Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá hệ thống quản lý môi trường các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện chương mỹ, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN HÀ NỘI
------------*****------------

Tống Văn Cƣờng

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Khoa học môi trƣờng

Mã số:

60440301

LUẬN VĂN THẠC SỸ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Lƣu Đức Hải

HÀ NỘI, 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trƣớc bất kỳ hội đồng nào trƣớc
đây.

Tác giả



Tống Văn Cƣờng


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin dành lời cảm ơn đặc biệt tới thầy giáo PGS.TS. Lƣu Đức
Hải đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình hồn hiện luận văn.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo của Khoa Môi trƣờng và Bộ
môn Quản lý môi trƣờng (Trƣờng Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà
Nội) đã giúp đỡ tôi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn. Tôi
xin cảm ơn các đồng nghiệp tại Trung tâm phát triển cụm công nghiệp Chƣơng Mỹ,
Công ty đầu tƣ xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Phú Nghĩa đã giúp đỡ, cung cấp
tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình, ngƣời thân đã động viên tơi trong q
trình thực hiện luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng
Học Viên

Tống Văn Cƣờng

năm 2016


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BOD5
BTNMT
BVMT


Lƣợng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoà chất hữu
cơ trong nƣớc
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
Bảo vệ môi trƣờng

BQL

Ban quản lý

CCN

Cụm cơng nghiệp

COD

Lƣợng oxy cần thiết oxy hố các chất hố học trong
nƣớc

DO

Lƣợng oxi hồ tan trong nƣớc

ĐTM

Đánh giá tác động môi trƣờng

KCN

Khu công nghiệp


KCN, CX Khu công nghiêp, chế xuất
KCX

Khu chế xuất

KKT

Khu kinh tế

KPH

Không phát hiện

NM

Nƣớc mặt

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLMT

Quản lý môi trƣờng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TT

Thông tƣ

SXKD
SX
UBND
XD

Sản xuất kinh doanh
Sản xuất
Uỷ ban nhân dân
Xây dựng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Tổng sản phẩm GDP và tốc độ tăng trƣởng GDP từ năm 2011 tới 2015
huyện Chƣơng Mỹ.......................................................................................................6

Bảng 1. 2 Cơ cấu các ngành kinh tế từ năm 2011 tới 2015 huyện Chƣơng Mỹ (%) .6
Bảng 2. 1 Vị trí mẫu đất ............................................................................................26
Bảng 2. 2 Vị trí mẫu khơng khí .................................................................................27
Bảng 2. 3 Vị trí mẫu nƣớc .........................................................................................27
Bảng 3. 1 Kết quả đánh giá chất lƣợng môi trƣờng đất ............................................37
Bảng 3. 2 Kết quả quan trắc nƣớc mặt KCN Phú Nghĩa năm 2014 .........................39
Bảng 3. 3 Kết quả quan trắc nƣớc mặt KCN Phú Nghĩa năm 2015 .........................40
Bảng 3. 4 Kết quả quan trắc nƣớc mặt KCN Phú Nghĩa năm 2016 .........................41
Bảng 3. 5 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Ngọc Sơn ngày 22/8/2016 .................43
Bảng 3. 6 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Ngọc Hồ ngày 22/8/2016 .................45
Bảng 3. 7 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Phụng Châu ngày 22/8/2016 ...............46
Bảng 3. 8 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Trƣờng Yên ngày 23/8/2016 ..............47
Bảng 3. 9 Kết quả phân tích nƣớc mặt CCN Đông Sơn ngày 23/08/2016 ...............48
Bảng 3. 10 Kết quả đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt ...............................49
Bảng 3. 11 Kết quả quan trắc khơng khí KCN Phú Nghĩa năm 2014 ......................50
Bảng 3. 12 Kết quả quan trắc không khí KCN Phú Nghĩa năm 2015 ......................51
Bảng 3. 13 Kết quả quan trắc khơng khí KCN Phú Nghĩa năm 2016 ......................52
Bảng 3. 14 Kết quả quan trắc khơng khí CCN Ngọc Sơn ngày 24/8/2016 ..............53
Bảng 3. 15 Kết quả quan trắc khơng khí CCN Ngọc Hồ ngày 24/8/2016 ..............53
Bảng 3. 16 Kết quả quan trắc khơng khí CCN Phụng Châu ngày 24/8/2016 ...........54
Bảng 3. 17 Kết quả quan trắc không khí CCN Trƣờng Yên ngày 25/8/2016 ...........55
Bảng 3. 18 Kết quả quan trắc khơng khí CCN Đơng Sơn ngày 25/8/2016 ..............55
Bảng 3. 19 Kết quả đánh giá chất lƣợng môi trƣờng khơng khí ...............................56
Bảng 3. 20 Danh sách các doanh nghiệp chƣa nộp báo cáo quan trắc môi trƣờng...64
Bảng 3. 21 Kết quả đánh giá .....................................................................................67


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Bản đồ hành chính huyện Chƣơng Mỹ thành phố Hà Nội ..........................4
Hình 1. 2 Sơ đồ nguyên tắc các mối quan hệ trong hệ thống quản lý mơi trƣờng

KCN ............................................................................................................................8
Hình 1. 3 Sơ đồ ngun tắc các mối quan hệ trong hệ thống quản lý mơi trƣờng các
KCN thành phố Hà Nội .............................................................................................15
Hình 1. 4 Sơ đồ các mối quan hệ trong hệ thống quản lý mơi trƣờng các CCN thành
phố Hà Nội ................................................................................................................17
Hình 1. 5 Vị trí các khu, cụm cơng nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ............18
Hình 1. 6 Ảnh vệ tinh KCN Phú Nghĩa ....................................................................19
Hình 1. 7 Ảnh vệ tinh CCN Ngọc Sơn......................................................................20
Hình 1. 8 Ảnh vệ tinh CCN Ngọc Hồ .....................................................................21
Hình 1. 9 Ảnh vệ tinh CCN Phụng Châu ..................................................................22
Hình 1. 10 Ảnh vệ tinh CCN Trƣờng Yên ................................................................23
Hình 1. 11 Ảnh vệ tinh CCN Đơng Sơn ...................................................................24
Hình 3. 1 Kết quả quan trắc môi trƣờng đất KCN Phú Nghĩa năm 2014-2016 ........31
Hình 3. 2 Kết quả phân tích mơi trƣờng đất CCN Ngọc Sơn ...................................32
Hình 3. 3 Kết quả phân tích mơi trƣờng đất CCN Ngọc Hồ ...................................33
Hình 3. 4 Kết quả phân tích mơi trƣờng đất CCN Phụng Châu................................34
Hình 3. 5 Kết quả phân tích mơi trƣờng đất CCN Trƣờng n ...............................35
Hình 3. 6 Kết quả phân tích mơi trƣờng đất CCN Đơng Sơn ...................................36
Hình 3. 7 Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung KCN Phú Nghĩa ......................38
Hình 3. 8 Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nƣớc thải CCN Ngọc Hồ .....................45
Hình 3. 9 Sơ đồ hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Phú Nghĩa ...............................57
Hình 3. 10 Sơ đồ hệ thống quản lý môi trƣờng các cụm công nghiệp......................59


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................3
1.1 Tổng quan về huyện Chƣơng Mỹ .........................................................................3
1.1.1 Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................3
1.1.1.1 Vị trí địa lí .......................................................................................................3

1.1.1.2 Địa hình ...........................................................................................................5
1.1.1.3 Khí hậu ............................................................................................................5
1.2 Tổng quan về đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................7
1.2.1 Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................7
1.2.2 Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu công nghiệp ở Việt Nam .8
1.2.3 Tổng quan hệ thống quản lý môi trƣờng các cụm công nghiệp ở Việt Nam ...11
1.2.4. Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công nghiệp thành
phố Hà Nội ................................................................................................................14
1.2.4.1 Hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Hà Nội ..................................................15
1.2.4.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội ...........16
1.2.4.3 Tổng quan các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ .......18
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................25
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................25
2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................25
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................25
2.2.3. Nội dung của đề tài .........................................................................................25
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................25
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập, kế thừa thông tin, tài liệu, số liệu...............................25
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa .........................................................26
2.3.3. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu .........................................................26
2.3.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu b ng phần mềm Excel ..........................................28
2.3.5. Phƣơng pháp đánh giá .....................................................................................28
2.3.6. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ....................................................30


CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................31
3.1 Hiện trạng môi trƣờng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng
Mỹ .............................................................................................................................31
3.1.1 Hiện trạng môi trƣờng đất ................................................................................31
3.1.2 Hiện trạng mơi trƣờng nƣớc .............................................................................37

3.1.3 Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí .....................................................................50
3.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công nghiệp ...................................57
3.2.1 Hiện trạng hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Phú Nghĩa ..............................57
3.2.2 Hiện trạng hệ thống quản lý môi trƣờng các CCN trên địa bàn huyện Chƣơng
Mỹ thành phố Hà Nội ................................................................................................58
3.2.3 Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý môi trƣờng tại các Khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ ............................................................61
3.2.4 Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý môi trƣờng tại các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ.....................................................................63
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công
nghiệp ........................................................................................................................68
3.3.1 Hồn thiện bộ máy quản lý mơi trƣờng các cấp. .............................................68
3.3.2 Tăng cƣờng tổ chức thực thi pháp luật về BVMT ...........................................68
3.3.3 Giải pháp công nghệ.........................................................................................68
3.3.4 Công tác tuyên truyền giáo dục BVMT ...........................................................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................70
1. Kết luận .................................................................................................................70
2. Kiến nghị ...............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................72
PHỤ LỤC ..................................................................................................................74


MỞ ĐẦU
Thực tiễn phát triển của các nƣớc trên thế giới những năm qua đã chứng tỏ
r ng việc thành lập các KCN, khu chế xuất, CCN là một trong những giải pháp
quan trọng đối với việc đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá và phát triển kinh
tế - xã hội của đất nƣớc. Cùng với sự phát triển ngày càng vƣợt bậc trên toàn thế
giới, khi Việt Nam thành thành viên thứ 150 của WTO hàng loạt các KCN, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, CCN tập trung đã đƣợc thành lập, xây dựng và đi vào hoạt
động theo chiến lƣợc nền kinh tế công nghệ quy mô lớn.

Mỗi KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và CCN ra đời sẽ làm đầu mối
quan trọng trong việc thu hút nguồn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngồi, tạo động lực
cho quy trình tiếp thu cơng nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân công lao động
phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, tạo điều kiện cho việc phát triển theo
quy hoạch tổng thể, tạo điều kiện xử lý tập trung, hạn chế tình trạng phát tán chất
thải cơng nghiệp…Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, q trình phát
triển KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và CCN phải đối mặt với nhiều thách
thức lớn về ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn, nƣớc thải và khí thải cơng nghiệp.
Những thách thức này nếu không đƣợc giải quyết tốt sẽ gây ra những thảm hoạ về
môi trƣờng, tác động, ảnh hƣớng xấu đến đời sống, sức khoẻ ngƣời dân hiện tại và
tƣơng lai, phá hỏng những thành tựu công nghiệp, phát triển kinh tế và tiến bộ xã
hội. Vì vậy, xây dựng hệ thống quản lý môi trƣờng trong các KCN, khu chế xuất,
khu công nghệ cao và CCN là một phần quan trọng trong sự phát triển.
Hoà nhập với sự phát triển của đất nƣớc, Chƣơng Mỹ là một huyện ngoại ơ
thành phố Hà Nội đang có tốc độ phát triển kinh tế mạnh mẽ và nhanh chóng. Hiện
tại, trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ đang có 01 KCN và 05 CCN góp phần quan
trọng vào sự tăng trƣởng GDP của huyện. Các khu, cụm công nghiệp n m dải rác và
nhiều ngành công nghiệp khác nhau trên tồn huyện nên vấn đề mơi trƣờng cần
phải đƣợc quan tâm và chú trọng nhiều hơn. Công tác QLMT tại các khu, cụm công
nghiệp đang đƣợc tiến hành nhƣng chƣa nhiều và chƣa cao. Để giảm những tác
động đến môi trƣờng do hoạt động sản xuất của các khu, cụm công nghiệp trong

1


tƣơng lai, việc nghiên cứu hiện trạng quản lý và đề xuất các giải pháp QLMT nh m
giảm thiểu các tác động xấu đến môi trƣờng là việc rất cần thiết và có ý nghĩa thực
tiễn. Vì vậy, tơi thực hiện đề tài “Đánh giá hệ thống quản lý môi trƣờng các khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội” Kết quả
của đề tài sẽ giúp công tác QLMT tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện

sẽ đƣợc hoàn thiện và hiệu quả cao.
Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng tại các khu, cụm công nghiệp trên
địa bàn huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội.
Phác hoạ đƣợc hệ thống quản lý môi trƣờng tại các Khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý môi trƣờng tại các
Khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội.
Yêu ầu nghiên ứu
Nắm đƣợc các thông tin, số liệu về hoạt động, kinh doanh, sản xuất của các
doanh nghiệp và môi trƣờng trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện
Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội.

2


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về huyện Chƣơng Mỹ
1.1.1 Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1 Vị trí địa lí
Huyện Chƣơng Mỹ n m ở phía Tây Nam Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm
thành phố Hà Nội 20km. Vị trí địa lý n m trong tọa độ: 20°52'42" độ vĩ Bắc và
105°39'14" độ kinh Đông. Với ranh giới cụ thể nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp huyện Quốc Oai;
- Phía Đơng giáp với quận Hà Đơng, huyện Thanh Oai;
- Phía Nam giáp huyện Ứng Hịa, Mỹ Đức;
- Phía Tây giáp với huyện Lƣơng Sơn (tỉnh Hồ Bình).
Với diện tích đất tự nhiên của tồn huyện là 232,26 km2, huyện Chƣơng Mỹ
đƣợc chia thành 32 đơn vị hành chính gồm 2 thị trấn (Chúc Sơn, Xuân Mai) và 30
xã (Phụng Châu, Tiên Phƣơng, Ngọc Hòa, Phú Nghĩa, Trƣờng n, Trung Hịa,

Đơng Phƣơng n, Đơng Sơn, Thanh Bình, Thuỷ Xuân Tiên, Tân Tiến, Nam
Phƣơng Tiến, Thuỵ Hƣơng, Lam Điền, Hồng Diệu, Thƣợng Vực, Văn Võ, Phú
Nam An, Hịa Chính, Đại Yên, Hợp Đồng, Quảng Bị, Hồng Phong, Đồng Phú, Tốt
Động, Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lƣơng, Trần Phú, Đồng Lạc). [15]
Trên địa bàn huyện có quốc lộ 6A đi các tỉnh phía Tây Bắc dài 18 km, đƣờng
tỉnh lộ 419, có chuỗi đơ thị Xn Mai - Hịa Lạc - Sơn Tây; có tuyến đƣờng Hồ Chí
Minh chạy qua huyện với chiều dài 16,5 km. Với những ƣu đãi về vị trí địa lý,
Chƣơng Mỹ trở thành trung tâm giao thƣơng kinh tế giữa các tỉnh vùng Tây Bắc với
vùng Đông Bắc Bộ. Thuận lợi cho việc phát triển thƣơng mại và dịch vụ. [15]

3


Nguồn: Phịng Tài ngun và Mơi trường
Hình 1. 1 Bản đồ hành hính huyện Chƣơng Mỹ thành phố Hà Nội

4


1.1.1.2 Địa hình
Chƣơng Mỹ có địa hình đa dạng nhƣ:
- Vùng đồi gị n m ở phía Tây của huyện, địa hình trong vùng khơng đồng
đều, gồm những đồi gị thấp và núi đá, xen kẽ các dốc trũng. Đất đai chủ yếu n m
trên nền đá phong hóa xen lẫn lớp sỏi đá ong. Tầng đất canh tác thấp. Lớp đất mặt
trên các gò đồi cao thƣờng bị rửa trôi nên thƣờng bị bạc màu; các khe trũng phần
lớn là đất sình lầy, mùa mƣa thƣờng bị úng nƣớc. [15]
- Vùng núi sót.
- Vùng đồng b ng địa hình tƣơng đối b ng phẳng và có độ cao bình quân
thấp. Địa hình tƣơng đối đồng nhất, loại đất chủ yếu là đất phù sa khơng bồi đắp.
1.1.1.3 Khí hậu

Chƣơng Mỹ n m trong vùng đồng b ng sông Hồng, chịu ảnh hƣởng khí hậu
nhiệt đới gió mùa, thời tiết hình thành hai mùa rõ rệt:
- Mùa mƣa (từ tháng 4 đến thàng 10) nóng ẩm và mƣa nhiều.
- Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau): khô, lạnh, ít mƣa.
- Nhiệt độ trung bình năm 23-24oC, lƣơng mƣa trung bình năm 1700 mm1800 mm, hàng năm thƣờng có 5-7 cơn bão trong đó khoảng 2-3 cơn có tác động
đáng kể đến huyện. [15]
1.1.1.4 Thuỷ văn
Huyện Chƣơng Mỹ có các sơng nhƣ sơng Bùi chảy qua 13 xã trong huyện và
sông Đáy chảy qua 9 xã. Hai sông bao bọc từ phía Đơng Bắc đến Tây Nam tạo
nguồn nƣớc tƣới dồi dào cho nơng nghiệp.
Ngồi hai con sơng trên, huyện Chƣơng Mỹ có Sơng Tích và hệ thống hồ
n m ở khu vực đồi gị phía tây đƣờng Hồ Chí Minh với trữ lƣợng khoảng 17 triệu
m3. Các xã đều có hệ thống ao, hồ, đầm, mƣơng… cung cấp nƣớc cho nông nghiệp
và nuôi trồng thủy sản. [15]
Huyện Chƣơng Mỹ có nguồn nƣớc ngầm khá dồi dào và nơng chỉ đào sâu
khoảng 10m là có nƣớc. Nhƣng những năm gần đây mực nƣớc ngầm đang bị giảm
dần. [15]


Chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm đang bị suy giảm do ô nhiễm môi
trƣờng và do phát triển kinh tế và do dân số tăng nhanh.
1.1.2 Kinh tế - dân ƣ - xã hội huyện Chƣơng Mỹ
- Dân ƣ
Theo số liệu thống kê đến tháng 12/2015, dân số của tồn huyện khoảng
337.600 ngƣời với mật độ trung bình là 1.422 ngƣời/km2. Trên địa bàn dân tộc Kinh
chiếm đại đa số, dân tộc Mƣờng có 01 thơn Đồng Ké (thuộc xã Trần Phú) có
khoảng 130 hộ với trên 500 nhân khẩu; ngồi ra cịn có một số dân tộc thiểu số khác
ở rải rác tại các xã. [14]
Trong toàn huyện có 204.300 ngƣời trong độ tuổi lao động chiếm 60,52 % số
dân toàn huyện. [14]

- Kinh tế - xã hội
Trong những năm qua kinh tế của huyện phát triển khá toàn diện, liên tục và
tƣơng đối ổn định, cơ sở hạ tầng đƣợc tăng cƣờng rõ rệt, đời sống nhân dân đƣợc
cải thiện đáng kể.
Bảng 1. 1 Tổng sản phẩm GDP và tố độ tăng trƣởng GDP từ năm 2011 tới
2015 huyện Chƣơng Mỹ.
Năm
2011
2012
2013
2014
2015

Tổng sản phẩm GDP
(Tỷ đồng)
8.926
10.274
11.785
13.294
14.890

Tố độ tăng trƣờng GDP
(%)
15,4
15,1
14,7
12,8
12
Nguồn: [14]


Bảng 1. 2 Cơ ấu các ngành kinh tế từ năm 2011 tới 2015 huyện Chƣơng Mỹ
Năm
2011
2012
2013
2014
2015

Nông lâm nghiệp
và thủy sản (%)
39
37,4
32,3
29,3
24,4

Công nghiệp và xây
dựng (%)
44
45,1
49,7
52,3
56,6

6

Các ngành dịch vụ
(%)
17
17,5

18
18,4
19
Nguồn: [14]


1.2 Tổng quan về đối tƣợng nghiên cứu
1.2.1 Một số khái niệm ơ bản
Khu công nghiệp (KCN): là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực
hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành
lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định. [2]
Khu chế xuất (KCX): là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện
dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác
định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN đã quy
định. Thông thƣờng KCN và KCX đƣợc gọi chung là KCN, chỉ trừ trong những
trƣờng hợp có quy định cụ thể. [2]
Khu công nghệ cao: là khu kinh tế - kỹ thuật đa chức năng, có ranh giới xác
định, do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập, nh m nghiên cứu - phát triển
và ứng dụng công nghệ cao, ƣơm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực
công nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao. Trong Khu công
nghệ cao có thể có khu chế xuất, kho ngoại quan, khu bảo thuế và khu nhà ở. [1]
Khu kinh tế: là khu vực có khơng gian kinh tế riêng biệt với môi trƣờng đầu
tƣ và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tƣ, có ranh giới địa lý xác
định… Khu kinh tế đƣợc tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu thu phí thuế
quan, khu bảo thuế, KCX, KCN, khu giải trí, khu du lịch, khu đơ thị, khu dân cƣ,
khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh
tế. [2]
Cụm công nghiệp: (bao gồm cụm công nghiệp - cụm tiểu thủ công nghiệp)
là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp; có ranh

giới địa lý xác định, có hàng rào tách biệt, khơng có dân cƣ sinh sống; có hệ thống
kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung đƣợc xây dựng đồng bộ, đảm bảo đầy đủ các điều
kiện để sản xuất kinh doanh thuận lợi, an toàn và bền vững nh m di dời, sắp xếp,
thu hút các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia đình
sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở địa phƣơng vào đầu tƣ sản xuất, kinh doanh; do Ủy

7


ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. CCN có quy mơ tối đa khơng q 50ha
(trƣờng hợp mở rộng tối đa không quá 75ha) [17]
1.2.2 Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu công nghiệp ở Việt
Nam
Theo Luật Bảo vệ môi trƣờng và các Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật,
liên quan đến quản lý mơi trƣờng KCN có các đơn vị sau: Bộ TN MT (đối với các
KCN và các dự án trong KCN có quy mơ lớn); UBND tỉnh (đối với KCN và các dự
án trong KCN có quy mơ thuộc thẩm quyền phê duyệt của tỉnh), UBND huyện (đối
với một số dự án quy mô nhỏ) và một số Bộ, ngành khác (đối với một số dự án có
tính đặc thù). Bên cạnh đó, liên quan đến bảo vệ mơi trƣờng và quản lý mơi trƣờng
của các KCN cịn có: BQL các KCN; chủ đầu tƣ xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ
tầng kỹ thuật KCN; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong KCN.
Chính phủ

UBND cấp tỉnh

Bộ TN&MT

Bộ/ngành
khác


Ban quản lý các KCN

Khu công nghiệp

Khu công nghiệp

Chủ đầu tƣ
Doanh nghiệp
Chủ đầu tƣ
Doanh nghiệp
XDKD kết
XDKD kết cấu
SXKD
SXKD
cấu hạ tầng
hạ tầng KCN
KCN
Hình 1. 2 Sơ đồ nguyên tắ á mối qu n hệ trong hệ thống quản lý môi trƣờng
KCN
Thông tƣ 08/2009/TT-BTNMT của Bộ TN&MT tập trung vào việc quy định

8


trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị và các vấn đề liên quan đến quản lý và bảo
vệ môi trƣờng của các KCN, trong đó đặc biệt nâng cao trách nhiệm của BQL các
KCN. Theo đó, BQL các KCN chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý công tác bảo vệ
môi trƣờng tại KCN theo sự ủy quyền của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền (Điều
4, khoản 1). Để thực hiện nhiệm vụ này, BQL các KCN phải có tổ chức chuyên
môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại Nghị định số

81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên
môn về Bảo vệ môi trƣờng tại cơ quan nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nƣớc.
BQL các KCN thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng KCN
theo uỷ quyền nhƣ tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM; chủ trì
hoặc phối hợp thực hiện giám sát, kiểm tra các vi phạm về bảo vệ môi trƣờng đối
với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại KCN; phối hợp với Bộ TN MT, Sở
TN MT thực hiện việc thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trƣờng trong
KCN.
Sở TN MT thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng, chủ trì
cơng tác thanh tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trƣờng và các nội dung
của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM theo thẩm quyền; chủ trì hoặc phối hợp với
BQL các KCN tiến hành kiểm tra công tác bảo vệ môi trƣờng trong KCN; phối hợp
giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trƣờng KCN...
Công ty phát triển hạ tầng KCN có chức năng xây dựng và quản lý cơ sở hạ
tầng KCN; quản lý và vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung, các cơng trình
thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn theo đúng kỹ thuật; theo dõi, giám sát hoạt
động xả thải của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đổ vào hệ thống xử lý nƣớc
thải tập trung của KCN. [5]
* Các vấn đề còn tồn tại trong hệ thống quản lý môi trƣờng KCN [5]
Thông tƣ 08/2009/TT-BTNMT đã tạo ra một bƣớc tiến so với Quyết định
62/QĐ-BKHCNMT trong vấn đề giao trách nhiệm cho các đối tƣợng có liên quan
trong quản lý mơi trƣờng KCN. Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều vấn đề mà Thơng tƣ
08/2009/TT-BTNMT chƣa quy định rõ ràng cũng nhƣ giải quyết triệt để đƣợc

9


những hạn chế còn tồn tại.
Tồn tại lớn nhất trong vấn đề quản lý mơi trƣờng KCN đó là BQL các KCN
chƣa đủ điều kiện thực hiện chức năng đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm chính quản

lý mơi trƣờng KCN, hệ thống quản lý môi trƣờng KCN thiếu chủ thể quản lý thực
sự chịu trách nhiệm và giải quyết các vấn đề môi trƣờng phát sinh. Việc phân cấp
không rõ ràng giữa Sở TN MT và BQL các KCN đã dẫn đến việc n tránh, đùn
đẩy trách nhiệm giữa các đơn vị. Theo phân cấp, Sở TN MT đóng vai trò là cơ
quan quản lý, ban hành các quy định, còn BQL chịu trách nhiệm thực hiện, đảm bảo
chất thải đầu ra của KCN đạt tiêu chuẩn. Tuy nhiên, hiện nay Sở TN MT vẫn đang
giữ vai trò của đơn vị thực hiện. Đó là các chức năng về thẩm định và phê duyệt
Báo cáo ĐTM của doanh nghiệp trong KCN, kiểm tra và giám sát quá trình thực
hiện các quy định của Luật Bảo vệ môi trƣờng trong KCN nhƣ xử lý nội bộ doanh
nghiệp, kết nối hệ thống, bao gồm cả việc quản lý các bên liên quan trong xử lý chất
thải KCN. Tại nhiều địa phƣơng, BQL các KCN chỉ thực hiện chức năng quản lý
nhà nƣớc về KCN, chƣa bao gồm quản lý môi trƣờng KCN. Để BQL các KCN có
thể có đƣợc đầy đủ chức năng, nhiệm vụ thì cần có sự uỷ quyền của UBND tỉnh,
trong một số trƣờng hợp còn cần sự ủy quyền của Bộ TN&MT và các bộ ngành
khác [4].
Theo Thông tƣ 08/2009/TT-BTNMT, BQL các KCN chịu trách nhiệm trực
tiếp quản lý công tác BVMT. Tuy nhiên, hiện nay năng lực của BQL các KCN tại
nhiều địa phƣơng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, thậm chí một số BQL các KCN cịn
chƣa có bộ phận chun trách về mơi trƣờng; bộ máy, nhân sự và kinh phí hoạt
động khơng đƣợc quy định rõ trong các văn bản.
Vấn đề trách nhiệm của các bên về BVMT bên trong KCN còn nhiều bất
cập. Hiện nay, doanh nghiệp trong KCN đang cùng lúc chịu sự quản lý của 3 đầu
mối: BQL các KCN chủ yếu chịu trách nhiệm về cấp ph p đầu tƣ và thẩm định báo
cáo ĐTM, Sở TN MT chịu trách nhiệm thanh tra, kiểm tra môi trƣờng, Chủ đầu tƣ
xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN đƣợc giao trách nhiệm giám
sát hoạt động BVMT bên trong KCN, bao gồm các quan hệ mua bán cho thuê dịch

10



vụ và các dịch vụ môi trƣờng. Thực tế, quan hệ giữa doanh nghiệp với 3 đầu mối
trên còn thiếu các quy định và chế tài cụ thể, dẫn đến việc lỏng lẻo trong việc bắt
buộc doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm BVMT, trong nhiều trƣờng hợp, khi xảy
ra tranh chấp hay sự cố môi trƣờng liên quan, không rõ đầu mối để liên hệ hoặc hỗ
trợ doanh nghiệp. Không chỉ vậy, Quy định QLMT nội bộ KCN chƣa đƣợc phổ
biến. Đây là cơng cụ quan trọng trong q trình quản lý KCN, thể hiện tính đặc thù
của từng KCN, phù hợp với cách thức và năng lực quản lý của từng KCN, của địa
phƣơng và loại hình doanh nghiệp tại chỗ. Việc thực hiện QLMT trong hàng rào
KCN (quy định về các hoạt động bảo vệ môi trƣờng trong KCN, trách nhiệm của
các bên liên quan trong KCN, công cụ kiểm tra, giám sát và xử lý các hoạt động...)
đều thông qua quy định này. Tuy nhiên, do tổ chức của BQL các KCN chƣa hoàn
thiện nên các quy định này chƣa đƣợc phổ biến cũng nhƣ áp dụng hiệu quả.[5]
1.2.3 Tổng quan hệ thống quản lý môi trƣờng các cụm công nghiệp ở Việt Nam
Sau khi Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ về Quy chế quản lý cụm công nghiệp (CCN) đƣợc ban hành, cơng tác
quản lý CCN ở địa phƣơng đã có bƣớc chuyển biến rõ rệt. Các Bộ, ngành đã ban
hành văn bản hƣớng dẫn thực hiện các nội dung của Quy chế quản lý CCN; các địa
phƣơng đã tích cực phổ biến chính sách, quy định đến các Sở, ngành, UBND cấp
huyện, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan; đồng thời tổ chức thực hiện
nghiêm túc các nội dung của Quy chế. Việc đầu tƣ phát triển CCN đã bƣớc đầu đáp
ứng đƣợc mặt b ng sản xuất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cơ sở sản xuất
công nghiệp ở nông thôn để đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh; góp phần di dời
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trƣờng ra khỏi khu dân cƣ, khắc
phục tình trạng ơ nhiễm môi trƣờng, đặc biệt tại các làng nghề nông thôn... Tuy
nhiên, việc triển khai và thực hiện Quy chế quản lý CCN vẫn cịn một số khó khăn,
tồn tại, trong đó có cơng tác quản lý và bảo vệ mơi trƣờng.[3]
* Hiện trạng quản lý và bảo vệ môi trƣờng đối với CCN
Công tác bảo vệ môi trƣờng đối với CCN thời gian qua đƣợc lồng ghép ở
nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau nhƣ: Nghị định số 29/2011/NĐ-CP


11


ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng, Cam kết bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ số 08/2009/TTBTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định quản lý và bảo
vệ môi trƣờng KKT, khu công nghệ cao, KCN và CCN; Thông tƣ 31/2009/TTLTBCT-BTNMT ngày 04/11/2009 của Bộ Công Thƣơng và Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng hƣớng dẫn phối hợp giữa Sở Công Thƣơng với Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng thực hiện nội dung quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng trong lĩnh vực
công thƣơng; Thông tƣ số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng, Cam kết bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ số 48/2011/TT-BTNMT
ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờngvề việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT; Thông tƣ số 01/2012/TT-BTNMT ngày
16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết, lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản; Thông tƣ số 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc trong đồ
án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị,...; và gần đây Quốc hội đã ban hành Luật
Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014, trong đó có quy định riêng
nội dung quản lý và bảo vệ môi trƣờng CCN.[3]
Thực tế, hệ thống các văn bản về công tác quản lý và BVMT (trong đó có
liên quan đến CCN) khá lớn, tuy nhiên việc triển khai thực hiện gặp nhiều khó
khăn. Cơng tác phân công, phối hợp thực hiện bảo vệ môi trƣờng trong CCN giữa
các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh hạ tầng CCN và cơ quan QLMT ở địa phƣơng
chƣa cụ thể, còn chồng chéo gây lúng túng trong triển khai thực hiện. Quy định việc
hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của CCN phải hoàn thành đƣa vào vận hành
trƣớc khi các dự án đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong CCN đi vào hoạt
động chƣa phù hợp với điều kiện thực tế đối với các CCN có ngành nghề sản xuất
khơng gây ơ nhiễm mơi trƣờng vì đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập


12


trung gây lãng phí nguồn lực,... Bên cạnh đó, số lƣợng văn bản hƣớng dẫn về công
tác quản lý và bảo vệ mơi trƣờng tuy nhiều nhƣng vẫn có nội dung bỏ trống. Đơn
cử, việc hƣớng dẫn nội dung, quy trình thẩm định, thành lập hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc của Đề án quy hoạch tổng thể phát triển
CCN chƣa có.
Hiện nay, việc đầu tƣ kinh doanh kết cấu hạ tầng và đầu tƣ sản xuất kinh
doanh tại các CCN so với các KKT, KCN cịn gặp nhiều khó khăn, hạn chế.
Ngun do của tình trạng này là: CCN thƣờng có quy mơ diện tích nhỏ (có CCN chỉ
từ 01 – 03ha), chủ yếu n m ở địa bàn nơng thơn, vị trí địa lý không thuận lợi, hạ
tầng xung quanh yếu k m; đối tƣợng thu hút vào sản xuất kinh doanh trong CCN
chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ cá thể,... có năng
lực tài chính và trình độ quản lý yếu; cơng tác quy hoạch, thành lập đƣợc phân cấp
cho địa phƣơng; mơ hình chủ đầu tƣ kinh doanh hạ tầng đa dạng; cơ chế chính sách
ƣu đãi hiện hành đối với CCN k m hơn rất nhiều so với cơ chế chính sách đối với
KKT và KCN. Mặt khác, công tác triển khai đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN
tại các địa phƣơng đa số không đảm bảo theo đúng tiến độ, do khó khăn về tài
chính.
Theo số liệu của Bộ Cơng Thƣơng, đến hết năm 2014 cả nƣớc có 119 CCN
đã và đang xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung (trong đó 68 CCN đã xây
dựng xong và 51 CCN đang xây dựng), chiếm khoảng 26% so với các CCN đã và
đang đầu tƣ xây dựng hạ tầng. Trong đó, có 66 CCN có hệ thống xử lý nƣớc thải
chung đi vào hoạt động, nhƣng trong số này, vẫn có những hệ thống khơng phát huy
đƣợc hiệu quả.[3]
Về xử lý chất thải rắn, nhiều cơ sở sản xuất trong các CCN chƣa có hợp đồng
thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy với các đơn vị chức năng đƣợc cấp giấy phép;
đặc biệt là công tác quản lý chất thải nguy hại của các cơ sở trong các CCN hầu hết

chƣa thực hiện đúng theo quy định.
Ngoài ra, nguồn nhân lực làm công tác bảo vệ môi trƣờng tại các CCN cịn
thiếu về số lƣợng và chun mơn, kinh nghiệm quản lý; thiếu thông tin về những

13


công nghệ và thiết bị xử lý môi trƣờng, giá cả phù hợp để áp dụng trong điều kiện
hiện có của các chủ đầu tƣ CCN.
1.2.4. Tổng quan về hệ thống quản lý môi trƣờng các khu, cụm công nghiệp
thành phố Hà Nội
Đến nay nƣớc ta đã ban hành rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định
nội dung quản lý môi trƣờng KCN. Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ
về ban hành quy chế KCN, KCX, khu công nghệ cao là văn bản đầu tiên tạo cơ sở
điều chỉnh các hoạt động của KCN nhƣ cấp ph p đầu tƣ, thành lập BQL, cơ chế
phối hợp giữa các Bộ, ngành và địa phƣơng. Nghị định 36/CP cho ph p thành lập
BQL các KCN, KCX, khu công nghệ cao đƣợc nhìn nhận nhƣ là đại diện đƣợc uỷ
quyền của Bộ, ngành và địa phƣơng để quản lý KCN.
Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT ngày 09/8/2002 của Bộ Khoa học công
nghệ và môi trƣờng về ban hành quy chế bảo vệ mơi trƣờng KCN đã có các quy
định ĐTM, cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trƣờng, thu gom và xử lý nƣớc thải tập trung,
trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc và doanh nghiệp. Quyết định này đã
góp phần nâng cao nhận thức doanh nghiệp và thúc đẩy hoạt động bảo vệ môi
trƣờng tại các KCN.
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế đã quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc BQL các KCN, khu
chế xuất và khu kinh tế có nhiệm vụ và quyền tổ chức thực hiện thẩm định và phê
duyệt báo cáo ĐTM đối với dự án đầu tƣ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND
cấp tỉnh trong KCN, khu kinh tế.
Thực hiện Nghị định 21/2008/NĐ-CP và Nghị định 29/2008/NĐ-CP của

Chính phủ, nhiều địa phƣơng đã uỷ quyền một phần chức năng quản lý môi trƣờng
KCN từ Sở Tài nguyên và Môi trƣờng sang cho BQL các KCN. Ngày 15/7/2009,
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã ban hành Thông tƣ 08/2009/TT-BTNMT quy định
quản lý và bảo vệ môi trƣờng KKT, khu công nghệ cao, KCN và CCN, thay thế cho
Quy chế bảo vệ môi trƣờng KCN ban hành theo Quyết định 62/QĐ-BKHCNMT đã
bƣớc đầu khắc phục các tồn tại và nâng cao công tác QLMT ở các Khu, cụm công

14


nghiệp. Hiện nay nhà nƣớc ta đã ban hành sửa đổi các văn bản luật để nâng cao
công tác quản lý môi trƣờng tại các Khu, cụm công nghiệp nhƣ: Luật bảo vệ môi
trƣờng năm 2014; Thông tƣ 48/2011/TT-BTNMT sửa đổi một số điều của thông tƣ
08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công
nghệ cao, KCN và CCN và Thông tƣ 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trƣờng
khu kinh tế, KCN, khu công nghệ cao thay thế Thông tƣ 08/2009/TT-BTNMT và
Thông tƣ 48/2011/TT-BTNMT
1.2.4.1 Hệ thống quản lý môi trƣờng KCN Hà Nội
UBND thành phố Hà Nội

BQL
KCN, CX Hà Nội

KCN

KCN

Chủ đầu tƣ
XD&KD HT


Chủ đầu tƣ
KD&KD HT

Doanh nghiệp
SXKD

Hình 1. 3 Sơ đồ nguyên tắ
trƣờng á

Doanh nghiệp
SXKD

á mối qu n hệ trong hệ thống quản lý môi
CN thành phố Hà Nội

Theo Thông tƣ số 48/2011/TT-BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công nghệ cao,

15


KCN và CCN và Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị và các vấn đề liên quan đến
quản lý và bảo vệ môi trƣờng của các KCN, trong đó đặc biệt nâng cao trách nhiệm
của BQL đối với các KCN. BQL các KCN,CX chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý
công tác bảo vệ môi trƣờng tại KCN,CX theo sự ủy quyền của cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền nhƣ tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM; chủ trì
hoặc phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hà
Nội, UBND cấp huyện và các bên có liên quan thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm

tra và xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trƣờng đối với các dự án, cơ sở sản xuất,
kinh doanh tại KCN,CX. Để thực hiện nhiệm vụ này, BQL các KCN, CX phải có tổ
chức chun mơn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trƣờng theo Quy định tại Nghị
định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận
chuyên môn về bảo vệ môi trƣờng tại cơ quan nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nƣớc.
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về mơi
trƣờng, chủ trì cơng tác thanh tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trƣờng
và các nội dung của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM theo thẩm quyền; chủ trì
hoặc phối hợp với BQL các KCN, CX tiến hành kiểm tra công tác bảo vệ môi
trƣờng trong KCN; phối hợp giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ
môi trƣờng KCN...
Cơng ty đầu tƣ hạ tầng KCN có chức năng xây dựng và quản lý cơ sở hạ
tầng KCN; quản lý và vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung, các cơng trình
thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn theo đúng kỹ thuật; theo dõi, giám sát hoạt
động xả thải của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đổ vào hệ thống xử lý nƣớc
thải tập trung của KCN.
Hiện nay, Trên địa bàn thành phố Hà Nội có 33 KCN trong đó: Có 8 KCN đã
đi vào hoạt động và 25 KCN đang hồn thiện hạ tầng kỹ thuật KCN. Huyện
Chƣơng Mỹ có 1 KCN là KCN Phú Nghĩa.
1.2.4.2 Hệ thống quản lý môi trƣờng cụm công nghiệp trên địa bàn Hà Nội

16


UBND thành phố
Hà Nội

Sở Công thƣơng

BQL đầu tƣ phát triển các cụm, điểm

công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

UBND cấp huyện

Trung tâm PTCCN

CCN

CCN

Doanh nghiệp
SXKD

Doanh nghiệp
SXKD

Hình 1. 4 Sơ đồ á mối qu n hệ trong hệ thống quản lý môi trƣờng á CCN
thành phố Hà Nội
Theo Thông tƣ số 48/2011/TT-BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công nghệ cao,
KCN và CCN và Thông tƣ số 08/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định quản lý và bảo vệ môi trƣờng khu kinh tế, khu công nghệ cao,
KCN, CCN đã nhắc đến chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng của
BQL cụm công nghiệp. Để áp dụng đối với thành phố Hà Nội thì UBND thành phố
Hà Nội đã ban hành Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý
CCN trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý CCN trên địa bàn thành phố Hà

17



×