Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện quản lý ngân sách xã tại huyện văn lâm, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 124 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN THÙY LINH

HỒN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ TẠI
HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Bùi Bằng Đồn

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NƠNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Trần Thùy Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài “Hồn thiện quản lý ngân sách xã tại huyện
Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”, tôi nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều
cá nhân, tập thể đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy,
cơ giáo khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh; Học viện Nơng nghiệp Việt Nam. Tôi xin
chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS TS Bùi Bằng Đồn người trực
tiếp hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo UBND huyện Văn Lâm, lãnh
đạo, cán bộ phòng Tài chính-Kế hoạch huyện, lãnh đạo các phịng ban chun mơn của
huyện, lãnh đạo và cán bộ quản lý NSX các xã, thị trấn đã giúp tơi trong q trình thực
hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Trần Thùy Linh


ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình, sơ đồ .................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis extract .................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.


Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách xã ...................................... 3
2.1.

Cơ sở lý luận chung về ngân sách xã.................................................................. 3

2.1.1.

Tổng quan về Ngân sách xã ................................................................................ 3

2.1.2.

Nguồn thu, nhiệm vụ chi của Ngân sách xã ....................................................... 7

2.1.3

Quản lý Ngân sách xã ....................................................................................... 11


2.1.4

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách xã ............................................. 27

2.2

Cơ sở thực tiễn về quản lý ngân sách xã .......................................................... 32

2.2.1

Kinh nghiệm quản lý ngân sách xã của một số địa phương ở Việt Nam ......... 32

2.2.2

Bài học rút ra cho huyện Văn Lâm ................................................................... 34

Phần 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 37
3.1.

Đặc điểm địa bàn huyện văn lâm...................................................................... 37

3.1.1

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 37

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế, xã hội ................................................................................... 40


3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 45

3.2.1.

Khung phân tích của đề tài ............................................................................... 45

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 47

iii


3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 47

3.2.4.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 48

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 48

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 50
4.1.


Thực trạng công tác quản lý nsx trên địa bàn huyện Văn Lâm ........................ 50

4.1.1.

Tổ chức bộ máy quản lý NSX .......................................................................... 50

4.1.2

Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách xã trên địa bàn huyện Văn Lâm ...... 54

4.1.3.

Dự toán thu ngân sách xã.................................................................................. 59

4.1.4.

Dự toán chi ngân sách xã .................................................................................. 65

4.1.5.

Công tác chấp hành thu ngân sách xã ............................................................... 72

4.1.6

Công tác chấp hành chi ngân sách xã ............................................................... 79

4.1.7.

Thực trạng cơng tác quyết tốn ngân sách cấp xã ........................................... 86


4.1.8.

Công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách cấp xã ................................................. 90

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn
huyện Văn Lâm ................................................................................................ 92

4.2.1

Chính sách của Nhà nước. ................................................................................ 93

4.2.2.

Sự biến động của Kinh tế xã hội....................................................................... 93

4.2.3

Sự phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi: .......................................................... 94

4.2.4

Năng lực quản lý của cán bộ quản lý NSX ....................................................... 94

4.2.5

Công tác thanh tra kiểm soát quản lý NSX ...................................................... 95

4.3.


Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn
huyện Văn Lâm ................................................................................................ 95

4.3.1.

Hoàn thiện bộ máy quản lý ngân sách xã ......................................................... 95

4.3.2.

Hoàn thiện phân cấp quản lý ngân sách xã ....................................................... 96

4.4.3.

Sát sao công tác lập dự toán ngân sách xã ........................................................ 97

4.4.4.

Nâng cao hiệu quả việc chấp hành ngân sách xã .............................................. 97

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 104
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 104

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 104

5.2.1.


Đối với Nhà nước và Bộ Tài chính ................................................................. 104

5.2.2.

Đối với tỉnh Hưng Yên ................................................................................... 105

5.2.3.

Đối với UBND huyện Văn Lâm ..................................................................... 105

5.2.4

Đối với chính quyền cấp xã ............................................................................ 106

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 107
Phụ lục ........................................................................................................................ 109

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNTT

Công nghệ thong tin


HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NN

Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSX

Ngân sách cấp xã

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1


Tình hình sử dụng đất của huyện Văn Lâm, 2013- 2015 .......................... 39

Bảng 3.2.

Tình hình dân số và lao động của huyện Văn Lâm từ 2013- 2015............ 41

Bảng 3.3.

Kết quả phát triển kinh tế của huyện Văn Lâm từ 2013- 2015 ................. 43

Bảng 3.4

Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Văn Lâm năm 2015 ........................... 44

Bảng 3.5.

Số lượng đối tượng điều tra ....................................................................... 47

Bảng 4.1.

Số lươ ̣ng cán bô ̣ quản lý NSX trên địa bàn huyện Văn Lâm .................... 52

Bảng 4.2.

Kết quả điều tra về số năm kinh nghiệm và sự phối hợp trong lý
NSX trên địa bàn huyện Văn Lâm ............................................................ 53

Bảng 4.3.

Đánh giá của cán bộ về phân cấp nguồn thu trên địa bàn huyện Văn

Lâm giai đoạn ổn định ngân sách 2011-2015 ............................................ 56

Bảng 4.4.

Đánh giá của cán bộ về phân cấp nhiệm vụ chi NSX trên địa bàn
huyện Văn Lâm giai đoạn ổn định ngân sách 2011-2015 ......................... 58

Bảng 4.5.

Dự toán thu ngân sách cấp xã tại huyện Văn Lâm giai đoạn 2013 2015 ........................................................................................................... 60

Bảng 4.6.

Dự toán thu ngân sách của các xã trên địa bàn huyện Văn Lâm giai
đoạn 2013-2015 ......................................................................................... 63

Bảng 4.7.

Tổ ng hơ ̣p ý kiế n đánh giá của cán bô ̣ về phân bổ ngân sách c ấp xã ......... 65

Bảng 4.8.

Dự toán chi ngân sách cấp xã tại huyện Văn Lâm giai đoạn 2013 2015 ........................................................................................................... 66

Bảng 4.9.

Dự toán chi ngân sách của các xã trên địa bàn huyện Văn Lâm giai
đoạn 2013-2015 ......................................................................................... 67

Bảng 4.10. Ý kiến đánh giá về phân bổ dự toán đối với một số nhiệm vụ chi ............ 70

Bảng 4.11. Ý kiến đánh giá về tình hình lập dự toán chi ............................................. 71
Bảng 4.12. Số liệu các đơn vị phân bổ nguồn dự phòng sai quy định các năm
2014, 2015 ................................................................................................. 72
Bảng 4.13. Tình hình thực hiện thu ngân sách cấp xã huyện Văn Lâm giai đoạn
2013-2015 .................................................................................................. 74
Bảng 4.14. Kết quả thực hiện thu ngân sách của các xã trên địa bàn huyện Văn
Lâm giai đoạn 2013-2015 .......................................................................... 75
Bảng 4.15. Tình hình vi phạm thu ngân sách tại các xã trong năm 2015 .................... 78

vi


Bảng 4.16. Kết quả thực hiện chi ngân sách cấp xã huyện Văn Lâm giai đoạn
2013 - 2015 ................................................................................................ 80
Bảng 4.17. Kết quả thực hiện chi ngân sách cấp xã huyện Văn Lâm tại các xã
giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 81
Bảng 4.18. Tổng hợp tình hình thực hiện chi ngân sách theo dự toán từ Năm
2013 - 2015 ................................................................................................ 83
Bảng 4.19. Bảng tình hình chi sai nguồn đầu tư, nguồn tăng thu từ năm 20132015 ........................................................................................................... 85
Bảng 4.20. Ý kiến đánh giá của cán bộ về chấp hành chi ngân sách ........................... 85
Bảng 4.21. Tổng hợp kết quả điều tra công tác kế toán và quyết toán ngân sách
xã trên địa bàn huyện Văn Lâm ................................................................. 87
Bảng 4.22 . Tình hình vi phạm quyết toán ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện
Văn Lâm năm 2015 ................................................................................... 90
Bảng 4.23. Tình hình thanh tra sách cấp xã trên địa bàn huyện Văn Lâm năm
2015 ........................................................................................................... 91
Bảng 4.24. Đánh giá của cán bô ̣ về công tác qu ản lý ngân sách xã trên địa bàn
huyện Văn Lâm ......................................................................................... 93

vii



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1.

Bản đồ hành chính huyện Văn Lâm........................................................... 37

Sơ đồ 2.1.

Hệ thống Ngân sách nhà nước Việt Nam .................................................... 4

Sơ đồ 3.2.

Khung phân tích quản lý ngân sách cấp xã ............................................... 46

Sơ đồ 4.1.

Tổ chức bộ máy quản lý NSX trên địa bàn huyện Văn Lâm..................... 51

Sơ đồ 4.2.

Quy trình lập dự tốn ngân sách xã ........................................................... 61

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: TRẦN THÙY LINH
Tên luận văn: Hoàn thiện quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh
Hƣng Yên

Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số:60.34.01.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Ngân sách xã là cấp ngân sách gắn với cấp chính quyền cơ sở trong hệ thống
chính trị nước ta, ngân sách xã là phương tiện vật chất để chính quyền cấp xã thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của mình, trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay thì quản lý
ngân sách xã càng quan trọng để cấp chính quyền thực hiện tốt vai trị quản lý nhà nước,
phát triển kinh tế xã hội an ninh chính trị hiện nay. Bên cạnh những kết quả đạt được
trong cơng tác quản lý ngân sách thì vẫn cịn những hạnc hế từ khâu lập dự toán đến
khâu chấp hành dự tốn. Nhận thức việc hồn thiện quản lý ngân sách xã là rất quan
trọng nên tôi quyết định chọn vấn đề ngân sách xã làm luận văn thạc sỹ của mình, đề tài
được thực hiện tại huyện Văn Lâm với tiêu đề:’ Hoàn thiện quản lý ngân sách xã trên
địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên” nhằm phân tích thực trạng hoạt động quản lý
ngân sách xã tại Văn Lâm, góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý ngân sách xã và hoàn thiện quản lý ngân sách xã tại huyện Văn Lâm.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung của đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hệ thống quy định tổ chức
thực hiện quản lý ngân sách xã liên quan cơng tác lập dự tốn, chấp hành ngân sách,
quyết tốn ngân sách và giải pháp quản lý ngân sách xã tại huyện Văn Lâm. Các
phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm phương pháp thu thập sổ
liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp thống kê mô tả, phuơng pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã phân tích và làm rõ những nội dung cơ bản về ngân sách xã, các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách xã, thực trạng tình hình quản lý ngân sách xã
và đề xuất các giải pháp và kiến nghị giải pháp. Luận văn đưa ra nhóm giải pháp nhằm
hoàn thiện quản lý ngân sách xã như sau: (i) Kịp thời nắm bắt chính sách quản lý ngân
sách xã của các cấp có thẩm quyền, (ii) Hồn thiện cơ chế phân cấp quản ngân sách,

phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với cấp xã, (iii) Nâng cao năng lực cán bộ làm
cơng tác tài chính, (iv) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát của các cơ
quan quản lý, (v) Thực hiện cải cách hành chính trong quản lý ngân sách cấp xã.

ix


THESIS EXTRACT

Author:

Trần Thùy Linh

Thesis name:

Improving the communal State budget management in Van Lam
district, Hung Yen province

Major:

Business Management

Code: 60.34.01.02

Training institute: Vietnam National University of Agriculrute
Research purpose:
Communal budget is attached to the grassroots level of government in our
country's political system. The communal budget is the material means for the
commune authorities to perform its functions and duties. The commune budget
management, in the current economic market, plays more and more important role for

the government to well implement the State’s management role, development of the
socio-economic and the current political security. Besides the results achieved in the
management of the budget, there remains limits from the planning stage to the
execution of the plan. As the importance of the improvement of the communal State’s
budget management, I have selected the communal budget for my Master's research
thesis. The thesis was performed based on the study at the Van Lam District on the
topic “Improving the Communal State Budget management in Van Lam district, Hung
Yen province” in order to analyze the current status of the budget management
activities at Van Lam commune, in the effort to systematize the theoretical issues and
practical management of the State Budget, and improvement of budget management at
Van Lam commune.
Research Method
Thesis focuses on the regulatory system on the implementation of the budget
management related to Budget planning, the Budget execution, Budget settlement and
solutions for the Communal Budget management at Van Lam district. The methodology
used in this essay comprises of the collection of data at primary and secondary levels,
descriptive statistic methods and the comparative method.
Main results and conclusion
The research has analyzed and clarified the basic content of the communal
budget, factors affecting the management of the communal budget, the current status

x


of the Communal budget management, proposals and recommended solutions. The
thesis offers groups of solutions to completely manage the communal budget as
follows: (i) Timely administering the management policies of the communal budgets
of the competent authorities, (ii) Improving mechanisms in budget decentralization,
decentralization of revenue sources and spending tasks at the communal level, (iii)
Improving the capacity of the staff in charge of the State Budget Finance, (iv)

Strengthening the leadership, direction, inspection and control of the body
regulatory authorities, (v) Implementing administrative reform in the communal
Budget management.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân sách xã là cấp ngân sách cơ sở gắn với xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã) cấp chính quyền cơ sở trong hệ thống tổ chức chính quyền bốn
cấp ở nước ta. NSX là phương tiện vật chất để chính quyền cấp xã thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của mình. Q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại
hoá (CNH, HĐH) đất nước hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến
vấn đề CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt nhiệm vụ xây dựng
“Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới” thì chính quyền
cấp xã đóng vai trị hết sức quan trọng.
Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và đẩy mạnh CNHHĐH nông nghiệp, nông thôn gắn với chương trình Quốc gia về xây dựng nơng
thơn mới hiện nay, yêu cầu tìm ra những giải pháp quản lý NSNN nói chung và
NSX nói riêng góp phần tạo nguồn lực cho chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm
vụ phát triển kinh tế- xã hội tại địa phương.
Văn Lâm là một huyện ở đồng bằng Sông Hồng và là một đơn vị Ngân
sách cấp 3 theo phân cấp quản lý hành chính. Tồn huyện hiện có 11 xã, 01 thị
trấn (thị trấn Như Quỳnh). Khoản ngân sách hàng năm huyện trình để duyệt cho
các xã là tương đối lớn. Việc quản lý tài chính ở xã là rất quan trọng, bởi đây
cũng là đơn vị trực tiếp chi tiêu NSNN. Trong những năm qua các cấp chính
quyền huyện Văn Lâm đã chú trọng công tác quản lý ngân sách xã trên nhiều mặt
như trong quản lý thu- chi ngân sách, hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý và nâng
cao năng lực cán bộ, công tác quản lý tài chính. Nhờ đó quản lý ngân sách xã đã
thu thu được những kết quả quan trọng: đảm bảo được nguồn thu, thu đúng, thu

đủ và nuôi dưỡng nguồn thu, đồng thời đảm bảo chi ngân sách đúng nguyên tắc,
đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức và có hiệu quả.
Bên cạnh những kết quả đạt được rất đáng khích lệ trong việc đảm bảo các
nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội tại địa phương. Cơng tác
quản lý NSX cũng cịn bộc lộ những yếu kém và hạn chế nhất định. Những chính
sách pháp luật quản lý nhà nước ln có những thay đổi, trình độ quản lý của cán
bộ cơng chức xã chưa cao, việc lập, chấp hành, quyết tốn NSX cịn hạn chế,
Cơng tác quản lý tài chính thực hiện cịn nhiều tồn tại.

1


Cho nên chính quyền cấp xã muốn thực hiện được những nhiệm vụ
phát triển KTXH đảm bảo an ninh trật tự, thực hiện chiến lược phát triển kinh
tế của địa phương đặc biệt trong q trình xây dựng nơng thơn mới thì địi hỏi
cơng tác quản lý NSX phái phù hợp và hiệu quả . Vì thế hơn bao giờ hết hoàn
thiện quản lý ngân sách xã là nhiệm vụ rất quan trọng.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, để góp phần giải đáp cho những vấn
đề đã nêu chúng tôi tiến hành chọn và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quản lý
ngân sách xã tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý Ngân sách xã tại huyện
Văn Lâm từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý ngân
sách xã tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách xã và quản lý ngân
sách xã;
- Đánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
ngân sách cấp xã tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên;

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Ngân sách
xã tại huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm: hệ thống quy định và tổ chức
thực hiện quản lý Ngân sách xã liên quan đến cơng tác lập dự tốn, chấp hành
ngân sách, quyết toán ngân sách, chủ thể quản lý ngân sách xã.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý
NSX, nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý NSX và giải pháp quản lý
NSX trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi các xã, thị
trấn trên địa bàn huyện Văn Lâm.
Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ giai đoạn 20132015, số liệu sơ cấp được tập trung thu thập trong năm 2015.

2


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN SÁCH XÃ
2.1.1. Tổng quan về Ngân sách xã
2.1.1.1 Khái niệm cơ bản về Ngân sách nhà nước và Ngân sách xã
a) Khái niệm ngân sách Nhà nước
Theo luật NSNN năm 2002 thì “NSNN là tồn bộ các khoản thu, chi của
nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện
trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước".
(Quốc Hội, 2002)
Theo luật NSNN năm 2015 “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước được dự toán và thực hiện trong khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ
của Nhà nước”. (Quốc hội, 2015)
Ngân sách nhà nước là một phạm trù mang tính chất lịch sử, nó phản ánh
những mặt nhất định của quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã
hội và được sử dụng như một công cụ Nhà nuớc để thực hiện các chức năng của
mình. Điều này càng có nghĩa là sự ra đời của NSNN gắn liền với sự ra đời và
quyết định sự tồn tại của một thể chế Nhà nước. NSNN là một tổng thể những
mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước
huy động vốn và sử dụng các nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu thực hiện
các chức năng của Nhà nước đối với mọi hoạt động.
NSNN gồm ngân sách trung ương (NSTƯ) và ngân sách địa phương
(NSĐP). NSTƯ là các khoản thu ngân sách của Nhà nước phân cấp cho trung
ương hưởng và các khoản thu chi ngân sách của Nhà nước thuộc nhiệm vụ chi
của cấp trung ương. NSĐP là các khoản thu ngân sách của Nhà nước phân cấp
cho địa phương hưởng, thu bổ sung từ NSTƯ cho NSĐP và các khoản chi ngân
sách Nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương. Phân cấp quản lý ngân
sách là việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền các
cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nước phù
hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. (Quốc hội, 2015)
Theo Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 của Quốc

3


hội ngày 19/6/2015 quy định các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam gồm có: i) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung
là cấp tỉnh). ii) Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). iii) Xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã) và iv) đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Như vậy, Ngân sách địa phương bao gồm: ngân sách tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh); ngân sách huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện); và ngân sách xã,
phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã). Cơ cấu tổ chức của hệ thống
Ngân sách nhà nước ta có thể mơ tả theo sơ đồ sau:
Ngân sách nhà
nước

Ngân sách
Trung ương
Ngân sách địa
phương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp
huyện

Ngân sách xã

Sơ đồ 2.1: Hệ thống Ngân sách nhà nƣớc Việt Nam
Nguồn: Luật NSNN (2015

b) Khái niệm ngân sách xã
Ngân sách xã là một bộ phận của hệ thống ngân sách nhà nước, Ngân sách
xã do Uỷ ban nhân dân xã xây dựng và quản lý, Hội đồng nhân dân xã quyết định
và giám sát. Ngân sách xã bao gồm các khoản thu ngân sách xã và chi ngân sách
xã. (Bộ Tài chính, 2003)
Thu ngân sách xã bao gồm các khoản thu của ngân sách nhà nước phân
cấp cho ngân sách xã và các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân trên
ngun tắc tự nguyện để xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng theo quy định

của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.

4


Thu ngân sách xã gồm: các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%, các khoản thu
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã với ngân sách cấp trên, thu
bổ sung từ ngân sách cấp trên.
Chi ngân sách xã bao gồm các khoản chi duy trì hoạt động của các cơ
quan Nhà nước, Đảng, đoàn thể cấp xã và các khoản chi về quản lý và phát
triển kinh tế xã hội thuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã. (Bộ
Tài chính, 2003).
2.1.1.2. Đặc điểm ngân sách xã
Trong công cuộc CNH, HĐH đất nước, hệ thống NSNN ngày càng được
hồn thiện và nền tài chính quốc gia đã và đang được nâng cao hiệu quả. Song
song với quá trình này, NSX ngày càng chứng minh tầm quan trọng, tính hiệu
quả trong hoạt động của mình góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
Là một cấp ngân sách trong hệ thống NSNN, nên NSX cũng mang đầy đủ các
đặc điểm chung của ngân sách các cấp chính quyền địa phương đó là:
- Được phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật.
- Được quản lý, điều hành theo dự toán và theo chế độ, tiêu chuẩn, định
mức do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Bên cạnh các đặc điểm chung, NSX cịn có các đặc điểm riêng:
Một là, NSX là một loại quỹ tài chính của cơ quan chính quyền nhà nước cấp
cơ sở. Hoạt động của quỹ tiền tệ được thể hiện trên hai phương diện: huy động
nguồn thu vào quỹ gọi là thu NSX, phân phối và sử dụng quỹ gọi là chi NSX.
Hai là, các khoản thu, chi NSX ln mang tính pháp lý (các chỉ tiêu
thu, chi này được quy định bằng văn bản pháp luật và được pháp luật đảm bảo
thực hiện).
Ba là, đằng sau quan hệ thu, chi NSX là quan hệ lợi ích phát sinh trong

quá trình thu, chi NSX giữa hai chủ thể: một bên là lợi ích chung của cộng
đồng cấp cơ sở mà đại diện là chính quyền cấp xã, một bên là các chủ thể kinh
tế - xã hội.
Bốn là, NSX vừa là một cấp ngân sách lại vừa là một đơn vị dự toán đặc
biệt (dưới xã khơng có đơn vị dự tốn trực thuộc). Đặc điểm này có ảnh hưởng
chi phối lớn đến q trình tổ chức lập, chấp hành và quyết toán NSX.
Xã là một cấp cơ sở trong hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước, gắn bó trực

5


tiếp với người dân và nền kinh tế - xã hội. NSX mang tính chất lưỡng tính, vừa là
một cấp tự cân đối thu chi, lại vừa là đơn vị trực tiếp chi tiêu. Hay nói cách khác,
NSX vừa là một cấp ngân sách, vừa là một đơn vị dự tốn, là cấp khơng có đơn vị
dự tốn trực thuộc nào, nó vừa tạo nguồn thu đồng thời phải phân bổ nhiệm vụ chi.
Hoạt động thu, chi NSX luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế, chính trị của
chính quyền cấp xã và được tổ chức thực hiện trên cơ sở những quy định, luật lệ
thống nhất được Nhà nước ban hành. Biểu hiện của đặc điểm này là nội dung,
mức độ, cơ cấu của các khoản thu, chi của NSX được Nhà nước quyết định và trở
thành chỉ tiêu pháp lý yêu cầu các chủ thể trên địa bàn xã thực hiện.
Thu, chi NSX gắn chặt với hoạt động của chính quyền cơ sở do vậy ngân
sách nhà nước cấp xã là một cấp ngân sách đặc biệt trong hệ thống NSNN, bởi vì
với vị trí là một ngân sách hồn chỉnh, NSX là tồn bộ dự tốn thu, chi ngân sách
một năm đã được Hội đồng nhân dân xã quyết định và giám sát thực hiện. Mặt
khác, do cấp xã là cấp cơ sở, dưới đó khơng cịn đơn vị dự toán, các đơn vị thụ
hưởng ngân sách trực thuộc nên ngân sách xã cũng chính là đơn vị dự tốn.
2.1.1.3. Vai trị của Ngân sách xã
NSX là một cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, nó đại diện và
đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền cấp xã có thể chủ động trong cơng tác
khai thác những thế mạnh có sẵn tại địa phương để phát triển kinh tế, thực hiện

các chính sách đảm bảo an sinh xã hội, giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn xã.
NSX trực tiếp gắn với người dân, trực tiếp giải quyết các mối quan hệ về
lợi ích giữa nhà nước với nhân dân. Do đó, NSX là tiền đề đồng thời là hệ quả
trong quá trình quản lý kinh tế - xã hội của nhà nước.
Vai trò của NSX là cơng cụ của chính quyền nhà nước cấp xã để thực hiện
chức năng quản lý kinh tế - tài chính ở xã. NSX được quản lý thống nhất theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai minh bạch, có sự phân cơng cụ thể, gắn
quyền hạn với trách nhiệm.
Nhiệm vụ của NSX là huy động nguồn thu, bảo đảm các nhu cầu chi tiêu
của xã, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Thơng qua
hoạt động thu, chi NSX, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho nhân dân trong xã, đảm bảo sự công
bằng xã hội, tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý nhà nước, bảo đảm an
ninh trật tự trên địa bàn xã.

6


2.1.1.4 Ví trị của Ngân sách xã trong hệ thống Ngân sách nhà nước
Ngân sách xã là ngân sách cấp cơ sở thấp nhất thuộc ngân sách địa
phương. Đó là nơi trực tiếp tổ chức triển khai, chỉ đạo và thực hiện mọi chủ
trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản
dưới Luật của cấp trên thành hiện thực. Nó cũng là nơi thể hiện rõ nhất các quan
hệ trực tiếp giữa Nhà nước với nhân dân. Do đó NSX có vị trí rất quan trọng
trong hệ thống NSNN, biểu hiện cụ thể ở các mặt sau:
- Xã là một đơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn. Hội đồng nhân dân xã là
cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương, triển khai thực hiện mọi chủ trương
đường lối của Đảng và Nhà nước, ngồi ra HĐND xã cịn được quyền ban hành
các Nghị quyết về phát triển kinh tế xã hội và quản lý ngân sách trên địa bàn, vì
vậy NSX thể hiện rõ mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân.

- Chính quyền cấp xã là nơi trực tiếp liên hệ với nhân dân giải quyết các
mối quan hệ lợi ích giữa Nhà nước với nhân dân bằng pháp luật. NSX cung cấp
là công cụ huy động các nguồn lực tài chính để đảm bảo cho nhu cầu chi tiêu của
chính quyền xã. Do đó, nếu xét ở góc độ kinh tế thì quy mơ và mức độ hồn
thành nhiệm vụ của chính quyền xã phụ thuộc rất lớn vào nguồn NSX. (Quốc
Hội, 2002).
Trong điều kiện hiện nay, sự tồn tại và hoạt động của NSX được coi là
một tất yếu khách quan. Chính vì vậy, trong cơ cấu tổ chức hệ thống NSNN ở
hầu hết mọi quốc gia đều có NSX, song quan niệm về NSX lại khơng đồng nhất.
Ngay ở nước ta, trong khuôn khổ các văn bản pháp quy về NSX cũng có nhiều
quan điểm khác nhau.
2.1.2. Nguồn thu, nhiệm vụ chi của Ngân sách xã
2.1.2.1. Nguồn thu ngân sách xã
Nguồn thu của ngân sách xã do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
phân cấp trong phạm vi nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng (Bộ Tài
chính, 2003).
Căn cứ Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật NSNN; căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003
của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật

7


NSNN”; căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính
“Quy định về quản lý NSX và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị
trấn”. Trong đó phân định nguồn thu cho NSX như sau:
a) Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%
Đây là các khoản thu dành cho xã sử dụng toàn bộ để chủ động về nguồn

tài chính đảm bảo các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển. Căn cứ
quy mô giữa nguồn thu, chế độ phân cấp quản lý kinh tế - xã hội và nguyên tắc
đảm bảo tối đa nguồn tại chỗ cân đối cho các nhiệm vụ thu, chi thường xuyên.
Khi phân cấp nguồn thu HĐND cấp tỉnh xem xét dành cho NSX hưởng 100%
các khoản thu sau:
- Các khoản phí, lệ phí thu vào NSX theo quy định.
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của xã, phần nộp vào NSNN theo chế độ
quy định;
- Thu đấu thầu, thu khốn theo mùa vụ từ quỹ đất cơng ích và đất công
khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy
động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự
nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã quyết định đưa vào NSX
quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;
- Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực
tiếp cho NSX theo chế độ quy định;
- Thu kết dư NSX năm trước;
- Các khoản thu khác của NSX theo quy định của pháp luật.
b) Các khoản thu ngân sách xã được hưởng theo tỷ lệ điều tiết
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất (nay là thuế thu nhập cá nhân);
- Thuế nhà, đất;
- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình (Nay là thuế sử dụng
đất phi nơng nghiệp);
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
Các khoản thu trên, tỷ lệ NSX, thị trấn được hưởng tối thiểu 70%. Căn cứ

8



vào nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, thị trấn, HĐND cấp tỉnh có thể quyết định
tỷ lệ NSX, thị trấn được hưởng cao hơn, đến tối đa là 100%.
Ngoài các khoản thu phân chia theo quy định trên, NSX còn được HĐND
cấp tỉnh bổ sung thêm các nguồn thu phân chia sau khi các khoản thuế, lệ phí
phân chia theo Luật NSNN đã dành 100% cho xã, thị trấn và các khoản thu NSX
được hưởng 100% nhưng vẫn chưa cân đối được nhiệm vụ chi.
Tỷ lệ điều tiết các khoản trên cho NSX do HĐND tỉnh quy định và ổn
định từ 3 đến 5 năm, phù hợp với tình hình ngân sách địa phương. Đề giảm bớt
khối lượng nghiệp vụ, khuyến khích tăng thu ngân sách có thể giao chung cho
các xã cùng một tỷ lệ điều tiết.
c) Thu bổ sung ngân sách xã từ ngân sách cấp trên
Cơ chế xác định số thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho NSX được quy
định như sau:
- Thu bổ sung để cân đối ngân sách là mức chênh lệch giữa dự toán chi
được giao và dự toán thu từ các nguồn thu được phân cấp (các khoản thu 100%
và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm). Số bổ sung cân đối này được
xác định từ năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách và được giao ổn định từ 3 đến
5 năm.
- Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản bổ sung theo từng năm để hỗ trợ
xã thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể.
Ngồi các khoản thu trên, chính quyền xã không được đặt ra các khoản
thu trái với quy định của pháp luật.
2.1.2.2. Nhiệm vụ chi ngân sách xã
Chi NSX gồm: chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên. HĐND cấp tỉnh
quyết định phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX. Căn cứ chế độ phân cấp quản lý
kinh tế - xã hội của nhà nước, các chính sách chế độ về hoạt động của các cơ
quan nhà nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã, khi phân cấp nhiệm vụ chi cho NSX, HĐND
cấp tỉnh xem xét giao cho NSX thực hiện các nhiệm vụ chi dưới đây:
a) Chi đầu tư phát triển

Chi đầu tư phát triển là tập hợp tất cả các nội dung chi có liên quan đến
việc cải tạo, nâng cấp hay làm mới các cơng trình thuộc hệ thống cơ sở vật chất

9


kỹ thuật của xã như: đường Giao thông, Trường học, Trạm y tế, Trụ sở nhà làm
việc,… Do vậy, các khoản chi này phát triển thể hiện rõ mục đích tích lũy nên
cần phải ưu tiên đầu tư vốn nhiều hơn.
Nội dung chi đầu tư phát triển hiện nay của NSX xã gồm:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã,
khơng có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh (Nguồn NSNN).
- Chi đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã
từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án, cơng trình
nhất định theo quy định của pháp luật, do HĐND cấp xã quyết định đưa vào quản
lý qua NSX.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên
- Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước ở xã:
+ Tiền lương, tiền công cho cán bộ, cơng chức cấp xã;
+ Sinh hoạt phí đại biểu HĐND;
+ Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;
+ Cơng tác phí;
+ Chi về hoạt động, văn phịng, như: chi phí điện, nước, văn phịng phẩm,
phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;
+ Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc;
+ Chi khác theo chế độ quy định.
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các đối tượng
khác theo chế độ quy định.
- Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã.

- Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ
các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
- Chi cho cơng tác dân qn tự vệ, trật tự an tồn xã hội:
- Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hố, thơng tin, thể dục thể thao
do xã quản lý.

10


- Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ,
lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị
trấn quản lý (đối với phường do ngân sách cấp trên chi).
- Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang
thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã.
- Chi sửa chữa, cải tạo các cơng trình phúc lợi, các cơng trình kết cấu hạ
tầng do xã quản lý như: Trường học, trạm Y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn
hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, đường giao thơng,
cơng trình cấp và thốt nước cơng cộng,...; riêng đối với thị trấn cịn có nhiệm vụ
chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây
xanh... (đối với phường do ngân sách cấp trên chi).
- Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông,
khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định.
- Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật.
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
2.1.3 Quản lý Ngân sách xã
2.1.3.1 Đánh giá chung về quản lý Ngân sách xã
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý bằng một
hệ thống phương pháp nhằm thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý, tiếp cận đến

mục tiêu cuối cùng phục vụ cho lợi ích của con người, quản lý là hoạt động có mục
đích của chủ thể tn theo những nguyên tắc nhất định và là quá trình thực hiện
đồng thời hàng loạt các chức năng liên kết hữu cơ với nhau từ dự đoán- kế hoạch
hoá- tổ chức thực hiện- động viên phối hợp- điều chỉnh- hạch toán kiểm tra.
Quản lý NSNN là việc sử dụng những công cụ, biện pháp tổng hợp để tập
trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ ngân sách nhà nước và
thực hiện phân phối, sử dụng nguồn quỹ đó một cách hợp lý, có hiệu quả nhằm
thoả mãn các nhu cầu của Nhà nước và đạt được những mục tiêu kinh tế, xã hội.
Quản lý NSX được hiểu là quá trình Nhà nước sử dụng các phương pháp,
các cơng cụ thích hợp nhằm hướng dẫn, điều khiển các hoạt động tài chính trên
địa bàn vận động, phát triển phù hợp với các quy luật khách quan và có thể đạt
được các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
Quản lý NSX phải được thực hiện ở tất cả các khâu của chu trình ngân sách
(từ Lập dự toán ngân sách- Chấp hành ngân sách- Quyết toán ngân sách); phải đảm

11


bảo tính thống nhất trong thực hiện và quản lý thu, chi ngân sách trong hệ thống
ngân sách các cấp; phải đảm bảo tính cân đối của ngân sách; phải được quản lý
rành mạch, công khai để mọi đối tượng biết trong suốt chu trình ngân sách và
phải được áp dụng cho tất cả các cơ quan tham gia vào chu trình ngân sách (cả ở
cơ quan quản lý và cơ quan, đối tượng thụ hưởng), tạo tiền đề cho mọi đối tượng
có thể nhìn nhận được hiệu quả các chương trình hành động của Chính quyền địa
phương trên cơ sở các chính sách tài chính quốc gia.
2.1.3.2 Đặc điểm của quản lý ngân sách xã
Quản lý NSX xã, phường, thị trấn có những đặc điểm như sau:
Một là, tương tác giữa chủ thể với đối tượng quản lý không thật rành
mạch. Thật vậy, đối tượng quản lý là các hoạt động tài chính với các hình thức
biểu hiện thu- chi của các quỹ tiền tệ. Nhưng chủ thể trực tiếp quản lý từng quỹ

tiền tệ cụ thể vừa có thể là đại diện của Nhà nước (trạm y tế xã, trường Mầm
non,…), và có thể là các chủ thể khác (các doanh nghiệp, các hợp tác xã, các tổ,
các đội, các hộ gia đình, các cá nhân). Nên nhiều khi người ta nhầm tưởng chính
các chủ thể khác này là đối tượng của quản lý của quản lý NSX, phường, thị trấn.
Đây chính là điểm phức tạp đối với quá trình quản lý NS của cấp xã. Sự phức tạp
đó càng cao đối với địa bàn xã, giảm dần ở thị trấn và nhẹ nhất là ở phường.
Do vậy, phải lấy chất lượng, hiệu quả hoạt động của các chủ thể được giao
quản lý điều hành các quỹ tiền tệ trên địa bàn cấp xã làm thước đo kết quả quản
lý tài chính của chính quyền cấp này.
Hai là, có thể sử dụng các phương pháp và cơng cụ khác nhau vào quản lý
NS ở xã, phường, thị trấn. Với tư cách là một cấp chính quyền được phân công,
phân cấp trách nhiệm, quyền hạn về quản lý kinh tế, xã hội; nên chính quyền cấp
xã có thể sử dụng nhiều phương pháp quản lý (tổ chức, hành chính, kinh tế), và
nhiều công cụ quản lý khác nhau (pháp luật, các đòn bẩy kinh tế, thanh tra- kiểm
tra, đánh giá…) vào quản lý NS ở cấp xã. Song, trong hoạt động thực tiễn cũng
phải tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng quản lý và chủ thể bị quản lý cụ thể
mà lựa chọn các phương pháp, các công cụ cho phù hợp.
Ba là, sự đa dạng về hình thức biểu hiện của các nguồn tài chính ở chính
quyền cấp xã. Trong số các nguồn tài chính có thể huy động vào NSX có cả các
nguồn tài chính tiềm năng, như: đất đai, cơng sản; có cả các nguồn tài chính huy
động, nhưng lại nhận được dưới dạng các vật tư, tài sản, hay các hàng hóa
khác;… Song tất cả các nguồn đó đều phải quy ra tiền tại thời điểm thực tế đã

12


huy động được. Khi sử dụng các quỹ tiền tệ ở cấp xã cũng không phải 100% các
nghiệp vụ phát sinh được cấp bằng tiền, mà có sự đan xen giữa tiền và hiện vật.
Do đó, trong quản lý NSX ở chính quyền cấp xã nhất thiết phải đảm bảo tính
thống nhất cao giữa quản lý hiện vật với giá trị thuộc phạm vi nguồn tài chính

của cấp chính quyền này.
2.1.3.3. Nguyên tắc quản lý ngân sách xã
Ngân sách xã là một bộ phận của NSNN, do đó việc quản lý NSX phải
tuân thủ theo các nguyên tắc quản lý của NSNN được quy định tại Luật NSNN
số 83/2015/QH 13 ban hành ngày 25 tháng 6 năm 2015. Đồng thời một số
nguyên tắc quản lý ngân sách xã được quy định cụ thể trong Thông tư
60/2003/TT-BTC ngày 23 /6 /2003 Quy định về quản lý ngân sách xã và các
hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn như sau:
a) Nguyên tắc tập trung dân chủ
Đây là nguyên tắc hàng đầu trong quản lý tài chính ngân sách xã. Tập
trung dân chủ đảm bảo cho các nguồn lực của xã được sử dụng tập trung và phân
phối hợp lý. Thu chi tài chính NSX phải được bàn bạc thực sự cơng khai, dân chủ
nhằm đáp ứng các lợi ích chung của xã.
b) Nguyên tắc hiệu quả
Hiệu quả trong quản lý NSX được thể hiện trên các lĩnh vực chính trị,
kinh tế, xã hội. Khi thực hiện nội dung thu, chi NSX, chính quyền cấp xã phải
xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng. Hiệu quả kinh tế là thước đo quan
trọng để cân nhắc khi tiến hành các khoản thu chi. Hiệu quả xã hội là tiêu thức
rất cần quan tâm trong quản lý tài chính NSX. Khó định lượng nhưng những lợi
ích của xã hội ln được đề cập, cân nhắc trong quá trình hoạt động tài chính
NSX. Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội phải được xem xét đồng thời khi giải
quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động thu chi tài chính NSX.
c) Nguyên tắc thống nhất
Quản lý tài chính NSX theo những văn bản pháp luật, tuân thủ các quy
định chung từ việc hình thành, sử dụng các quỹ ngân sách đến thanh tra, kiểm
tra, thanh quyết toán, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động
thu chi tài chính NSX. Thực hiện nguyên tắc thống nhất đảm bảo tính bình đẳng,
cơng bằng và hiệu quả, hạn chế tiêu cực, rủi ro khi quyết định các khoản thu chi
tài chính NSX.


13


×