Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.09 KB, 44 trang )

KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG:
2.2.1. Đặc điểm và vai trò của TSCĐ trong sản xuất của Công ty:
Xuất phát từ đặc trưng hoạt động của Công ty là cung ứng và vận tải tức là mọi
hoạt động của Công ty phần lớn gắn liền với nhà cửa kho bãi và phương tiện vận
tải
Công ty vật tư vận tải Xi măng có nhiều chi nhánh, kèm theo là hệ thống kho
tàng, bến bãi trải rộng ở các địa phương khác nhau, vì vậy khả năng quản lý tập
trung đối với TSCĐ là rất khó, không thực hiện được, mà phải quản lý phân tán.
Một đặc điểm nổi bật nữa là TSCĐ có vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất
kinh doanh của Công ty, quyết định chất lượng sản phẩm, dịch vụ, năng suất lao
động, sự chủ động của Công ty trong việc cung ứng vật tư đầu vào cho các công ty
thành viên của Tổng công ty và qua đó phần nào quyết định sự tồn tại của Công ty
trong cơ chế thị trường. Nắm bắt được vấn đề đó, Công ty coi việc không ngừng
đổi mới TSCĐ là công việc quan trọng, đồng thời coi kế toán là một công cụ đắc
lực trong việc giám sát chặt chẽ sự biến động của TSCĐ, quá trình sửa chữa, bảo
dưỡng, trích khấu hao cơ bản, để tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ, để TSCĐ phát huy hết vai trò của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh
của Công ty.
2.2.2. Kế toán TSCĐ tại Công ty Vật tư vận tải xi măng:
Đến nay, kế toán TSCĐ tại Công ty vật tư vận tải xi măng chưa phát sinh các
nghiệp vụ kế toán liên quan đến TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính và chưa sử
dụng các tài khoản kế toán phản ánh TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính
Toàn bộ nội dung công tác kế toán TSCĐ hữu hình tại Công ty VTVTXM được
khái quát trên sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán TSCĐ hữu hình theo hình thức Nhật kí chung
tại Công ty VTVTXM.
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Chứng từ gốc
(Kể cả bảng tính và phân bổ khấu hao)
Nhật kí chung


Sổ chi tiết
TSCĐ hữu hình
Sổ cái TK 211, 214
(chi tiết Tài khoản cấp 3)
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ hữu hình
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Đối chiếu kiểm tra
2.2.2.1 Kế toán chi tiết Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Vật tư vận tải
xi măng:
Với chức năng và nhiệm vụ cơ bản là cung ứng vật tư đầu vào và vận tải, TSCĐ
của công ty (mà toàn bộ là TSCĐ hữu hình) có quy mô tương đối lớn, chủ yếu là
nhà cửa, kho bãi và phương tiện vận tải. Chất lượng vật tư cung ứng cũng như hiệu
quả công tác cung ứng bị chi phối phần lớn bởi chất lượng TSCĐ, đồng thời quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Chính vì vậy, để quản lý tốt về cả giá
trị và hiện vật, cũng như kế hoạch đổi mới TSCĐ, kế toán TSCĐ tại công ty luôn
theo dõi và phản ánh kịp thời mọi biến động tăng giảm TSCĐ, cũng như cung cấp
đầy đủ thông tin có liên quan tới TSCĐ theo yêu cầu của các cấp quản lý (công ty
hoặc Tổng công ty).
Khi có TSCĐ tăng thêm, công ty thành lập ban nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐ
và cùng với đại diện bên giao TSCĐ lập Biên bản giao nhận TSCĐ cho từng đối
tượng tài sản. Sau đó, phòng kế toán sao cho mỗi đối tượng một bản để lưu vào hồ
sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ bao gồm: Giấy đề nghị mua, Phiếu
báo giá, Quyết định thành lập tổ mua sắm, Hợp đồng mua bán, Biên bản thanh lý
hợp đồng, Hoá đơn, Phiếu kiểm tra chất lượng, Phiếu thu (của Phòng thuế trước bạ
và thuế khác giao cho), Biên bản giao nhận hoặc Biên bản nghiệm thu công trình
sửa chữa lớn hoàn thành, Quyết định tăng TSCĐ, Biên bản kiểm nghiệm và các
chứng từ khác có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán công ty ghi các phiếu
hạch toán và sổ TSCĐ (không theo mẫu của Bộ Tài Chính). Sổ này lập theo từng
năm và lập chung cho toàn doanh nghiệp một quyển (trừ chi nhánh Phả Lại hạch

toán phụ thuộc thì theo dõi riêng).
Trong các trường hợp giảm tài sản, căn cứ vào nguyên nhân cụ thể mà doanh
nghiệp lập chứng từ như: “Biên bản giao nhận TSCĐ”, “Biên bản thanh lý”,... Trên
cơ sở các chứng từ đó và một số chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi giảm
TSCĐ trên sổ TSCĐ.
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình
tại Công ty Vật tư vận tải xi măng
Chứng từ TSCĐ
(Hồ sơ giao nhận)
Phiếu
hạch toán
Sổ TSCĐ
Sổ
cái
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Trong quá trình hạch toán chi tiết TSCĐ hữu hình, kế toán công ty không lập
thẻ TSCĐ mà ghi vào phiếu hạch toán, sổ TSCĐ và tổng hợp trên bảng tổng hợp
tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình.
Lấy trường hợp mua ôtô của Công ty LD Toyota Giải Phóng trong năm 2003
làm ví dụ. Sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục cần cần thiết để mua sắm TSCĐ
như: ký kết hợp đồng kinh tế, kiểm tra chất lượng tài sản,... hai bên mua và bán lập
Biên bản giao nhận TSCĐ như sau:
Số:
BIÊN BẢN GIAO NHẬN XE ÔTÔ Nợ:
Có:
Căn cứ quyết định số : 1342 ngày 05/01/2003 của tổng giám đốc Công ty Liên
doanh TOYOTA Giải Phóng – Hà Nội về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ:
- Ông Trần Tùng Quân. Chức vụ: Tổng giám đốc Đại diện bên giao.
- Ông Nguyễn Tấn Thành. Chức vụ: Phó giám đốc Đại diện bên nhận.

- Ông (Bà): Chức vụ: Đại diện:
Địa điểm giao nhận TSCĐ: 21B phố Cát Linh-Hà Nội.
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
S
T
T
Tên,

Mã hiệu, quy
cách (cấp
Hạng TSCĐ)
Nước
SX,
XD
Năm
SX
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Tính nguyên giá TSCĐ Tỉ
lệ
hao
mòn
%
Tài
liệu
kèm
theo

Giá
mua
Cước
phí
v/c
Chi
phí
chạy
thử
Nguyên giá
TSCĐ
1 Xe ôtô Toyota
Zace DX 1.8
LD 2003 2003 278.240.571
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO:
ST
T
Tên, quy cách dụng cụ phụ
tùng
Đơn vị
tính
Số lượng Giá trị
A B C 1 2
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Kích+tay quay kích
Cờ lê
Tuýp tháo lốp
Kìm
Tuýp bugi+tay công
Đệm chèn lốp
Lốp dự phòng
Chiếc
-
-
-
-
-
-
01
02
01
01
01
01
01
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Người nhận
(Kí, họ tên)
Người giao
(Kí, họ tên)


Tiếp đó, kế toán phải tập hợp hoá đơn do bên bán gửi tới và các chứng từ liên
quan khác như: Hợp đồng mua bán, Phiếu thu tiền (do Phòng thuế trước bạ và thuế
khác giao cho), Phiếu báo giá, tờ khai nguồn gốc xe ôtô nhập khẩu, phiếu kiểm tra
chất lượng xuất xưởng (do Cục đăng kiểm Việt Nam phát hành), biên bản thanh lý
hợp đồng. Từ đó, kế toán ghi phiếu hạch toán và các sổ kế toán chi tiết.
TỔNG CÔNG TY XI MĂNG VIỆT NAM
CÔNG TY VT-VT XM PHIẾU HẠCH TOÁN
SỐ: /HTA
NGÀY PHÁT SINH: 15 / 4 /2003
CĂN CỨ GHI: HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ 506/HĐKT-2003.
Nội dung kinh tế: Mua ôtô của Công ty LD TOYOTA Giải Phóng
Định khoản kế toán:
S
T
T
Nội dung

khách
hàng

hiệu
TK
Nợ Có
1 Mua ôtô Toyota Zace
DX 1.8 trả bằng TGNH
LDQC 211
1332
1121
284.083.571
13.912.029

297.995.600
Trưởng phòng KTTC
Trịnh Văn Chương
NGƯỜI LẬP PHIẾU
Huỳnh Trung Hiếu

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. Năm: 2003
Loại: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: Xx
QC00
0425
15/4
...
Mua ôtô Toyota Zace
DX 1.8 trả bằng
TGNH
...
...
284.083.571
...
...
...
Số dư cuối kỳ: Xx
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm: 2003
Đơn vị sử dụng: Văn phòng công ty.
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Ghi
chú

SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ: Xx
QC00
0425
15/4
...
Mua ôtô Toyota Zace
DX 1.8 trả bằng
TGNH
...
...
284.083.571
...
...
...
Số dư cuối kỳ: Xx

Trên cơ sở sổ chi tiết, hàng tháng, kế toán vào bảng tổng hợp tình hình tăng
giảm TSCĐ hữu hình.
GhiChú
Bàn giaoGiảm khác
Theo sổ sách
Giá trịcòn lại
2.058.458.977...265.144.6671.731.069.354...
4.747.267.855...21.490.5889.450.000 ...
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH. NĂM 2003
Hao mònluỹ kế
151.231.416...18.938.904123.914.040...
5.952.988.446...2.992.35932.550.000...
Nguyên giáTSCĐ

2.209.690.393...284.083.5711.854.983.394...
12.148.628.954...24.482.94742.000.000...
Số lượng vàđơnvị tính
...01 cái4 XL + 01 tàu đẩy...
...24 m
2
01 chiếc...
Thời gian đưavào sửdụng
...T4/2003T4/2003...
......
Nơi sử dụng
...Văn phòngĐoàn vận tải...
...Lào CaiThái Nguyên...
Nơisản xuất
...Liên doanhViệt Nam...
...Việt NamLiên Xô...
Têntài sản
Tăng TSCĐ:...-Xe Toyota Zace
DX1.8
-Đoàn xà lan 02...
Giảm TSCĐ:...-Nhà làm việc Lào
Cai.
-Ôtô Zin20K0497...
STT
I
II
2.2.2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình tại công ty Vật tư vận tải xi măng
1- Tài khoản sử dụng hạch toán TSCĐ hữu hình:
Hệ thống tài khoản của công ty được chi tiết đến tài khoản cấp 3 trên cơ sở hệ
thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài chính. Để hạch toán TSCĐ hữu hình,

công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
Số hiệu tài khoản Tên tài khoản
211
2112
2113
2114
2115
2116
2118
214
2141
21412
21413
21414
21415
21416
21418
411
414
441
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
Tài sản cố định khác
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
Tài sản cố định khác
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Ngoài ra, công ty còn sử dụng một số tài khoản khác để hạch toán TSCĐ hữu
hình như: tài khoản 111, 112, 133 (1332), 141, 331, 641, 642,..
2. Kế toán tổng hợp tình hình biến động tăng TSCĐ hữu hình tại công
ty VTVTXM:
TSCĐ của công ty được hình thành chủ yếu từ hai nguồn cơ bản: nguồn vốn
ngân sách (chiếm tỷ lệ nhỏ) và nguồn vốn tự bổ sung. Trong quá trình hình thành
TSCĐ hữu hình, các khoản chi phí phát sinh được theo dõi, tập hợp đầy đủ trên các
chứng từ làm căn cứ xác định nguyên giá TSCĐ. Kế toán phản ánh tăng nguyên
giá TSCĐ hữu hình lên phiếu hạch toán và ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn
tương ứng rồi tiến hành ghi các sổ tổng hợp: Nhật kí chung và Sổ cái TK 211.
TSCĐ hữu hình của Công ty VTVTXM tăng chủ yếu do những nguyên nhân
sau: tăng do mua sắm (kể cả mua mới và mua cũ), xây dựng mới, nhận bàn giao.
Các trường hợp khác như: đánh giá lại, nhận cấp phát, nhận bàn giao, điều chỉnh
quyết toán... ít khi xảy ra.
TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm:
Căn cứ vào tình hình TSCĐ và nhu cầu sử dụng hiện tại, đầu năm, công ty lập
kế hoạch đầu tư. Kế hoạch này nêu rõ danh mục TSCĐ xin đầu tư, hình thức đầu
tư, dự toán và nguồn vốn đầu tư để trình tổng công ty phê duyệt. Sau khi có ý kiến
phê duyệt, công ty mới triển khai thực hiện.
Đối với trường hợp mua sắm, công ty thành lập tổ khảo sát để xác định giá thị
trường. Hội đồng đánh giá của công ty xem xét và đề xuất phương án mua sắm tối
ưu nhất để trình giám đốc phê duyệt. Sau khi được duyệt, bộ phận mua sắm tiến

hành các thủ tục mua sắm cần thiết như: ký kết hợp đồng kinh tế, kiểm tra chất
lượng tài sản, lập biên bản giao nhận... Giao nhận TSCĐ xong, hoá đơn được
chuyển đến. Công ty làm thủ tục thanh toán với nhà cung cấp. Đồng thời, giám đốc
ký quyết định ghi tăng nguyên giá TSCĐ đó và giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan TSCĐ hữu hình để ghi tăng nguyên giá
TSCĐ:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 141,...: Tổng số tiền phải thanh toán.
và ghi bút toán kết chuyển nguồn tương ứng:
Nợ TK 441: Nếu đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 414: Nếu đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Có TK 411: Nếu TSCĐ hữu hình được sử dụng vào hoạt động SXKD.
Hàng năm, công ty thường tiến hành đầu tư TSCĐ mới phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của đơn vị. Lấy trường hợp mua ôtô năm 2003 làm ví dụ.
Sau khi thực hiện những thủ tục ban đầu (theo quy định của công ty và tổng
công ty như đã nói ở trên), công ty ký hợp đồng mua xe ôtô của Công ty Liên
doanh Toyota Giải Phóng . Cùng ngày, hai bên lập biên bản giao nhận xe ôtô (xem
phần hạch toán chi tiết). Đến ngày 10 tháng 04 năm 2003, bên bán gửi hoá đơn tới
công ty chờ thanh toán:
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 2 (giao khách hàng) BG/00-B
Ngày 10 tháng 4 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty LD TOYOTA Giải Phóng
Địa chỉ: 807 đường Giải Phóng Hà Nội
Điện thoại ............................... MS: 0100773902- 1
Họ tên người mua hàng: .........................................
Đơn vị: Công ty Vật tư vận tải xi măng
Địa chỉ: Số 21 B Cát Linh Hà Nội. Số tài khoản........................
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100106352-1

ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xe ô tô TOYOTA ZACE
DX mới 100%
Số khung: KF3- 6900848
Số máy: 7K-0314464
Chiếc 01 278.240.571 278.240.571
Cộng tiền hàng 278.240.571
Thuế suất GTGT: 5% Tiền GTGT:
13.912.029
Tổng cộng tiền thanh toán: 292.152.600
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm chín mươi hai triệu một trăm năm hai ngàn
sáu trăm đồng chẵn.
Người mua hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên )
Nguyễn Công Huân
Thủ trưởng đơn vị
(Kí đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tổng giám đốc
Phạm Mạnh Cường

Trả tiền cho Công ty LD TOYOTA Giải Phóng, hai bên (mua và bán) lập biên

bản thanh lý hợp đồng. Tiếp đó, công ty nộp các khoản thuế trước bạ và các chi phí
khác liên quan tới nghiệp vụ mua ô tô. Cuối cùng, giám đốc ký quyết định tăng
TSCĐ. Kế toán phải tập hợp đầy đủ các chứng từ có liên quan khác như: Biên lai
thu thuế trước bạ (do Phòng thuế trước bạ và thuế khác giao cho), báo giá, tờ khai
nguồn gốc xe ôtô nhập khẩu, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (do Cục đăng
kiểm Việt Nam phát hành),.... Trên cơ sở đó, kế toán ghi tăng TSCĐ vào sổ Nhật
kí chung:
NHẬT KÍ CHUNG NĂM 2003.
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
QC00
0425
QĐ00
0425
15/4
15/4
Số trang trước chuyển sang:
.........
Mua ôtô Toyota Zace
DX 1.8 trả bằng TGNH
Kết chuyển quỹ đầu tư phát
triển sang nguồn vốn KD.
Cộng sang trang sau:
211
1332
1121

414
411
xx
.......
284.083.571
13.912.029
284.083.571
xxx
xx
.........
297.995.600
284.083.571
xxx
Từ Nhật kí chung, kế toán TSCĐ ghi Sổ cái TK 211.
Tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao:
Ngoài các thủ tục chuẩn bị ban đầu (đã trình bày trong trường hợp tăng TSCĐ
nói trên), TSCĐ loại đầu tư xây dựng có giá trị lớn phải thông qua hình thức đấu
thầu theo đúng quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Công ty VTVTXM
đang áp dụng hai hình thức đầu tư là: tổ chức đấu thầu và chỉ định thầu. Sau khi
chọn nhà thầu, công ty ký kết hợp đồng kinh tế và triển khai thực hiện việc đầu tư
xây dựng. Kế toán tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng công trình:
Nợ TK 241 (2412): Giá trị công trình XDCB
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải thanh toán
Khi công trình hoàn thành, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao và thanh
lý hợp đồng. Giám đốc công ty ký quyết định ghi tăng TSCĐ. Kế toán căn cứ vào
các chứng từ liên quan, xác định nguyên giá công trình và kết chuyển nguồn tương
ứng:
Nợ TK 211: Công trình XDCB hoàn thành.
Có TK 2412: Giá trị công trình XDCB.

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu ngày càng tăng về phương tiện vận
tải, cuối năm 2002, công ty lập phương án đầu tư 01 đoàn xà lan tầu đẩy mới (gồm
04 xà lan + 01 tàu đẩy trọng tải 800 tấn, gọi tắt là đoàn XL 02). Công ty
VTVTXM xây dựng kế hoạch chi tiết theo đúng quy định Nhà nước, thuê thiết kế
(HĐKT số 82/02/VKCT ngày 03/11/2002), lập kế hoạch tổ chức đấu thầu, phát
hành hồ sơ mời thầu. Trong quá trình đó, chi phí phát sinh được kế toán tập hợp
qua TK 241 (2412).
Kết quả, công ty chọn Xí nghiệp đóng tàu Hạ Long để ký kết một hợp đồng
đóng mới đoàn XL 02 (số 432/Cty-XH ngày 05/03/2003) và thành lập tổ giám sát
thi công lắp đặt công trình. Công trình hoàn thành, hai bên lập biên bản nghiệm thu
hoàn thành toàn bộ công trình để đưa vào sử dụng.
Kế toán tập hợp các chứng từ liên quan trong quá trình đấu thầu, quá trình đóng
tầu như: bản tổng hợp quyết toán , nhật ký thi công, biên bản nghiệm thu xuất
xưởng đến công ty, biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình, hoá đơn, quyết định
phê duyệt đầu tư của tổng giám đốc, phiếu thu tiền (của phòng thuế trước bạ và
thuế khác), hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng và các chứng từ khác có
liên quan.
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 2 (giao khách hàng) BG/00-B
Ngày 30 tháng 4 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp đóng tàu Hạ Long.
Địa chỉ: Bãi Cháy- Hạ Long. Số tài khoản: 710A 00029-NH công thương QN.
Điện thoại : 846 436 MS: 57 001 008 05- 1
Họ tên người mua hàng: .........................................
Đơn vị: Công ty Vật tư vận tải xi măng
Địa chỉ: Số 21 B Cát Linh Hà Nội. Số tài khoản:.............................
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0100106352-1
S

T

T
Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
2
Xà lan 200T mẫu thiết kế
L92B
Tàu đẩy mẫu thiết kế 5142B
Chiếc
Chiếc
04
01
330.750.476,19 1.323.001.905
447.044.762
Cộng tiền hàng: 1.770.046.667
Thuế suất GTGT: 5% Tiền GTGT:
88.502.333
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.858.549.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỉ tám trăm năm mươi tám triệu năm trăm bốn mươi
chín ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị

(Kí đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trên cơ sở đó, kế toán tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến đóng mới đoàn
xà lan 02 (tính từ năm 2002 đến năm 2003) để ghi tăng TSCĐ và kết chuyển
nguồn vốn tương ứng vào Nhật kí chung.

NHẬT KÍ CHUNG Năm 2003
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
QC00
0215
MC00
0435
MC00
0440
MC00
0441
MC00
0450
HT00
0420
HT00
0445
QC00
5/2
19/4

21/4
21/4
25/4
25/4
29/4
12/5
Số trang trước chuyển sang:
................
Chi phí xét thầu, thẩm định,
lập báo cáo nghiên cứu khả
thi đoàn XL 02.
...................
Thuế trước bạ đoàn XL 02.
Lệ phí cấp đăng ký cho
đoàn XL 02.
Chi phí làm thủ tục trước bạ
và chi phí hành chính cho
đoàn XL 02.
Chi phí hội nghị, bàn giao
đoàn XL 02.
Đoàn XL 02 đã hoàn thành
bàn giao.
Kết chuyển các khoản chi
đã hình thành tài sản-đoàn
XL02.
..............
Phí thiết kế đoàn XL 02.
2412
1121
2412

1111
2412
1111
2412
1111
2412
1111
2114
133
331
2114
2412
2412
xx
...
18.475.000
..........
18.586.000
350.000
1.350.000
2.700.000
1.770.046.667
88.502.333
47.664.000
...........
37.272.727
xx
...
18.475.000
.........

18.586.000
350.000
1.350.000
2.700.000
1.858.549.000
47.664.000
...............
0530
HT00
0563
HT00
0571
15/5
20/5
VAT 10%
...............
Kết chuyển chi thiết kế
đoàn XL02
...................
Kết chuyển nguồn vốn kinh
doanh cho đoàn
XL 02
................
Cộng sang trang sau:
133
1121
2114
2412
414
411

009
.........
3.727.273
37.272.727
.............
556.494.018
........
xxx
41.000.000
37.272.727
...........
556.495.018
1.298.488.376
.......
xxx
Tuy nhiên, kế toán không tập hợp chi phí phát sinh một lần để ghi tăng
nguyên giá nên đôi khi, bỏ sót nghiệp vụ và phản ánh sai nguyên giá của tài sản đó.
Từ Nhật kí chung, kế toán ghi sổ cái TK 211 và TK 241:
SỔ CÁI TK 241- XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG. Năm 2003
Chứng từ Diễn giải TK TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
SDĐK xx
.....
HTXL
03
.......
HTXL

04
HT00
0445
...
HTXL
05
HT00
0563
....
.....
30/3
.....
29/4
29/4
...
15/5
15/5
.....
............
Chi tiền cho đoàn
XL02.
........
Chi tiền cho đoàn
XL02.
Kết chuyển khoản
chi đoàn XL 02 (tính
từ năm 1999)
..................
Chi thiết kế cho đoàn
XL02

Kết chuyển tiền thiết
kế cho đoàn XL 02
...........
.....
2412
...
2412
2412
...
2412
2412
.....
.....
1121
...
1111
2114
.. .....
1121
2114
.....
..........
18.475.000
...
22.986.000
...
37.272.727
......
47.664.000
37.272.727

SDCK xx
Tăng do nhận bàn giao:

×