Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án Lớp 5 Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.01 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 27</b>


<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>


<b>Tiết 2: Tập đọc </b>


$53: Tranh làng Hồ
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện
cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.


2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật
phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết
quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các
câu hỏi về bài


2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:


a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.



-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.


-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc đoạn 1:


+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy
đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng
quê Việt Nam.


+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc đoạn còn lại:


+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?


+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh
làng Hồ.


-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ?


+)Rút ý 2:



-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.


+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây
dừa, tranh vẽ tố nữ.


+)


+Màu đen không pha bằng thuốc
mà …


+ Rất có duyên, tưng bừng như ca
múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự
trang trí…


+Vì những nghệ sĩ dân gian làn
Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp,
rất sinh động, lành mạnh, hóm
hỉnh, và vui tươi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít
<i><b>tuổi…hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.</b></i>


-Thi đọc diễn cảm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


-HS nêu.
-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.


-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.


<b>Tiết 3: Toán</b>


$131: Luyện tập
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


-Củng cố cách tính vận tốc.


-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:



Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính vận tốc.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào
ô trống (theo mẫu).


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và
SGK. Sau đó đổi sách chấm
chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


*Bài giải:


Vận tốc chạy của đà điểu là:


5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:


Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:


Quãng đường người đó đi bằng ơ tơ là:
25 – 5 = 20 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


1/ 2 giờ.


Vận tốc của ô tô là:



20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40 km/giờ.
*Bài giải:


Thời gian đi của ca nô là:


7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ


Vận tốc của ca nô là:


30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút


Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.


<b>Tiết 4: Khoa học</b>


$53: Cây con mọc lên từ hạt
<b>I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:</b>


-Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.


-Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.



<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.


*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.


+Nhóm trưởng u cầu các bạn nhóm mình
tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ
đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.


+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.


+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thơng tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm
BT


-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.



+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất
dinh dưỡng dự trữ.


-HS trình bày.
Đáp án bài 2:


2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ;
6-d


3-Hoạt động 2: Thảo luận


*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.


-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:


Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với
nhau:


+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.


+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm


mình.


+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành cơng.
4-Hoạt động 3: Quan sát


*Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo cặp


Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mơ tả q
trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt
mới.


-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Mời một số HS trình bày trước lớp.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực
hành trang 109.


<b>Tiết 5: Mĩ thuật.</b>


$27 :Vẽ tranh
<i>Đề tài môi trường</i>
<b>I/ Mục tiêu</b>


-HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống


-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về mơi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II/ Chuẩn bị:</b>


-Tranh ảnh về đề tài môi trường


-Một số bài vẽ về đề tài môi trường của HS
<b>III/ Các hoạt động dạy –học.</b>


1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.


a.Giới thiệu bài.


b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về


đề tài môi trường .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh
nào?


C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.


Cho HS xem một số bức tranh hoặc
hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.


-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.



+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình
ảnh phụ sau.


+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)


+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:


+Màu sắc:


-GV tổng kết chung bài học.


- HS quan sát và nhận xét
- Đề tài môi trường


- HS quan sát và trả lời.


+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt
động


+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.



<i>-HS thực hành vẽ.</i>


-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài
vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Thứ ba ngày 00 tháng năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Luyện từ và câu</b>


$53: Mở rộng vốn từ:
<b>Truyền thống</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Mở rộng, hệ thống hố, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
-Bảng nhóm, bút dạ…


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử
dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).


2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:


*Bài tập 1:



-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7,
ghi kết quả vào bảng nhóm.


-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.


*Bài tập 2:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài
tập.


-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm
4 vào phiếu bài tập.


-Sau thời gian 5 phút các nhóm
mang phiếu lên dán.


-Mời một số nhóm trình bày kết
quả.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận
nhóm thắng cuộc.


*VD về lời giải :
a) Yêu nước:


Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:


Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:


Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:


Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:


1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi
4) xe nghiêng
5) thương nhau
6) cá ươn
7) nhớ kẻ cho
8) nước còn
9) lạch nào


10) vững như cây


11) nhớ thương
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
<b>Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết)</b>


$27: cửa sơng


<b>Ơn tập về quy tắc viết hoa</b>
<b>(viết tên người, tên địa lí nước ngồi)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.


2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngồi ; làm đúng
các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.


<b>II/ Đồ dùng daỵ học:</b>


Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ.


HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2.Bài mới:



2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:


- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để
ghi nhớ.


- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
viết sai


-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?


+Trình bày các dịng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?


+Viết tên riêng như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.


-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.


-GV nhận xét.


- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.


-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình


bày.


- HS viết bài.
- HS sốt bài.


- HS cịn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:


* Bài tập 2:


- Mời một HS nêu yêu cầu.


- GV cho HS làm bài. Gạch dưới
trong VBT các tên riêng vừa tìm
được ; giải thích cách viết các tên
riêng đó.


*Lời gi i:ả


<b> Tên riêng</b>
<b>Tên người: </b>
Cri-xtô-phô-rô,
A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi,
Et-mâm Hin-la-ri,


Giải thích cách
<b>viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV phát phiếu riêng cho 2 HS
làm bài.



-HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến. GV mời 2 HS làm bài trên
phiếu, dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
ý kiến đúng.


sinh No-rơ-gay.
<b>Tên địa lí: I-ta-li-a, </b>
Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét,
Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.


riêng đó. Các tiếng
trong một bộ phận
của tên riêng được
ngăn cách bằng dấu
gạch nối.


<b>Tên địa lí: Mĩ, Ân </b>
Độ, Pháp.


Viết giống như cách
viết tên riêng Việt
Nam.


3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.


<b>Tiết 3: Toán</b>


$132: Quãng đường
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS: </b>


-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đường.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:


a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.


+Muốn tính qng đường ơ tơ đó đi
được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải
làm TN?


-Cho HS nêu lại cách tính.


+Muốn tính quãng đường ta phải làm
thế nào?


+Nêu cơng thức tính s ?
b) Ví dụ 2:



-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.


-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.


-HS giải:


Quãng đường ô tô đi được trong 4
giờ là:


42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s được tính như sau: s = v x t
-HS thực hiện:


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Quãng đường người đó đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)


Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.



*Bài tập 2 (141):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.


-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (141):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


Quãng đường ô tô đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:


Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi
được là:


12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút



Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/
phút là


12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi
được là:


0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:


Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph
=160 ph


Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút
là:


42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 =
112 (km)


Đáp số: 112 km.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa
học.


<b>Tiết 4: Kĩ thuật</b>


$27: lắp xe chở hàng


<b>(tiết 3) </b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>
HS cần phải :


-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.


-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.


-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:


-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại
vào lắp hộp.


-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:


-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.



-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.


-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.


-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm


-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm


-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.


-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 5: Đạo đức</b>


$27: Em u hồ bình (tiết 2)
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS biết:


-Giá trị của hồ bình ; trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách
nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.


-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường, địa


phương tổ chức.


-u hồ bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hồ bình ;
ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.


2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK)


*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hồ bình của nhân dân Việt Nam
và nhân dân thế giới.


*Cách tiến hành:


-Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt
động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.


-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh… và kết luận:


+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động
để bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh.


-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến
tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.



2.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình


*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hồ bình và những việc làm để bảo
vệ hồ bình cho học sinh.


*Cách tiến hành:


-GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:


+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh, là các việc
làm, các cách ứng xử thể hiện tình u hồ bình trong sinh hoạt hằng ngày.


+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hồ bình đã mang lại cho trẻ em
nói riêng và mội người nói chung.


-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em u hồ bình.


*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.


-HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em u hồ bình.
3-Củng cố, dặn dò:



-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hồ bình
phù hợp với khả năng của bản thân.


<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Thể dục.</b>


$53 : môn thể thao tự chọn


Trị chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
<b>I/ Mục tiêu</b>


- Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn
chân hoặc ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu
cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.


- Học trị chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Y/c biết cách chơi và tham gia
chơi được.


<b>II/ Địa điểm-Phương tiện.</b>


<i> - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.</i>


- Cán sự mỗi người một cịi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích.
<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>



<b>lượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 2: Kể chuyện</b>


$27: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1-Rèn kĩ năng nói:


-HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tơn sư trọng đạo
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. Biết sắp xếp các sự kiện
thành một câu chuyện.


-Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện


<b>1.Phần mở đầu.</b>


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.


-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hơng , vai.


-Ơn bài thể dục một lần.


*Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt
bắt dê)



-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của
bài thể dục.


<b>2.Phần cơ bản</b>


*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
-Ơn chuyển bóng từ tay nọ sang tay
kia.Cúi người chuyển bóng từ tay
nọ sang tay kia.


-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.


- Ơn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trị chơi “Chuyền vàvầ bắt
bóng tiếp sức”


-GV tổ chức cho HS chơi .


<b>3 Phần kết thúc.</b>


-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
<b>6-10 </b>
<b>phút</b>
1-2 phút


1 phút
2-3 phút
5- phút
<b>18-22 </b>
<b>phút</b>

14-16phút
2-3 phút
3 phút
2 phút
5-6 phút
<b>4- 6 </b>
<b>phút</b>
1 –2
phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.


GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.


ĐHTL: GV


Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * *
* *



* * * * * * * * * * * *
* *


-ĐHTL: GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về
truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc.


2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.


-GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả
năng cho các em tìm được chuyện ;
mời một số HS nối tiếp nhau GT câu
chuyện mình chọn kể.


-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung


cho tiết kể chuyện.


-HS lập dàn ý câu truyện định kể.


Đề bài:


<i>1) kể một câu chuyện mà em biết trong </i>
<i>cuộc sống nói về truyền thống tơn sư </i>
<i>trọng đạo của người Việt Nam ta.</i>


<i>2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cơ </i>
<i>giáo của em, qua đó thể hiện lịng biết </i>
<i>ơn của em với thầy cơ.</i>


-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định
kể.


2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp


-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện


-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng
dẫn.


b) Thi kể chuyện trước lớp:


-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt


câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
HS kể:


+Nội dung câu chuyện có hay khơng?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,


+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:


+Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.


-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3-Củng cố-dặn dị:


-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
<b>Tiết 3: Tập làm văn </b>



$53: ôn tập về tả cây cối
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo bài văn tả cây cối, trình tự
miêu tả. Những giác quan được sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu từ được
sử dụng trong bài văn.


-Nâng cao kĩ năng làm bài tả cây cối.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
-Bút dạ và giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT 1.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật
tuần trước.


2-Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng d n HS l m b i t p:ẫ à à ậ


*Bài tập 1:


-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.


-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến
thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ;


mời 1 HS đọc lại.


-Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài
cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
-Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài
trên bảng lớp, trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
lời giải.


*Bài tập 2:


-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS:


+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn
văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của


*Lời giải:


a) Cây chuối trong bài được tả theo
trình tự từng thời kì phát triển của
cây: cây chuối non -> cây chuối to
->…


-Cịn có thể tả từ bao qt đến bộ
phận.


b) Cây chuối được tả theo ấn tượng
của thị giác – thấy hình dáng của


cây, lá, hoa,…


-Cịn có thể tả bằng xúc giác, thính
giác, vị giác, khứu giác.


c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ
xanh lơ, dài như lưỡi mác…/ Các
tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cây.


+Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của
bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách
thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân
hoá,…


-GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật:
một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát,
làm bài.


-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-HS viết bài vào vở.


-HS nối tiếp đọc đoạn văn


-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.


-HS lắng nghe.



-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ơn luyện.
<b>Tiết 4: Tốn</b>


$133: Luyện tập
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


-Củng cố cách tính quãng đường.
-Rèn luyện kĩ năng tính tốn.
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính qng đường.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (141): Viết số thích
hợp vào ơ trống.



-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 3 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS
làm vào bảng nhóm.


-HS treo bảng nhóm.


*Kết quả:


Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
*Bài giải:


Thời gian đi của ô tô là:


12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


46 x 4,75 = 218,5 (km)


Đáp số: 218,5 km.
* Bài giải:


15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong bay được là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km.
*Bài giải:


1 phút 15 giây = 75 giây


Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là:
14 x 75 = 1050 (m)



Đáp số: 1050 m.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
<b>Tiết 5: Lịch sử </b>


$27: Lễ kí Hiệp định Pa-ri
<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


-Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa-ri.


-Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


-Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
-Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

2-B i m i:

à



2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )


-GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết
Hiệp định Pa-ri.


-Nêu nhiệm vụ học tập.



2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
-GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc


SGK và


quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ


* Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phải kí
Hiệp định Pa-ri?


+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.


+Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định
Pa-ri?


-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.


2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?


-Mời đại diện một số nhóm trình bày.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)


GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của
Bác Hồ


<i>“Vì độc lập, vì tự do</i>


<i>Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.</i>
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một
thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã
“đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh
cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.


*Diễn biến:


11 giờ (giờ Pa-ri) ngày
27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy
Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị
Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp
định.


*Nội dung: Chấm dứt chiến
tranh, lập lại hồ bình ở Việt
Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút
quân khỏi VN.


*Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã


đánh dấu một thắng lợi lịch sử
mang tính chiến lược: Đế quốc
Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN
và buộc phải rút quân khỏi miền
Nam VN.


3-Củng cố, dặn dò:


-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.


-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
<i><b>Thứ năm ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Tập đọc </b>


$54: Đất nước
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự
hào về đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Học thuộc lòng bài thơ.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.


2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:



a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.


-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:


+”Những ngày thu đã xa” được tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?


+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc khổ thơ 3:


+Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?


+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc K/ C?



+)Rút ý 2:


-Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:


+Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền
thống của bất khuất của dân tộc được thể
hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai
khổ thơ cuối?


+)Rút ý 3:


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.


-Mỗi khổ thơ là một đoạn.


+Đẹp: sáng mát trong, gió thổi
mùa thu hương cốm mới ; buồn:
sáng chớm lạnh, những phố dài
xao xác hơi may, thềm…


+)



+Đất nước trong mùa thu mới rất
đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu
thay áo…


+Sử dụng biện pháp nhân hoá-
làm cho trời cũng thay áo cũng nói
cười như …


+)


+Lịng tự hào về đất nước tự do
được thể hiện qua các từ ngữ được
lặp lại: đây, của chúng ta…


+)


-HS nêu.
-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Thi đọc diễn cảm.


-Cho HS luyện đọc thuộc lịng, sau đó thi
đọc


-Cả lớp và GV nhận xét.


đoạn.


-HS luyện đọc diễn cảm.


-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>


$54: liên kết các câu trong bài
bằng từ ngữ nối


<b>I/ Mục tiêu: </b>


-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.


-Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ
nối để liên kết câu.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ
trong BT 2.


2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:


*Bài tập 1:


-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.


Cả lớp theo dõi.


-Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-Mời học sinh trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


-GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp
chúng ta biết được biện pháp dùng từ
ngữ nối để LKC.


*Bài tập 2:


-Cho HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi
với bạn.


-Mời một số HS trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


2.3.Ghi nhớ:


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.


-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


2.4. Luyện tâp:


*Lời giải:


-Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1.


-Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2


*VD về lời giải:


tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí,
cuối cùng, ngồi ra, mặt khác,…


*VD về lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*Bài tập 1:


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng
nhóm.


-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.


*Bài tập 2:



-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy
khổ to.


-HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.


-Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên
bảng.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


câu 4.


-Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,
nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7
với câu 6


-Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối
đoạn 4 với đoạn 3….


*Lời giải:


-Từ nối dùng sai : nhưng


-Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy,
<b>vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy </b>
<b>thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì,</b>


nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn
đi và kí vào số liên lạc cho con.


3-Củng cố dặn dị:


-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.


-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các
câu trong bài.


<b>Tiết 3: Toán</b>


$134: thời gian
<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:


a) Bài tốn 1:
-GV nêu ví dụ.



+Muốn biết thời gian ơ tơ đi qng
đường đó là bao lâu ta phải làm thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Cho HS nêu lại cách tính.


+Muốn tính thời gian ta phải làm thế
nào?


+Nêu cơng thức tính t ?
b) Ví dụ 2:


-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.


Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+t được tính như sau: t = s : v


-HS thực hiện: Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:


42 : 36 = 7/6 (giờ)
7/6 (giờ) = 1giờ 10
phút



Đáp số: 1 giờ 10
phút.



2.3-Luyện tập:


*Bài tập 1 (143):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.


*Bài tập 2 (143):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.


-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (143):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:



-Cột 1 bằng: 2,5 giờ
-Cột 2 bằng: 2,25 giờ
-Cột 3 bằng: 1,75 giờ
-Cột 4 bằng: 2,25 giờ
*Bài giải:


a) Thời gian đi của người đó là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
Đáp số: a) 1,75 giờ
b) 0,25 giờ.
*Bài giải:


Thời gian máy bay bay hết là:
2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ
30 phút


Thời gian máy bay đến nơi là:


8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ
15 phút


Đáp số: 11 giờ 15 phút.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các kiến thức vừa học.
<b>Tiết 4: Địa lí</b>



$27: Châu mĩ
<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc
khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).


-Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản
đồ (lược đồ).


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
-Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Vị trí địa lí và giới hạn:


2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo
nhóm 4)


-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:


+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?


+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong


các châu lục trên thế giới ?


-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản
đồ.


-Cả lớp và GV nhận xét.


-GV kết luận: (SGV – trang 139)
b) Đặc điểm tự nhiên:


2.3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào
ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý
sau:


+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các
chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó
chụp ở đâu?


+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.


+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi
cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn
của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao
nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông
lớn của châu Mĩ


-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ
thảo luận.



-Cả lớp và GV nhận xét.


+Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây
Dương, Bắc Băng Dương.


+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên
thế giới, sau châu A.


-HS thảo luận nhóm 7 theo hướng
dẫn của giáo viên.


+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây
sang đơng


-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.


+Có nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang
140).


2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu
nào?


+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dơn?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc


bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.


-GV kết luận: (SGV – trang 140)


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
<b>Tiết 5: Âm nhạc</b>


$27: Ôn tập bài hát:
Em vẫn nhớ trường xưa
<b>I/ Mục tiêu:</b>


HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của bài “Em vẫn nhớ trường
xưa” .Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, Đối đáp ,đồng ca.
II/ chuẩn bị :


1/ GV:


-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:


-SGK Âm nhạc 5.


- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1/ KT bài cũ:


- KT sự chuẩn bị của HS.


2/ Bài mới:


2.1 HĐ 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ
trường xưa” .


- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1 lần.


-GV hướng dẫn HS ôn tập đọc lời ca.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể
hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ


-HS lắng nghe :
-HS hát ôn lại bài


Trường làng em có hàng cây
xanh….yên lành


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đệmvà vận động theo nhạc


-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm
theo nhịp.


* Tập vận động theo nhạc.
3/ Phần kết thúc:


- Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa”
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài



sau.


-HS hát và gõ đệm theo nhịp


-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
Trường làng em có hàng cây
xanh….yên lành


x x x x x x x x
x


Nhịp cầu tre nối liền…… êm đềm
x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.


- HS hát và vận động theo nhạc
-HS biểu diễn theo hình thức tốp ca.
Em yêu trường em


Trên con đường đến trường
Đi tới trường


<i><b>Thứ sáu ngày tháng năm 2010</b></i>
<b>Tiết 1: Thể dục</b>


$54 : mơn thể thao tự chọn
Trị chơi “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
<b>I/ Mục tiêu:</b>



- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ơn ném bóng 150g trúng đích
(Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.


- Học trị chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ Yêu cầu biết cách chơi và tham
gia chơi được.


<b>II/ Địa điểm-Phương tiện.</b>


<i> - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.</i>


- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích. Kẻ sân để chơi
trị chơi


<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 2: Tập làm văn</b>


$54: tả cây cối
<b>(Kiểm tra viết)</b>


<b>1.Phần mở đầu.</b>


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.



-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hơng , vai.


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc hoặc theo
vòng tròn trong sân


-Ơn bài thể dục một lần.


*Chơi trị chơi khởi động .( Bịt mắt
bắt dê )


-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của
bài thể dục.


<b>2.Phần cơ bản</b>


*Môn thể thao tự chọn :
-Ném bóng


.-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.


- Ơn ném bóng 50g trúng đích ( cố
định hoặc di chuyển )


- Chơi trò chơi “Chuyền vàvầ bắt
bóng tiếp sức”



-GV tổ chức cho HS chơi .


<b> 3 Phần kết thúc.</b>


-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.


<b>6-10 </b>
<b>phút</b>


1-2 phút
1 phút
2-3 phút
3- phút
1 phút


<b>18-22 </b>
<b>phút</b>


9-10
phút
2-3 phút
3 phút
10 phút
5-6 phút



<b>4- 6 </b>
<b>phút</b>


1 –2
phút
1 phút
1 phút


-ĐHNL.


GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.


ĐHTL: GV


Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * *
* *


* * * * * * * * * * * *
* *


-ĐHTL: GV


* * * *
* * * *



-ĐHKT:
GV


* * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được
những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Giới thiệu bài:


Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được
một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết
một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.


2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm
tra:


-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm
tra và gợi ý trong SGK.


-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.



-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết
bài như thế nào?


-GV nhắc HS nên chọn đề bài mình
đã chuẩn bị.


3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.


-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.


-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.


-HS trình bày.


-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.


-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét tiết làm bài.


-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19
đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.


<b>Tiết 3: Khoa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I/ Mục tiêu: </b>



Sau bài học, HS biết:


-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.


-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
-Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 110, 111 SGK.


-Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,….
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Quan sát.


*Mục tiêu: Giúp HS:


-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.


-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.


+Nhóm trưởng u cầu các bạn nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết
hợp quan sát hình vẽ và vật thật:



+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai
tây, lá bỏng, củ gừng,….


+Chỉ vào từng hình trong H1 trang
110-SGK và nói về cách trồng mía.


-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


+GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ
phận của cây mẹ.


*Đáp án:


+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn
mía.


+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ
gừng là một chồi.


+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi
có chồi mọc lên.


+Đối với lá bỏng, chồi được mọc
ra từ mép lá.


3-Hoạt động 2: Thực hành.



*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:


-GV phân khu vực cho các tổ.


-Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ
(do nhóm tự lựa chọn).


3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây
mẹ ở vườn nhà.


<b>Tiết 4: Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


-Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.


-Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính thời gian của một chuyển động.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.


2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (141): Viết số thích
hợp vào ơ trống.


-Mời 1 HS nêu u cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS
làm vào bảng nhóm.


-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (142):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.



-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm
vào bảng nhóm, sau đó treo
bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Kết quả:


Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ


*Bài giải:


1,08 m = 108 cm
Thời gian ốc sên bò là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút.


* Bài giải:


Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
72 : 96 = 3/4 (giờ)


3/4 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút.
*Bài giải:


10,5 km = 10500 m



Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
10500 : 420 = 25 (phút)


Đáp số: 25 phút.
3-Củng cố, dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×