Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần Thương mại và dịch vụ Đông Nam Á.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.01 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chơng II
Thực trạng hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại công ty cổ phần thơng
mại và dịch vụ kỹ thuật đông nam á
I. Khái quát chung về công ty cổ phần thơng mại thơng mại và
dịch vụ Đông nam á
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thơng mại và
dịch vụ Đông Nam á.
Công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam á là công ty
cổ phần trong đó có 70% vốn thuộc ngân sách Nhà nớc. Đợc thành lập ngày 28-
3-2005 do bà: Đỗ Thị Thanh Minh làm giám đốc
Số vốn điều lệ: 1.800.000.000đ
Giấy phép kinh doanh số: 0103011527
Mã số thuế: 0101900857
Điện thoại: 04.636.7689
Fax: 04.636.7689
Địa chỉ: số 10 Ngõ 19 Lạc Trung, Hai Bà Trng, Hà Nội
2. Các ngành nghề kinh tế chủ yếu của công ty
- Cung cấp văn phòng phẩm, thiết bị máy văn phòng
- Cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dỡng máy văn phòng
3. Một số chỉ tiêu mà công ty đạt đợc từ quý 2/2005 đến quý 6/2006
1
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu

số
Quý 2/2005 Quý 2/2006


Sự tăng giảm
Số tuyệt đối %
DTBH và cung cấp dịch vụ 01 3.268.740.000 3.889.825.750 621.085.750 119,001%
Các khoản giảm trừ 03 17.365.890 18.731.180 1.365.290 107,86%
Chiết khấu TM 04 12.530.000 14.521.000 1.991.000 115,89%
Giảm giá hàng bán 05 3.471.000 2.782.650 -688.350 80,17%
Hàng bán bị trả lại 06 1.364.890 1.431.530 66.640 104,89%
Doanh thu thuần 10 3.251.374.110 3.871.094.570 619.720.460 119,06
Doanh thu HĐTC 21 19.612.242 17.307.168 -2.305.074 88,25
Giá vốn hàng bán 11 2.614.125.000 2.526.531.200 -87.593.800 96,65
Lợi nhuận gộp 20 637.249.110 944.563.370 307.314.260 148,23
Chi phí tài chính 22 215.867.797 206.590.381 -9.277.416 95,7
Chi phí bán hàng 24 17.021.500 19.325.680 2.304.180 113,54
Chi phí QLDN 25 12.764.000 13.623.370 859.370 106,73
Lợi nhuận từ HĐTC 30=20+(21-
22)-(24-25)
30 411.208.055 722.331.107 311.123.052 175,67
Thu nhập khác 31 231.508.686 195.758.794 -35.749.892 84,57
Chi phí khác 32 32.819.352 29.325.757 -3.493.595 89,36
Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 198.689.334 166.433.037 -32.256.297 83,77
Tổng lợi luận (50=30+40) 50 609.897.389 888.764.144 278.866.755 145,72
Thuế TNDN phải nộp 51 162.568.705 193.553.729 30.986.024 119,06
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51) 60 447.328.684 695.209.415 247.880.731 155,4
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp quý 2/2005 so với quý 2/2006 cho thấy:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trớc
- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ
- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vợt 19,001%
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trớc:
- Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ

- Về số tơng đối tăng 119,06% vợt 19,06%
+ Lợi nhuận sau thuế
- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về số tuyệt đối: 155,4% vợt 55,4%
Nh vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập quý 2/2005 so với quý
2/2006 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.
2
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% quý 2/2005 so với quý
2/2006 đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể
x 100 = 65,27% < = 80,4%
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công
ty đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo đợc niềm tin cho cán bộ công
nhân viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty
và làm cho cuộc sống của họ ngày càng đợc nâng cao.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty cổ phần
thơng mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam á.
* Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy của công ty quản lý theo hình thức tập chung, chức năng gọn nhẹ
chuyên sản xuất, tổ chức bộ máy gồm có
3
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
Giám đốc
PGĐ phòng kỹ thuật PGĐ phòng tài chính
Các phòng ban khối hành chính
Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật
Thủ kho Thủ quỹ
Phòng kế toán
Kế toán kho

Kế toán công nợ và kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.1. Mô hình bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc: là ngời đứng đầu, đại diện cho t cách pháp nhân của công ty
và là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Dới giám đốc là phó giám đốc.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: có nhiệm vụ xác định các định mức về kinh tế
kỹ thuật.
+ Phó giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực
và quản lý nguồn vốn gửi điểm của công ty.
4
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
PGĐ Tài chính
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ và KT thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợpKế toán kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Các phòng ban khối hành chính: chịu trách nhiệm về phơng hớng kinh
doanh và phát triển thị trờng.
- Phòng kế toán: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty
theo đúng nguyên tắc, quy định của Nhà nớc và ban giám đốc của công ty.
Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lu trữ và bảo mật hồ
sơ, chứng từ Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lơng, thờng theo qui
định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty theo dõi và báo cáo kịp thời tình
hình tài chính cho giám đốc.
5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ
kỹ thuật Đông Nam á.
a. Tổ chức bộ máy công tác kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung
chuyên sâu, mỗi ngời trong phòng kế toán đợc phân công phụ trách một công
việc nhất định do vậy công tác kế toán tại công ty là tơng đối hoàn chỉnh, hoạt
động không bị chồng chéo lên nhau.
5.1. Tổ chức công tác kế toán
Phòng kế toán của công ty Đông Nam á có 5 ngời trong đó có 1 phó
giám đốc, 1 kế toán trởng và 3 kế toán viên.
- Chức năng phòng kế toán: Giúp cho ban giám đốc chỉ đạo thực hiện
toàn bộ chính sách của Nhà nớc về quản lý tài chính.
5
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
Các chứng từ gốc:ư Bảng thanh toán TL ư Bảng thanh toán BHXHư Bảng thanh toán TT ư Phiếu chi
Chứng từ ghi sổ (theo phần hành)
Sổ quỹ và Sổ cái tài sản Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK 334,TK 338
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái TK 334, TK 338
Báo cáokế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo cung cấp số liệu, tài liệu
của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý Nhà nớc.
Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mu cho giám đốc về các quyết định trong
việc quản lý công ty.
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc và các cơ quan pháp
luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại công ty. Có nhiệm vụ theo dõi
chung. Chịu trách nhiệm hớng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc
của nhân viên kế toán.
- Kê toán kho: Cập nhật chi tiết lợng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho các
văn phòng, công ty và lợng hàng hoá mua vào của công ty. Dựa vào các chứng

từ xuất nhập vật t, cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện công tác cuối kỳ, có thể giữ sổ cái tổng hợp
cho tất cả các phần hành ghi sổ cái tổng hợp, lập báo cáo nội bộ cho bên ngoài
đơn vị theo định kỳ báo cáo hoặc yêu cầu đột xuất.
- Kế toán công nợ: phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả các
khoản phải nộp, phải cấp cũng nh tình hình thanh toán và còn phải thanh toán
với đối tợng (ngời mua, ngời bán, ngời cho vay, cấp trên, ngân sách). Ngoài ra
do mô hình thanh toán tức là sẽ ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát
sinh tính toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tiến hành phân bổ các
khoản chi phí lơng, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế
toán hiện hành.
- Thủ quỹ: phản ánh thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn
quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn
quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số d trên sổ sách.
b. Hình thức kế toán đợc công ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ
6
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 5.2: Hình thức kế toán của công ty
II. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần thơng
mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam á
1. Đặc điểm về lao động của công ty cổ phần thơng mại và dịch vụ ã
Đông Nam á
Đặc điểm kinh doanh củâ công ty là kinh doanh về văn phòng phẩm và
thiết bị văn phòng nhng công ty cũng không đòihỏi tất cả mọi ngời đều phải có

7
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trởng phòng đại diện và nhữgn ngời
làm trong phòng kế toán.
Tại công ty tỷ trọng của những ngời có trình độ trung cấp và chiếm 4%
trên tổng số CBCNV toàn công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
STT Chỉ tiêu Số CNV Tỷ trọng
1 - Tổng số CNV
+ Nam
+ Nữ
30
16
14
30
16
14
2 - Trình độ
+ Đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp
20
6
4
20
6
4
2. Phơng pháp xây dựng qũy lơng tại công ty
Quỹ lơng của công ty là toàn bộ số tiền lơng trả cho cán bộ CNV của
công ty. Hiện nay công ty xây dựng qũy tiền lơng trên tổng doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ là 22%.
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp
dịch vụ, kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lơng của công
ty trong tháng đó.
Ví dụ:
Doanh thu của công ty tháng 12 năm 2005 là 136.274.545,46đ
136.274.545,46 x 22% = 35.920.400đ
3. Hàng tháng công ty sẽ tính ra thởng cho CNV lấy từ quỹ thởng khoản
tiền thởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến
khích họ hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thởng của công
ty đợc tính 15% trên tổng quỹ lơng: 15% x 35.920.400 = 5.388.060đ.
Sau đó sẽ phân chia cho các bộ phận:
- Bộ phận QLDN sẽ là: 2% x 35.920.400 = 718.408 đ
- Bộ phận kinh doanh: 7% x 35.920.400 = 2.514.428đ
- Bộ phận kỹ thuật: 5% x 35.920.400 = 1.796.020đ
- Bộ phận kế toán: 1% x 35.920.400 = 359.204 đ
4. Nguyên tắc trả lơng và phơng pháp trả lơng của công ty
8
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo qui định của Nhà nớc thì hệ số lơng của các bậc đại học, cao đẳng,
trung cấp nh sau:
- Đối với bậc đại học là 2,34
- Đối với bậc cao đẳng là 1,80
- Đối với bậc trung cấp là 1,70
và mức lơng cơ bản là 350.000đ
ở công ty việc chi trả lơng đều do thủ qũy thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào
các chứng từ "Bảng thanh toán tiền lơng" và "Bảng thanh toán BHXH" để chi
trả lơng và các khoản khác cho nhân viên trong công ty.
Do qui mô còn nhỏ nên công ty chỉ áp dụng hình thức trả lơng theo thời

gian.
Công thức tính nh sau:
L
tg
= x Số ngày làm việc trong tháng
VD: Nhân viên Hồ Ngọc Chơng thuộc bộ phận kinh doanh trong tháng
12 làm đợc 30 công, do là trởng phòng nên sẽ có hệ số phụ cấp là 0,30 và hệ số
lơng là 2,34 vậy tháng lơng của Hồ Ngọc Chơng sẽ đợc tính nh sau:
x 30 = 924.000
Cứ nh vậy kế toán sẽ dựa vào hệ số lơng, hệ số phụ cấp và sô ngày làm
việc của từng nhân viên đẻ tính ra tiền lơng hàng tháng cho công nhân viên.
Chỉ tính lơng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ số l-
ơng và hệ số phụ cấp của từng ngời cùng với bảng chấm công. Bảng chấm công
dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng ngời trong tháng. Bảng chấm công
do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm công cho từng ngời, cuối tháng sẽ
chuyển về phòng kế toán cùng với những chứng từ khác để tính ra số tiền lơng
phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Do doanh nghiệp là công ty cổ phần có 70% vốn thuộc ngân sách Nhà n-
ớc nên hệ số chức vụ quản lý doanh nghiệp đợc tính nh sau:
Chức danh Hệ số lơng Hệ số phụ cấp
- Giám đốc
- PGĐ - KTT
- Trởng phòng
- Phó phòng
4,98
4,32
0,30
0,20
9
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.1. Bảng tính hệ số lơng, hệ số phụ cấp của công ty
10
Học sinh: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lớp: 34K3

×