Luận văn tốt nghiệp
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................7
Phần 1.......................................................................................................................9
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP......................................................................................9
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh
nghiệp...................................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm và vai trị của nghiệp vụ thanh tốn trong doanh nghiệp. .9
1.1.2. Nội dung nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp .........................11
Căn cứ vào thời hạn thanh toán................................................................11
1.1.4. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp.............15
1.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp............................15
1.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán thanh toán các nghiệp vụ thanh
toán trong doanh nghiệp................................................................................15
1.2.2. Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp .16
1.2.3. Kế toán thanh toán với người bán......................................................17
1.2.3.1. Chứng từ và tài khoản kế toán....................................................17
1.2.3.2. Phương pháp kế toán ..................................................................18
1.2.4. Kế toán thanh toán với người mua ....................................................20
1.2.4.1. Chứng từ và tài khoản kế toán....................................................20
1.2.4.2. Phương pháp kế toán ..................................................................21
1.2.7. Kế toán thanh tốn với người lao động.............................................40
1.2.7.1. Tiền lương và các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp . .40
1.2.7.2. Phương pháp kế toán thanh toán với người lao động ..............42
Chứng từ và tài khoản kế tốn.................................................................42
1.3.2.3. Hạch tốn các khoản trích theo lương cho người lao động tại
doanh nghiệp..............................................................................................44
1.2.8. Kế toán khoản tiền vay tại doanh nghiệp .........................................47
1.2.8.1. Kế toán vay ngắn hạn..................................................................48
1.2.8.2. Kế toán vay dài hạn......................................................................50
Phần 2.....................................................................................................................56
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN TẠI CƠNG TY
VẬT TƯ KỸ THUẬT XI MĂNG...........................................................................56
2.1. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Vật tư kỹ thuật xi
măng ảnh hưởng đến kế toán các nghiệp vụ thanh toán..............................56
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ...............................56
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty . 62
2.1.2.1. Chức năng hoạt động của công ty..............................................62
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty..................................................................62
2.1.2.3. Đặc điểm về sản phẩm của công ty..........................................63
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
2
2.1.2.4. Đặc điểm về thị trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh của
công ty.........................................................................................................64
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................67
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Vật tư kỹ
thuật xi măng.............................................................................................68
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ...............................71
2.1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ..............................73
2.1.5.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty....................................73
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty......................................74
2.1.5.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty....................................75
2.1.5.4. Hệ thống sổ kế toán....................................................................76
2.1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán............................................................77
2.2. Thực trạng kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty Vật tư kỹ
thuật xi măng ....................................................................................................77
2.2.1. Kế toán thanh tốn với người bán tại Cơng ty .................................78
2.2.1.1. Đặc điểm tình hình thanh tốn với người bán tại Cơng ty .....78
2.2.1.2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán
tại Cơng ty..................................................................................................79
2.2.1.3. Sổ kế tốn thanh tốn với người bán tại Cơng ty ......................83
2.2.2. Kế tốn thanh tốn với người mua tại Cơng ty Vật tư kỹ thuật xi
măng ..............................................................................................................88
2.2.2.1. Đặc điểm tình hình thanh tốn với người mua tại Cơng ty ....88
2.2.2.2. Phương pháp kế tốn thanh tốn với người mua tại Cơng ty ...89
2.2.2.3. Hệ thống sổ kế toán thanh toán với người mua tại Cơng ty ....92
2.2.3. Kế tốn thanh tốn với Nhà nước tại Công ty Vật tư kỹ thuật xi
măng ..............................................................................................................97
2.2.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng........................................................97
2.2.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp........................................111
2.2.4. Kế toán thanh toán với người lao động tại Công ty ......................118
2.2.4.1. Đặc điểm lao động tại Cơng ty ...............................................118
2.2.4.2. Cách tính trả lương cho người lao động tại Cơng ty .............118
2.2.4.3. Phương pháp kế tốn thanh tốn với người lao động tại Cơng ty
..................................................................................................................119
2.2.5. Kế tốn các khoản tiền vay tại Cơng ty ..........................................126
Phần 3...................................................................................................................129
HỒN THIỆN KẾ TỐN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN TẠI CƠNG TY VẬT
TƯ KỸ THUẬT XI MĂNG..................................................................................129
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty Vật
tư kỹ thuật xi măng ........................................................................................129
3.1.1. Những ưu điểm.................................................................................129
3.1.1.1. Về tổ chức cơng tác kế tốn nói chung....................................129
3.1.1.2. Về tổ chức hạch toán thanh toán..............................................130
3.1.2. Những tồn tại.....................................................................................131
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
3
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại
Cơng ty Vật tư kỹ thuật xi măng..................................................................132
KẾT LUẬN...........................................................................................................133
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................134
PHỤ LỤC..............................................................................................................135
125.264.679.103...................................................................................................144
121.477.599.456...................................................................................................144
190.368.454.727...................................................................................................144
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
4
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. TS: Tài sản
2. TSCĐ: Tài sản cố định
3. TSLĐ: Tài sản lưu động
4. TSDH: Tài sản dài hạn
5. NV: Nguồn vốn
6. CSH: Chủ sở hữu
7. TM: Tiền mặt
8. TGNH: Tiền gửi ngân hàng
9. CCDC: Công cụ dụng cụ
10. XDCB: Xây dựng cơ bản
11. QLDN: Quản lý doanh nghiệp
12. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
13. XN: Xí nghiệp
14. BB: Bao Bì
15. XNK: Xuất nhập khẩu
16. GTGT: Giá trị gia tăng
17. XM: Xi măng
18. CTXD: Cơng trình xây dựng
19. ĐT: Đầu tư
20. CN: chi nhánh
21. Cty: Công ty
22. TM: thương mại
23. VC: vận chuyển
24. KQKD: Kết quả kinh doanh
25. NH: Ngân hàng
26. VP: Văn phịng
27. CP: Chi phí
28. ĐL: Đại lý
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
5
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Bảng số 1.1: Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của Công ty Vật tư kỹ thuật xi
măng…………………………………………………………………………..............12
2. Bảng số 1.2: Bảng thống kê sản lượng tiêu thụ theo địa bàn của Công ty Vật tư kỹ
thuật xi măng …………………………………………………………………………18
3. Biểu 1.1. Hoá đơn giá trị gia tăng…………………………………………………..33
4. Biểu 1.2. bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 331……………………………………..38
5. Biểu 1.3. Sổ cái tài khoản 331……………………………………………………...39
6. Biểu 1.4. Hoá đơn giá trị gia tăng…………………………………………………..42
7. Biểu 1.5. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131…………………………………….46
8. Biểu 1.6. Sổ cái tài khoản 131……………………………………………………...48
9. Biểu 1.7. Tờ khai thuế giá trị gia tăng……………………………………………...53
10. Biểu 1.8. Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ mua vào…………………………...54
11. Biểu 1.9. Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra…………………………… ..55
112. Biểu 1.10. Sổ cái tài khoản 133………………………………………………….56
13. Biểu 1.11. Sổ cái tài khoản 3331………………………………………………….57
14. Biểu 1.12. Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước……………………..59
15. Biểu 1.13. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp…………………………………..62
16. Biểu 1.14. Sổ cái tài khoản 3334………………………………………………….63
17. Biểu 1.15. Bảng chấm công……………………………………………………….68
18. Biểu 1.16. Phương án phân phối tiền lương tháng 11 năm 2006…………………70
19. Biểu 1.17. Bảng tính lương……………………………………………………….71
20. Biểu 1.18. Bảng tổng hợp lương tồn cơng ty tháng 11/2007…………………….72
21. Biểu 1.19. Sổ cái tài khoản 334…………………………………………………...74
22. Biểu 1.20. Sổ cái tài khoản 315…………………………………………………...76
23. Biểu 1.21. Sổ cái tài khoản 341…………………………………………………...77
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
6
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Vật tư kỹ thuật xi măng …...20
2. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Vật tư kỹ thuật xi măng …...24
3. Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo phần mềm SAS tại Công ty Vật tư kỹ thuật xi
măng ……………………………………………………………………………….28
4. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ thanh tốn với người bán tại Cơng ty Vật tư
kỹ thuật xi măng ……………………………………………………………………...35
5. Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua tại Công ty Vật tư
kỹ thuật xi măng ……………………………………………………………………...45
6. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ thanh tốn với người lao động tại Cơng ty
Vật tư kỹ thuật xi măng ……………………...……………………………………….66
7. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ thanh toán vay dài hạn tại Công ty Vật tư kỹ
thuật xi măng …………………………………………………………………………75
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
7
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta thực hiện đổi mới toàn diện từ năm 1986 đến nay và đã thu được nhiều
thành tựu đặc biệt là thành tựu về kinh tế. Trong thời gian đó, chúng ta đã gia nhập
nhiều tổ chức khu vực và thế giới như: Diễn đàn Hợp tác Châu Á - Thái Bình Dương
(APEC) (1998), Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á - ASEAN (1995), Tổ chức
Thương mại Thế giới - WTO (2007)… và tham gia ký kết các Hiệp định song phương
và đa phương. Bước vào kinh doanh trong môi trường hội nhập, quốc tế, mới mẻ và đầy
biến động, nhìn chung các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Nhận thức rõ điều đó
Cơng ty Vật tư kỹ thuật xi măng đã có những đổi mới trong cách quản lý, cách nghĩ
nhằm thích ứng, tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh mới.
Trong q trình phát triển đó Cơng ty Vật tư kỹ thuật xi măng đã ln duy trì
được một cơ chế tài chính vững mạnh và hiệu quả. Và để đảm bảo cho sự ổn định của
cơ chế đó, hoạt động thanh tốn đóng vai trị vơ cùng quan trọng, đặc biệt là với một
doanh ngiệp thương mại như Công ty Vật tư kỹ thuật xi măng. Bởi để hiểu tình hình tài
chính của một doanh nghiệp có lành mạnh hay không, trước hết cần xem xét khả năng
thanh tốn của doanh nghiệp. Quy trình tổ chức kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn sẽ
cung cấp số liệu, thơng tin cần thiết để phân tích khả năng thanh tốn cơng nợ cũng như
tình hình tài chính của Cơng ty.
Cơng ty cũng dựa trên các phân tích đó để đảm duy trì một mức luân chuyển
vốn hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản công nợ ngắn hạn, duy trì hàng tồn kho để
đảm bảo quá trình kinh doanh của Cơng ty thuận lợi. Chính vì vậy, chúng ta có thể thấy
được tầm quan trọng của hoạt động thanh tốn đối với cơng tác quản lý tài chính tại
Cơng ty Vật tư kỹ thuật xi măng.
Trong thời gian gần đây, nhất là để chuẩn bị cho các thủ tục gia nhập các tổ
chức quốc tế, Nhà nước cũng ban hành rất nhiều Nghị định, Quyết định, Thông tư quy
định về kế toán, chuẩn mực kế toán. Một phần các chính sách này đã tạo điều kiện nhiều
hơn cho Cơng ty trong q trình cải thiện tình hình tài chính nhưng cũng gây khó khăn
khơng nhỏ cho cơng tác hạch tốn kế tốn tại doanh nghiệp trong đó có kế tốn thanh
tốn.
Xuất phát từ vị trí, vai trị của kế toán thanh toán em đã chọn nghiên cứu đề tài
"Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty Vật tư kỹ thuật xi măng". Trong
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
8
thời gian thực tập tại Công ty Vật tư kỹ thuật xi măng, được sự hướng dẫn tận tình của
Th.S. Trần Văn Thuận và sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong Công ty em đã
hồn thành chun đề thực tập của mình. Nội dung của chuyên đề thực tập tốt nghiệp
được chia thành hai phần chính:
Phần 1: Thực trạng kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại Cơng ty Vật tư kỹ
thuật xi măng
Phần 2: Hồn thiện kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại Công ty Vật tư kỹ
thuật xi măng
Em xin chân thành cảm ơn Th.S. Trần Văn Thuận và các cô, chú, anh, chị trong
Cơng ty đã giúp em hồn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
9
Luận văn tốt nghiệp
Phần 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán các nghiệp vụ thanh tốn trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và vai trị của nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về nghiệp vụ thanh toán
Đầu tiên, chúng ta cần hiểu quan hệ thanh tốn là gì. Quan hệ thanh toán được
hiểu là một quan hệ kinh tế xảy ra khi tổ chức kinh tế có quan hệ phải thu, phải trả với
các con nợ và chủ nợ của mình về một khoản vay nợ tiền vốn trong sản xuất kinh doanh.
Một chu kỳ kinh doanh có được liên tục hay không, quan hệ cung cầu về vốn trong kinh
doanh có cân đối hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào quan hệ thanh toán của doanh
nghiệp.
Với nghĩa hẹp hơn, thanh toán là khái niệm chỉ trách nhiệm kinh tế phải trả
hoặc phải thu một khoản tiền rõ ràng, chính xác hoặc một số nợ hợp lý ước tính trong
tương lai. Các khoản phải thanh toán trong một doanh nghiệp bao gồm khoản phải thu
và khoản phải trả. Vai trị của hai khoản thanh tốn này đề rất quan trọng trong việc ổn
định tình hình tài chính của doanh nghiệp
Cụ thể, các khoản phải thu là phần vốn của doanh nghiệp đang bị các cá nhân,
tổ chức khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi. Nội dung của các
khoản phải thu thường bao gồm: phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu tạm
ứng, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược, và các khoản phải thu khác.
Các khoản phải trả là số vốn mà doanh nghiệp đi vay hoặc chiếm dụng của các
cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp có trách nhiệm phải chi trả. Thông thường các khoản
phải trả trong doanh nghiệp bao gồm: vay dài hạn, vay ngắn hạn, phải trả người bán,
phải trả công nhân viên, phải trả Nhà nước, phải trả nội bộ và các khoản phải trả khác.
Trong quan hệ thanh tốn, vai trị của các nghiệp vụ thanh toán với người bán,
người mua, với Nhà nước, với cơng nhân viên và các khoản vay chiếm vị trí quan trọng
và có số lượng phát sinh lớn trong hoạt động thanh toán của doanh nghiệp. Nghiệp vụ
thanh toán với người bán là nghiệp vụ thanh toán phát sinh giữa doanh nghiệp và nhà
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
10
cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ… Quan hệ thanh tốn với nhà cung cấp có thể được
thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau.
Nghiệp vụ thanh toán với người mua là nghiệp vụ phát sinh khi doanh nghiệp
bán các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ. Thanh tốn với người mua có thể liên quan
đến nghiệp vụ chi tiêu tiền, tài sản, hàng hoá tương ứng với số tiền khách hàng trả hoặc
nghiệp vụ phải thu, nợ phải trả trong trường hợp doanh nghiệp bán chịu hoặc nhận tiền
đặt trước của khách hàng.
Trên đây là một số khái niệm cơ bản liên quan đến nghiệp vụ thanh toán với
người mua, người bán, với Nhà nước, với công nhân viên và các khoản vay. Thông qua
những khái niệm cơ bản này chúng ta đã có được cái nhìn khái qt về hoạt động thanh
tốn trong doanh nghiệp.
1.1.1.2. Vai trị của nghiệp vụ thanh tốn trong doanh nghiệp
Quan hệ thanh tốn khơng chỉ là một yếu tố trong hoạt động tài chính của
doanh nghiệp mà cịn là cơ sở cho cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc
đảm bảo hoạt động thanh toán được tiến hành một cách linh hoạt, hợp lý sẽ góp phần
nâng cao khả năng thanh toán và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Trước hết, việc hạch tốn kế các nghiệp vụ thanh tốn sẽ hỗ trợ việc cung cấp
thơng tin cho quản trị tài chính. Các thơng tin đó có thể về số tiền nợ, tuổi nợ và tình
hình thanh tốn đối với từng đối tượng. Thơng qua các thơng tin này các nhà lãnh đạo sẽ
có những chính sách về thu hồi nợ, thanh toán nợ và cân đối tài chính của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, kế tốn cũng chính là cơng cụ quản lý hiệu quả đối với các nghiệp
vụ thanh toán, cũng như các khoản phải thu, phải trả. Bởi tất cả các nghiệp vụ phát sinh
đều được biểu hiện trên chứng từ, sổ sách, việc quản lý các khoản thanh tốn tất yếu
cũng phải thơng qua kế toán. Từ sự quản lý như vậy giám đốc doanh nghiệp sẽ có
những biện pháp kịp thời để chi trả các khoản nợ và thu hồi nợ một cách kịp thời. Điều
đó sẽ giúp doanh nghiệp có sự tự chủ về tình hình thanh tốn, góp phần duy trì mối quan
hệ kinh doanh tốt với các bạn hàng, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Có thể nói hoạt động thanh tốn là một khâu quan trọng trong quy trình quản lý
tài chính, nó ảnh hưởng trọng yếu tới tình hình tài chính, nó ảnh hưởng trọng yếu tới
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đây sẽ là nhân tố quyết định giúp doanh nghiệp ổn
định tình hình tài chính và đảm bảo cho tình hình tài chính lành mạnh.
Nguyễn Thị Đào - Kế tốn 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
11
1.1.2. Nội dung nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp
Nội dung các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp rất đa dạng, có thể phân
loại các nghiệp vụ thanh toán theo những tiêu thức khác nhau để đảm bảo quản lý các
khoản phải thu, phải trả một cách hợp lý.
Căn cứ vào đối tượng thanh toán, các nghiệp vụ thanh tốn có thể chia
thành 7 nhóm cơ bản sau:
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Trong quá trình hoạt
động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc
đóng các khoản thuế, phí, lệ phí…
Quan hệ thanh tốn giữa doanh nghiệp với người bán: Đây là quan hệ trong
q trình mua sắm vật tư, hàng hố, dịch vụ của doanh nghiệp.
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua: Quan hệ này phát sinh
khi doanh nghiệp tiêu thụ thành phẩm, hàng hố, dịch vụ ra bên ngồi.
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tác liên doanh: Đây là quan
hệ phát sinh khi doanh nghiệp có sự liên doanh với các cơng ty khác. Các nghiệp vụ liên
quan đến quan hệ này gồm nhận hoặc góp vốn, thu hồi hoặc trả vốn, phân chia lợi
nhuận,…
Quan hệ thanh toán nội bộ: Mối quan hệ này phát sinh giữa doanh nghiệp với
các công ty trực thuộc hoặc giữa các doanh nghiệp thành viên với nhau. Các khoản
thanh toán này gồm các khoản chi hộ, thu hộ, các khoản thu, nộp theo nghĩa vụ, các
khoản cấp phát,…
Quan hệ thanh tốn giữa doanh nghiệp với cơng nhân viên: Đây là quan hệ
thanh toán về các khoản lương, thưởng, phụ cấp, tạm ứng, bồi thường vật chất,…
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tác khác: Các đối tượng
khác có thể là ngân hàng, các tổ chức tín dụng,…
Căn cứ vào thời hạn thanh tốn
Nói đến thời hạn thanh tốn là nói đến thời hạn mà đơn vị mua hàng thực hiện
thanh toán tiền hàng cho bên bán. Trong quan hệ thanh tốn có ba loại hình thanh toán
chủ yếu theo thời hạn như sau:
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
12
Thanh toán trả trước: là việc người mua trả tiền trước cho người bán một
khoảng thời gian nhất định. Người bán sẽ được đảm bảo về mặt tín dụng và khả năng
thanh tốn của đối tác; người mua sẽ chịu rủi ro trước mắt về khoản tiền bỏ ra trước.
nhưng sẽ được bù đắp lại nhờ những ưu đãi từ phía người bán.
Thanh tốn trả ngay: người musa sẽ trả tiền cho người bán ngay khi người bán
giao hàng. Hình thức thanh tốn này sẽ chi phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
số tiền nhỏ. Nếu thanh toán các hoá đơn tại cùng một thời điểm sẽ ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Thanh toán trả sau: là việc người mua thanh toán cho người bán sau khi đã
nhận đủ hàng một thời gian. Đây là hình thức thanh tốn mà người mua chiếm dụng vốn
của người bán, vì vậy phải có kèm theo một số điều kiện về mặt tín dụng khác. Hơn
nữa, với mục đích kích thích tiêu thụ sản phẩm, người bán sẽ áp dụng hình thức thanh
tốn này dể khuyến khích người mua mua hàng của mình.
Phần lớn các doanh nghiệp hiện nay áp dụng thanh toán trả trước và thanh tốn
trả sau, trong đó thanh tốn trả sau là chủ yếu. chính các hình thức thanh tốn này đã tạo
ra các khoản phải thu và các khoản phải trả trong doanh nghiệp.
1.1.3. Các phương thức thanh toán chủ yếu
Hiện nay các phương thức thanh toán rất đa dạng, phong phú, bao gồm thanh
toán dùng tiền mặt và thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Trong thời đại ngày nay, xu
hướng là sử dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt bởi nó tiết kiệm thời gian, chi phí,
đồng thời giảm lượng tiền mặt trong lưu thơng.
• Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
Phương thức thanh toán này thường được sử dụng đối với các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh số tiền nhỏ, tính chất của nghiệp vụ đơn giản, hai bên đối tác nằm trong một
địa bàn nhỏ hẹp hay thanh tốn cho cơng nhân viên. đối với các nghiệp vụ kinh tế có giá
trị lớn phương thức này sẽ gây trở ngại vì phức tạp và khơng đảm bảo an tồn.
Phương thức thanh tốn bằng tiền mặt bao gồm:
-
Thanh toán bằng tiền việt nam đồng.
-
Thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ
-
Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
-
13
Thanh toán bằng vàng bạc, đá quý hoặc giấy tờ có giá
• Phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Các phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt rất đa dạng. Phương thức
thanh toán này bao gồm một số loại hình thanh tốn sau:
-
Thanh tốn bù trừ: phương thức thanh toán này được áp dụng khi hai tổ chức
có quan hệ mua bán hàng hố và cung ứng dịch vụ với vai trò vừa là người
mua vừa là người bán (ví dụ: xuất bán vật liệu rồi mua lại thành phẩm). Việc
thanh toán bù trừ phải dựa trên cơ sở thoả thuận rồi lập thành văn bản làm
căn cứ ghi sổ và theo dõi.
-
Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu: đây là hình thức chủ tài khoản uỷ nhiệm cho
ngân hàng thu hộ số tiền nào đó của khách hàng hoặc đối tượng khác có tài
khoản ở cùng ngân hàng hoặc khác ngân hàng.
-
Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi: uỷ nhiệm chi là phương thức thanh tốn
thơng qua lệnh chi tiền do chủ tài khoản phát hành yêu cầu ngân hàng phục
vụ mình chuyển một số tiền nhất địng để trả cho nhà cung cấp hoặc các đối
tượng khác.
- Thanh toán bằng séc: séc là một loại chứng từ thanh toán do ngân hàng phát
hành được lập trên mẫu in sẵn, yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản của mình
trả cho đơn vị thụ hưởng có tên trên séc. Một số loại séc thanh tốn thơng
dụng.
+ Séc chuyển khoản: séc chuyển khoản khơng có giá trị để lĩnh tiền mặt và chỉ
có thời hạn quy định.
+ Séc bảo chi: là séc được ngân hàng phát hành đảm bảo chi trả số tiền đơn vị
ghi trên séc. Phạm vi áp dụng của séc bảo chi tương tự như séc chuyển khoản.
+ Séc định mức: bản chất tương tự séc bảo chi nhưng được ngân hàng bảo đảm
chi trả trên cả quyển séc. Mỗi lần phát hành đơn vị phải ghi số hạn mức còn lại vào mặt
sau của tờ séc.
-
Thanh tốn bằng thư tín dụng (L/C): phương thức tín dụng chứng từ là một
sự thoả thuận mà trong đó ngân hàng mở thư tín dụng đáp ứng những yêu cầu
của khách hàng cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
14
những nhu cầu của người hưởng lợi khi những điều kiện quy định trong thư
tín dụng được thực hiện đúng và đầy đủ.
-
Thư tín dụng có thể huỷ ngang.
-
Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang
-
Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang được xác nhận
-
Thư tín dụng khơng thể huỷ ngang khơng thể truy địi
Trong phương thức này ngân hàng không chỉ là người trung gian thu hộ, chi hộ
mà còn là đại diện bên nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho bên xuất khẩu. bảo đảm cho
tổ chức xuất khẩu được khoản tiền tương ứng với hàng hoá mà họ đã cung ứng đồng
thời đảm bảo cho tổ chức nhập khẩu nhận được số lượng, chất lượng hàng hố tương
ứng với số tiền mình phải thanh tốn. Với những ưu điểm đó, phương thức thanh tốn
qua L/C đã trở thành phương thức thanh toán hữu hiệu cho cả bên nhập khẩu và bên
xuất khẩu.
Phương thức thanh toán chuyển tiền: đây là phương thức thanh toán đơn giản
nhất, trong đó một khách hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất
định cho người hưởng lợi ở một địa điểm xác định trong một thời gian xác định. việc
chuyển tiền có thể thực hiện bằng hai hình thức chủ yếu là: hình thức điện báo (T/T) và
hình thức thư chuyển tiền (M/T).
Phương thức thanh tốn nhờ thu: phương thức nhờ thu là nghiệp vụ xử lý của
ngân hàng đối với các chứng từ quy định theo đúng chỉ thị nhận được nhằm để:
+ Chứng từ đó được thanh tốn hoặc được chấp nhận
+ Chuyển giao khi chứng từ được thanh toán hoặc được chấp nhận
+ Chuyển giao chứng từ theo đúng các điều khoản và điều kiện khác
Căn cứ vào nội dung các chứng từ thanh toán gửi đến ngân hàng nhờ thu mà
chia phương thức này thành hai loại: nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
Trên đây là việc phân loại các nghiệp vụ thanh toán theo các tiêu thức khác
nhau do đặc điểm của các loại hình thanh tốn. tuỳ thuộc vào mỗi doanh nghiệp mà việc
phân loại sẽ theo các căn cứ khác nhau đề đảm bảo hỗ trợ cho công tác quản lý công nợ
trong doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
15
1.1.4. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ thanh tốn trong doanh nghiệp
Các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến nhiều đối tượng. Đối tượng của
nghiệp vụ thanh tốn rất đa dạng, có thể là người mua, người bán,cơng nhân viên hoặc
Nhà nước. Vì vậy việc quản lý các nghiệp vụ này đòi hỏi một sự hợp lý và có hệ thống.
Các nghiệp vụ thanh tốn phát sinh nhiều, thường xuyên. Hầu như bất cứ hoạt
động kinh tế nào phát sinh trong doanh nghiệp đều xuất hiện nghiệp vụ thanh tốn. Vì
vậy, các nghiệp vụ này đều có sự theo dõi chi tiết đẻ đảm bảo khơng bỏ sót các khoản
phải thu cũng như phải trả.
Hoạt động thanh tốn có vai trị quan trọng trong hoạt động tài chính của doanh
nghiệp nên các doanh nghiệp thường có các quy định chặt chẽ trong thanh toán. Các quy
định này đều được xây dựng trên cơ sở đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Tuy vậy các đơn vị cũng cần có sự giám sát, quản lý thường xuyên đối với việc
tuân thủ các quy tắc để đảm bảo không gây thiệt hại cho doanh nghiệp trong quá trình
thanh tốn.
1.2. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán thanh toán các nghiệp vụ thanh toán
trong doanh nghiệp
Với chức năng thông tin và kiểm tra, để đảm bảo theo dõi các hoạt động thanh
tốn một cách chính xác và có hệ thống, kế tốn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Kế toán phải tổ chức đầy đủ, hợp lý hệ thống chứng từ và cơng tác hạch tốn
bắt đầu từ các nghiệp vụ thanh toán với từng khách hàng và nhà cung cấp… Việc tổ
chức đầy đủ như vậy sẽ hỗ trợ rất nhiều cho quá trình tổng hợp số liệu và cung cấp
thơng tin cho q trình quản trị tài chính.
- Tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ chi tiết, sổ tổng hợp để phản ánh
công nợ phải thu, công nợ phải trả. Đây là đòi hỏi cơ bản của bất kỳ hệ thống kế toán
nào để đảm bảo theo dõi được các nghiệp vụ một cách đầy đủ và chính xác.
- Để đảm bảo theo dõi các khoản cơng nợ hợp lý, kế tốn cần phải xây dựng
ngun tắc, quy trình kế tốn chi tiết, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán với
người mua và người bán… cho từng lần phát sinh giao dịch cả về đối tượng, thời hạn và
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
16
số tiền trong kỳ kế toán nhất định. Nhờ đó đơn đốc thanh tốn nợ và thu hồi các khoản
nợ kịpthời, tránh tình trạng chiếm dụng vốn.
- Kế tốn cũng cần định kỳ thơng tin và kiểm tra tình trạng thanh tốn với
khách hàng bằng hệ thống ghi chép trên chứng từ, trên sổ kế toán và trên báo cáo kế
toán. Hơn nữa cũng cần giám sát việc thực hiện các quy định về thanh toán của doanh
nghiệp.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên sẽ giúp hệ thống kế toán của doanh nghiệp
thực hiện tốt vai trị cung cấp thơng tin và kiểm tra của mình.
1.2.2. Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp
Để theo dõi chính xác và kịp thời các nghiệp vụ thanh, kế toán cần đảm bảo
tuân thủ các nguyên tắc sau:
Các khoản nợ phải thu và nợ phải trả phải được theo dõi chi tiết theo đối tượng
thanh tốn. Đồng thời các khoản cơng nợ cũng cần được theo cả về thời hạn thanh toán
để đảm bảo tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc, thu hồi nợ và thanh toán nợ một cách
hợp lý. Đối với các đối tác có quan hệ thanh tốn thường xun và quy mơ của các
nghiệp vụ lớn, kế tốn cần kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh
tốn, số cịn nợ, số cịn phải thu. Sự đối chiếu này phải được xác nhận bằng văn bản.
Cụ thể hơn, kế toán phải thực hiện mở đủ sổ kế toán chi tiết thanh toán với để
theo dõi từng đối tượng. Căn cứ để mở sổ chi tiết là số lượng người mua, người bán, các
chủ nợ… ít hay nhiều, mật độ giao dịch của từng đối tượng là thường xuyên hay vãng
lai.
Đối với các khoản nợ phải thu và nợ phải trả có gốc ngoại tệ thì kế tốn cần
theo dõi cả về nguyên tệ và thực hiện quy đổi theo tỷ giá quy định của doanh nghiệp.
Cuối kỳ kế toán phải thực hiện điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế cuối kỳ. Chênh lệch
tỷ giá được kết chuyển vào tài khoản chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
Đồng thời, các khoản nợ phải thu và nợ phải trả bằng vàng, bạc, đá quý cần chi
tiết cả về giá trị và hiện vật. Cuối kỳ kế toán cũng phải điều chỉnh số dư theo giá trị thực
tế của vàng, bạc, đá quý.
Tổng hợp công nợ chi tiết và báo cáo công nợ cho từng nhà cung cấp, từng
khách hàng được thực hiện theo nguyên tắc khơng được bù trừ.
Nguyễn Thị Đào - Kế tốn 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
17
Số dư Có TK 331/131/341/336/136/334/133/333= Tổng dư Có các tài khoản
chi tiết
Số dư Nợ TK 331/131/341/336/136/334/133/333 = Tổng dư Nợ các tài khoản
chi tiết
1.2.3. Kế toán thanh toán với người bán
1.2.3.1. Chứng từ và tài khoản kế toán
Hệ thống chứng từ làm cơ sở cho quá trình hạch tốn thanh tốn với người bán
của doanh nghiệp bao gồm các chứng từ sau:
-
Các chứng từ mua hàng: hợp đồng bán hàng, hoá đơn bán hàng (hoá đơn
GTGT) do người bán lập, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận TSCĐ…
-
Các chứng từ thanh tốn cơng nợ với người bán: biên bản nhận nợ, phiếu chi
tiền mặt, giấy báo nợ, uỷ nhiệm chi, biên bản thanh toán bù trừ cơng nợ, giấy
thanh tốn tiền tạm ứng,…
Các chứng từ này đều phải được lập theo mẫu quy định của Bộ Tài chính đối
với những chứng từ bắt buộc và theo mẫu riêng của từng doanh nghiệp nếu là chứng từ
hướng dẫn.
Tài khoản được kế toán sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với
người bán là TK 331 – “Phải trả người bán”. Về tính chất TK 331 là tài khoản
hỗn hợp. Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau:
- Bên Nợ phản ánh:
+ Số nợ phải trả người bán đã trả
+ Số tiền ứng trước cho người bán để mua hàng
+ Số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá được hưởng, hàng mua bị trả lại
- Bên Có phản ánh:
+ Số nợ phải trả cho người bán phát sinh khi mua hàng
Số dư Có: Số tiền cịn phải trả người bán
Số dư Nợ: Tiền hàng ứng trước cho người bán nhưng đến cuối kỳ hàng chưa
nhận được.
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
18
Ngồi ra kế tốn cũng sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, 112, 311, 152,
211, 213, hay TK 413, 007 đối với các khoản nợ có gốc ngoại tệ, thanh tốn bằng ngoại
tệ.
1.2.3.2. Phương pháp kế tốn
Trình tự hạch tốn q trình thanh tốn với người bán sẽ được trình bày qua sơ
đồ dưới đây:
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
19
Luận văn tốt nghiệp
TK151,152,156,211,627
TK 331
TK111,112
Mua chịu hàng
-Thanh toán cho NB bằng tiền
Nhận hàng đã ứng trước tiền
-Ứng trước tiền cho NB
-Thanh toán thêm (nếu thiếu)
TK 133
Thuế GTGT
TK 311, 341
được khấu trừ
Thanh toán cho NCC
bằng tiền vay
TK 241
TK 152,611,211
CKTM, giảm giá hàng bán,
XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ
Hàng bán bị trả lại
TK 133
TK 515
Chiết khấu thanh tốn
TK 711
Nợ vơ chủ
TK 131
Thanh toán bù trừ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
20
Riêng đối với trường hợp thanh toán với người bán bằng ngoại tệ, kế toán cũng
tuân thủ một số nguyên tắc:
- Ngoại tệ phát sinh phải được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng hoặc tỷ giá hạch toán đồng thời phải
ghi sổ chi tiết ngoại tệ.
- Cuối kỳ, đánh giá lại các khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá
cuối kỳ.
1.2.4. Kế toán thanh toán với người mua
1.2.4.1. Chứng từ và tài khoản kế toán
Hệ thống chứng từ thường được sử dụng cho nghiệp vụ thanh toán với người
mua bao gồm các chứng từ sau đây:
-
Chứng từ liên quan đến q trình bán hàng: Hố đơn bán hàng, hoá đơn GTGT,
hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho…
-
Chứng từ liên quan đến các khoản phải thu khách hàng: Biên bản nhận nợ, Phiếu
thu, Giấy báo Có,…
Các chứng từ trên đều được doanh nghiệp và khách hàng lập theo đúng quy
định của Bộ Tài chính. Sau khi đã được sử dụng làm cơ sở cho q trình hạch tốn chi
tiết và hạch toán tổng hợp, các chứng từ được đưa vào lưu trữ và bảo quản theo đúng
quy định.
Đối với nghiệp vụ thanh toán với người mua, tài khoản được sử dụng chủ yếu là
TK 131 – “Phải thu khách hàng”. Về tính chất đây là tài khoản lưỡng tính. Kết
cấu của tài khoản này như sau:
- Bên Nợ phản ánh:
+ Số tiền phải thu khách hàng mua chịu hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp;
+ Trả lại tiền cho khách hàng;
+ Giá trị hàng hoá chuyển cho khách hàng tương ứng với số tiền nhận ứng
trước.
- Bên Có phản ánh:
+ Số nợ phải thu khách hàng đã thu được;
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
21
+ Số tiền khách hàng ứng trước để mua hàng;
+ Số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng trong kỳ
Số dư Có: Số tiền khách hàng ứng trước.
Ngồi ra kế toán cũng sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, 112, 511,
3331, 521, 531, 532 hay TK 413, 007 đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, thanh
tốn bằng ngoại tệ.
1.2.4.2. Phương pháp kế tốn
Trình tự kế tốn thanh tốn với người mua được trình bày như trong sơ đồ dưới
đây
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
TK 511
22
TK 111,112
TK 131
Doanh thu bán hàng
Thu tiền của người mua
Người mua đặt trước tiền hàng
TK 331
Thanh toán bù trừ
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
TK 521, 531, 532
CKTM, giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
TK 711
TK 3331
Thuế GTGT
Thanh lý TSCĐ
Hàng bán bị trả lại
TK 635
Chiết khấu thanh toán
TK 152, 153, 611
trường hợp hàng đổi hàng
TK 133
TK 6426
Xoá sổ nợ khó địi
TK 139
Nguyễn Thị Đào - Kế tốn 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
23
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
Riêng trường hợp thanh toán với người mua phát sinh ngoại tệ sẽ được hạch
toán như sau:
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế
Khi phát sinh các khoản phải thu khách hàng:
Nợ TK 131: tỷ giá thực tế
Có TK 511: tỷ giá thực tế
Có TK 33311: tỷ giá thực tế
Thu tiền bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112, 1122: tỷ giá thực tế ngày thanh tốn
Nợ / Có TK 413: chênh lệch tỷ giá
Có TK 1311: tỷ giá thực tế lúc ghi sổ
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán
Khi bán hàng:
Nợ TK 1311: tỷ giá hạch tốn
Nợ / Có TK 413: chênh lệch tỷ giá
Có TK 511: tỷ giá thực tế
Có TK 33311: tỷ giá thực tế
Khi khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112, 1122: tỷ giá hạch tốn
Có TK 1311: tỷ giá hạch toán
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007
1.2.5. Kế toán thanh toán nội bộ
1.2.5.1. Tài khoản kế toán
Thanh toán nội bộ trong doanh nghiệp bao gồm phải thu nội bộ và phải trả nội
bộ.
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
24
Kế toán sử dụng tài khoản 136 – “Phải thu nội bộ” để phản ánh các khoản nợ
và tình hình thanhtốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa
các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các
doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ
hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp
trên phải cấp cho cấp dưới. Về tính chất, đây là tài khoản tài sản. Nội dung và kết cấu
của tài khoản này như sau:
Bên Nợ phản ánh:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và
cấp bằng các phương thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới;
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa đơn vị nội bộ.
Bên Có phản ánh:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên
- Số quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ có hai tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở
đơn vị cấp trên (tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở
các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các
phương thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ
đầu tư vào các công ty con.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác
giữa đơn vị nội bộ.
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Luận văn tốt nghiệp
25
Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh tốn
và theo dõi riêng từng tài khoản phải thu nội bộ. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối
chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài khoản 136 – “Phải thu nội bộ” , Tài khoản 336
– “Phải trả nội bộ’ với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành
thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù
trừ theo trên 2 tài khoản 136 “phải thu nội bộ” và tài khoản 336 “phải trả nội bộ” (chi
tiết theo từng đối tượng).
Kế toán sử dụng tài khoản 336 – “Phải trả nội bộ” dùng để phản ánh tình hình
thanh tốn các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ
thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, tổng công ty, công ty về các khoản phải trả, phải
nộp, phải cấp hoặc các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi trả, đã
thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc các đơn vị thành viên khác. Về tính chất đây là tài khoản
nguồn vốn. Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ phản ánh:
- Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền đã nộp cho tổng công ty, công ty;
- Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội
bộ;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ
thanh tốn.
Bên Có phản ánh:
- Số tiền phải nộp cho tổng công ty, công ty;
- Số tiền phải trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị
khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ doanh
nghiệp
Tài khoản 336 được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh tốn,
trong đó được theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
1.2.5.2. Phương pháp kế toán
Nguyễn Thị Đào - Kế toán 45B
Nội
Đại học Kinh tế quốc dân Hà