh thần cũng nh xác định trách nhiệm vật chất của ng-
ời lao động qua đó nâng cao hiệu quả lao động.
Phòng Tài chính Kế toán còn cung cấp các thông tin cần thiết để ra các quyết
định quản lý đem lại hiệu quả tối u. Đối với khách hàng, các nhà cung cấp, phòng
Tài chính Kế toán sẽ giúp họ lựa chọn mối quan hệ phù hợp nhất để ra các quyết
định về đầu t, góp vốn, mua hàng, bán hàng... đạt hiệu quả cao. Đối với Nhà nớc,
phòng Tài chính Kế toán có nhiệm vụ tính toán và kiểm tra việc chấp hành Ngân
sách Nhà nớc.
3.3 Phân công lao động kế toán
Với những yêu cầu về quản lý và đặc điểm kinh doanh của mình, phòng Tài
chính Kế toán hiện nay có 7 ngời với từng nhiệm vụ cụ thể nh sau:
- Trởng phòng Tài chính Kế toán (Kế toán trởng): Giúp TGĐ chỉ đạo, tổ chức thực

hiện công tác kế toán, thống kê của doanh nghiệp, có nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy định của pháp lệnh kế toán thống kê và theo điều lệ kế toán trởng trong
Công ty cổ phần. Cụ thể: Kế toán trởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán
toàn Công ty, chịu trách nhiệm trớc TGĐ và pháp luật về những thông tin kinh
tế, báo cáo hàng năm của Công ty.
- Phó phòng Tài chính Kế toán: Thay mặt Trởng phòng khi vắng mặt, phụ trách
việc tổng hợp và kiểm tra sổ sách cuối kỳ, lập báo cáo tài chính và chỉ đạo công
tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty.
- Kế toán hàng bán và công nợ hàng bán: Trực tiếp làm công tác kế toán hàng bán,
theo dõi doanh thu và tổng hợp tình hình thanh toán công nợ hàng bán theo từng
đối tợng.
- Kế toán mua hàng và công nợ phải trả: Có nhiệm vụ tổ chức theo dõi và ghi sổ
các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình mua hàng đồng thời theo dõi công nợ
với ngời bán.
- Kế toán nghiệp vụ Ngân hàng: Có nhiệm vụ hạch toán thu chi tiền gửi ngân
hàng, đặc biệt là việc thu, chi ngoại tệ phát sinh trong quá trình xuất nhập khẩu.
Ngoài ra còn thực hiện các thủ tục mở L/C cho các mặt hàng xuất nhập khẩu.
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
- Kế toán tiền lơng và các quỹ trích theo lơng: Có nhiệm vụ tổ chức công tác ghi
chép, xử lý và ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lơng, tổ chức cung cấp
thông tin, báo cáo và phân tích chi phí tiền lơng hợp lý, tính lơng phải trả cho
công nhân viên, trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ theo từng đối tợng chịu chi phí
theo đúng chính sách, chế độ về lao động tiền lơng, chế độ phụ cấp đối với ngời
lao động do phòng tổ chức- hành chính thực hiện.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: Phụ trách việc thu, chi tiền, séc,
tiền mặt và thanh toán các khoản công nợ trong toàn Công ty. Đồng thời theo dõi
tình hình biến động TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Ngoài ra, mỗi phòng kinh doanh, cửa hàng, trung tâm đều có một nhân viên kế
toán có nhiệm vụ từ các chứng từ gốc lập các bảng kê chi tiết hàng mua, hàng bán

để định kỳ nộp lên phòng Tài chính Kế toán cùng các hoá đơn mua và bán hàng
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Sơ đồ số 1.3 Bộ máy kế toán Công ty
Kế toán trởng kiêm
Trởng phòng kế toán
Bộ phận
kế toán
mua hàng

công nợ
hàng mua
Bộ phận
kế toán
các
nghiệp vụ
ngân hàng
Bộ phận
kế toán
bán hàng
và công nợ
bán hàng
Kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh toán
công nợ
Kế toán
tổng hợp
và kiểm

tra,lên
báo cáo
tài chính
Các nhân viên kế toán ở các phòng
kinh doanh, phòng đại lý, cửa
hàng, chi nhánh.
Bộ phận kế
toán tiền l-
ơng và các
khoản trích
theo lơng
Báo sổ
Thủ quỹ
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
3.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Hiện nay, Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
* Về hình thức kế toán: Căn cứ vào tổ chức bộ máy kế toán, đặc điểm và quy
mô kinh doanh của Công ty, Công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký
chứng từ để tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
* Niên độ kế toán của Công ty đợc bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. Đối với ngoại
tệ, Công ty sử dụng tỷ giá của Ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
để quy đổi ra đồng Việt Nam.
* Về thuế: Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Hàng
tháng, Công ty đều lập tờ khai thuế GTGT để nộp cho Cục thuế Hà nội.
* Đối với tài sản cố định (TSCĐ), Công ty áp dụng nguyên tắc đánh giá TSCĐ
theo nguyên giá và sử dụng phơng pháp khấu hao bình quân theo thời gian. Việc áp

dụng phơng pháp này vẫn phù hợp với những quy định mới của Bộ Tài Chính trong
việc trích khấu hao TSCĐ vì hiện nay Công ty không có nhu cầu mua sắm thêm
TSCĐ, số TSCĐ mà Công ty đang sử dụng vẫn còn tốt và thời gian hữu dụng còn
dài. Thêm vào đó, Công ty là một doanh nghiệp thơng mại nên số lợng TSCĐ cần
dùng cho hoạt động kinh doanh là không nhiều.
* Đối với hàng tồn kho (HTK), Công ty áp dụng nguyên tắc đánh giá hàng tồn
kho theo giá thực tế và sử dụng phơng pháp giá thực tế đích danh để hạch toán HTK.
Phơng pháp xác định giá trị HTK cuối kỳ = HTK đầu kỳ + Nhập trong kỳ
- Xuất trong kỳ
Phơng pháp hạch toán HTK theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
3.4.1 Các chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, phiếu tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn
GTGT, hoá đơn giám định hàng xuất nhập khẩu, hoá đơn cho thuê nhà.....
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
3.4.2 Hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay, Công ty không sử dụng một số tài khoản nh: TK 113, TK 121, TK
128, TK 129, TK 136, TK 139, TK 144, TK 151, TK 152, TK 154, TK 155, TK 157,
TK 159, TK 212, TK 213, TK 221, TK 222,TK 229, TK 241, TK 244, TK 315, TK
336, TK 342, TK 344, TK 412, TK 413, TK 415, TK 416, TK 441, TK 451, TK 466.
Công ty chi tiết TK 1121, TK 1122 để phục vụ cho việc theo dõi với các ngân
hàng nh: TK 1121 Tiền gửi ngân hàng (Tiền VNĐ)
TK 11211 Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy
TK 11212 Ngân hàng Nông nghiệp Bà Triệu
TK 11213 Ngân hàng Ngoại thơng
TK 11214 Ngân hàng Đầu t - Phát triển
Và cũng mở tơng tự nh đối với TK 1122 Tiền gửi ngân hàng (Ngoại tệ).
Ngoài ra, Công ty còn chi tiết TK 311: TK 3111: Tiền vay là VNĐ
TK 3112: Tiền vay là ngoại tệ
3.4.3 Hệ thống sổ kế toán

Công ty sử dụng sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ, công việc ghi sổ
đợc thực hiện vừa bằng tay vừa bằng máy.
a. Các loại sổ sử dụng gồm có:
- Sổ tổng hợp:
+ Các nhật ký chứng từ (NKCT)
NKCT số 1: Ghi có TK 111
NKCT số 2: Ghi có TK 112
NKCT số 4: Ghi có TK 311,341
NKCT số 5: Ghi có TK 331
NKCT số 7: Ghi có TK 334, 641, 642.
NKCT số 8: Ghi có TK 156, 159, 131, 511, 711, 811, 632, 641, 642, 911
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
NK số 9: Ghi có TK 211
NKCT số 10: Ghi có các TK còn lại
+ Các bảng kê:
Bảng kê số 1: Ghi nợ TK 111
Bảng kê số 2: Ghi nợ TK 112
Bảng kê số 5: Phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng kế số 8: Nhập, xuất, tồn kho
+ Sổ cái:
Sổ cái đợc mở cho từng tài khoản và sử dụng cho cả năm, chỉ mở cho bên nợ tài
khoản đối ứng với bên có các tài khoản khác. Số phát sinh Có của mỗi tài khoản đợc
phản ánh trên sổ Cái theo tổng số lấy từ Nhật ký chứng từ ghi Có tài khoản đó, số
phát sinh Nợ đợc phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng Có lấy từ các Nhật ký
chứng từ.
- Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tiền vay (TK 311, 341): Số liệu cuối tháng đợc cộng và chuyển
sang NKCT 4
Sổ chi tiết phải trả ngời bán (TK 331): Mỗi ngời bán đợc mở một trang sổ,

cuối tháng cộng số liệu trên sổ chi tiết thanh toán của từng ngời bán để ghi vào
NKCT 5.
Sổ chi tiết phải thu khách hàng (TK 131): Mỗi khách hàng mở một trang sổ,
cuối tháng lấy số liệu chuyển vào Bảng kê số 11
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ chi tiết khác: phải trả, phải nộp khác
- Bảng phân bổ
Bảng phân bổ số 1: Phân bổ tiền lơng và BHXH
Bảng phân bổ số 2: Phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng phân bổ số 3: Phân bổ KHTSCĐ
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
b. Trình tự ghi sổ: Công ty ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ số 1.4 Trình tự hạch toán kế toán tại Công ty
3.4.4 Các báo cáo kế toán
Theo quy định của Nhà nớc, Công ty đã lập các báo cáo kế toán sau:
- Bảng cân đối kế toán - Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lu chuyển tiền tệ
II Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội
1. Đặc điểm công tác bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội
1.1 Đặc điểm hàng hoá kinh doanh tại Công ty
Hiện nay số lợng mặt hàng Công ty kinh doanh rất đa dạng với nhiều chủng
loại. Những mặt hàng này do trong nớc sản xuất hoặc do Công ty nhập khẩu từ nớc
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiêt

Sổ Cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Đối chiếu
Cuối kỳ
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
ngoài về. Hiện mặt hàng Công ty bán trong nớc chủ yếu nh máy in, xe ô tô, xe máy,
máy xúc, máy ủi, vòng bi, amiăng Còn những mặt hàng xuất khẩu của Công ty là
thép cuốn nóng, thép inox, cáp thép.. và sắn lát, hạt điều, ngô hạt cùng các mặt hàng
thuỷ hải sản đông lạnh.
1.2 Các phơng thức bán hàng và chính sách giá cả tại Công ty
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, các doanh nghiệp đang phải cạnh tranh với
nhau rất gay gắt vì vậy mà công tác tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan trọng.
Chính lẽ đó, Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội rất quan tâm đến các phơng
thức bán hàng nhằm đẩy mạnh số lợng hàng hoá bán ra đem lại lợi nhuận cao nhất
cho Công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng các phơng thức bán hàng sau:
- Phơng thức bán buôn hàng hoá: Theo phơng thức này, hàng hoá chủ yếu đợc bán
buôn qua kho. Theo đó, hàng hoá mua về nhập kho rồi mới đợc chuyển bán cho
khách hàng, khách hàng trực tiếp đến làm hợp đồng với Công ty. Hoạt động bán
hàng này do các phòng kinh doanh của Công ty thực hiện. Thị trờng kinh doanh
của Công ty bao gồm cả nội địa và nớc ngoài.
- Phơng thức bán lẻ hàng hoá: Theo phơng thức này, các nhân viên bán hàng tại
cửa hàng sẽ trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Hết ngày

bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và kế toán vốn bằng tiền của
Công ty viết phiếu thu.
Chính vì hiểu rõ tầm quan trọng của tiêu thụ hàng hoá đối với doanh nghiệp th-
ơng mại, Công ty luôn đề ra các chính sách giá cả phù hợp trên cơ sở nghiên cứu thị
trờng. Giá bán hàng hoá đợc thực hiện theo giá quy định hoặc giá thoả thuận giữa
Công ty và khách hàng trong các hợp đồng mua bán hàng hoá trên cơ sở hai bên
cùng có lợi.
1.3 Các phơng thức thanh toán trong quá trình bán hàng tại Công ty
Trong quá trình tổ chức tiêu thụ hàng hoá, Công ty đã áp dụng nhiều phơng thức
thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán.
Các phơng thức thanh toán đợc áp dụng tại Công ty nh:
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc đối với những khách hàng mua ít,
không mua thờng xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay.
- Bán hàng thu tiền ngay áp dụng với khách hàng mới và mua với số lợng ít. Ph-
ơng thức này giúp Công ty thu hồi vốn nhanh, tránh đợc tình trạng bị chiếm dụng
vốn
- Thanh toán L/C áp dụng đối với các hàng hoá Công ty xuất khẩu. Đây là phơng
thức thanh toán tín dụng, nó có u điểm là chắc chắn Công ty thu đợc tiền hàng
sau khi đã xuất trình đầy đủ bộ chứng từ hợp lệ và có sự kiểm tra của ngân hàng.
- Ngời mua ứng tiền hàng trớc: Phơng thức này đợc Công ty áp dụng cho các
khách hàng có nhu cầu đặt mua theo yêu cầu, mua một lúc với số lợng lớn mà
Công ty không thể đáp ứng ngay đợc.
- Thanh toán chậm: Phơng thức này đợc áp dụng cho các khách hàng có quan hệ
thanh toán thờng xuyên, đã có uy tín với Công ty. Trong trờng hợp này, Công ty
thờng bị chiếm dụng vốn nhng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất do việc
trả chậm
Ngoài ra, khách hàng còn có thể thanh toán bằng cách chuyển tiền cho Công ty
qua các ngân hàng mà Công ty có tài khoản tại đó.

Việc áp dụng nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có phần
phức tạp hơn trong quá trình theo dõi nhng bù lại tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng. Đây cũng là điều mà Công ty luôn đặt ra và thực hiện nhằm thu hút thêm
khách hàng đến với Công ty.
2. Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà nội
2.1 Tài khoản và các chứng từ sử dụng:
2.1.1 Tài khoản sử dụng:
- TK 156 - Hàng hoá: Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng tại kho tại thời điểm
mua hàng.
- TK 511 - Doanh thu bán hàng: Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng
thực tế tại doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu.
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Thuỷ
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
- TK 532 - giảm giá hàng bán.
- TK 632 - giá vốn hàng bán: Phản ánh giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ.
2.1.2 Các chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng chứng từ kế toán theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
1/11/1995, Thông t sửa đổi tháng 3/1998, Thông t số 100/1998/TT-BTC ngày
15/7/1998 về hớng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Hợp đồng mua bán
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn ngoại (invoice) áp dụng đối với các hàng hoá xuất khẩu do Công ty lập.
- Giấy báo Có, bảng sao kê của Ngân hàng.
- Phiếu thu tiền hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng.
Quá trình bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng hoá cho khách
hàng còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp tiền hàng nh hai bên đã thoả thuận.

Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu cho khách hàng và hoàn tất thủ tục bán hàng.
Để đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, Công ty đã thực hiện chế độ giao khoán
doanh thu cho cửa hàng và từng phòng kinh doanh. Kế toán bán hàng có nhiệm vụ
theo dõi doanh thu bán hàng trên tài khoản 511 Doanh thu bán hàng trên cơ sở giá
bán thực tế (số tiền ghi trên hoá đơn hay hợp đồng mua bán).
Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hoá của Công ty thì giao dịch với Công ty
thông qua các đơn đặt hàng và căn cứ vào đơn đặt hàng đó các nhân viên ở các
phòng kinh doanh sẽ lập hợp đồng (thờng đợc áp dụng với hình thức bán buôn qua
kho). Tuy nhiên thờng đối với phơng thức bán lẻ tại Công ty thì quá trình bán hàng
25

×