Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN LOP 1 TUAN 17(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.74 KB, 25 trang )

TUẦN 17
THỨ HAI NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 2010
HỌC VẦN:
BÀI 69: ăt - ât
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : ăt, ât, rửa mặt,đấu vật, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được :ăt, ât,rửa mặt, đấu vật.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ.
- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài vần ot – at: phần 1, phần 2, phần 3
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: tiếng hót, ca hát
TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
3/Dạy vần mới: ăt, ât
* Dạy vần: ăt
-GV ghi bảng vần : ăt
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát
âm vần: ăt
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần được cấu tạo bởi mấy
âm?
b/HD đánh vần: Vần
- GV đánh vần mẫu: ă - t - ăt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- Yêu cầu HS chọn ghép vần


- HD đọc trơn vần: ăt
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần ăt muốn được tiếng
mặt ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng mặt có âm gì trước vần
gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai cho
HS
- Yêu cầu ghép tiếng: mặt
- HS phát âm vần: ăt ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: ăt
- HS nêu: Vần ăt được cấu tạo bởi 2
âm, âm ă và âm t.
- HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: ăt
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN,
ĐT)
- HS nêu:Có vần ăt muốn được tiếng
mặt ta thêm âm m vào trước vần ăt và
dấu nặng.
- HS nêu: tiếng mặt có âm m đứng
trước vần ăt đứng sau, dấu nặng dưới
âm ă.
- HS đánh vần: tiếng ( Cá nhân, ĐT)
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng:
- Luyện đọc trơn từ : rửa mặt
* Dạy vần : ât
- GV đọc vần, HD phát âm vần: ât

- Yêu cầu so sánh vần: ăt, ât
- Dạy các bước tương tự vần ăt
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
Đôi mắt mật ong
Bắt tay thật thà
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng
có vần: ăt, ât
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần ăt,ât được viết bởi mấy
con chữ?
- GV hỏi: Từ rửa mặt, đấu vật được
viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa
cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con
chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS chọn ghép tiếng: mặt
- HS đọc trơn: mặt
- HS đọc trơn từ ứng dụng: rửa mặt
- HS đọc cả vần.

- HS phát âm vần: ât ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: ăt, ât
-Giống: Có cùng âm t ở cuối vần.
-Khác: âm đầu vần: ă/ â
- HS đánh vần: ât
- HS ghép vần: ât
- HS đọc trơn vần: ât
- HS đánh vần tiếng: vật
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng có vần ăt, ât
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần.
- HS nêu cách viết từ.
- HS luyện viết bảng con vần, từ: ăt, ât,
rủa mặt, đấu vật
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không
thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?
tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
- HS nêu vần, tiếng , từ vừa học
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV choHS nhận biết: Phần 1,phần2
SGK,HD cách cầm sách của HS.
+Yêu cầu HS đọc SGK.

b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“Cái mỏ tí hon.......Ta yêu chú lắm”
-HS đọc thầm, tìm tiếng có vần đang
học
-HS đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Yêu cầu HS đọc từng phần, đọc toàn
bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu cách viết.
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách
trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu
chủ đề luyện nói: Ngày chủ nhật
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện
nói từ 2, 4 câu.
- Tranh vẽ gì?
-Ngày chủ nhật, Bố mẹ cho em đi chơi
ở đâu?
- Em thấy những gì trong công viên?
* GV nói mẫu.
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài

- Làm bài ở vở BT.
- Xem bài 70 Vần ôt, ơt.
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGk ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở tập viết vần, từ
vừa học.
- HS quan sát tranh vẽ:
- HS đọc chủ đề luyện nói: Ngày chủ
nhật.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
- Ngày chủ nhật bố mẹ đưa em đi chơi
công viên.
- Trong công viên có nhiều con vật rất
đẹp.
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nêu vần, tiếng, từ vừa học.
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
ĐẠO ĐỨC :
Tiết 17 TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
-Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
-HS rèn luyện kĩ năng: giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.

II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1.
- Bài hát : Em yêu trường em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi xếp hàng ra vào lớp em phải
xếp như thế nào ?
+ Vì sao phải xếp hàng trật tự khi ra
vào lớp ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu : Giới thiệu- Ghi đầu bài
lên bảng.
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
BT3.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT3/27
và thảo luận nhóm đôi theo các nội dung
sau :
+Các bạn trong tranh ngồi học như thế
nào?
+ Các bạn đó có đáng khen không ?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Liên hệ : Trong lớp ta những bạn nào
đã ngồi học trật tự như các bạn trong
tranh ? Vì sao em phải ngồi học như
vậy ?
- Kết luận : Trong lớp, các em cần giữ

trật tự để nghe cô giảng bài, không
đùa nghịch, không nói chuyện riêng,
giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
2. Hoạt động 2 : Bài tập 4
- Yêu cầu HS quan sát tranh BT4/27 và
đánh dấu + vào bạn giữ trật tự trong giờ
học.
- HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Các em có nên học tập các bạn đó
không ? Vì sao ?
- Kết luận : Chúng ta nên học tập các
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS quan sát tranh BT3/27 và thảo
luận nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS tự liên hệ
- HS quan sát tranh và thực hiện theo
yêu cầu của GV.
- HS làm bài vào vở bài tập
bạn, biết giữ trật tự trong giờ học.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4
BT5/28
- GV yêu cầu HS quan sát tranh BT5/28
và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung
sau :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Bạn nào mất trật tự trong giờ học ?
+ Việc làm của các bạn đúng hay sai ?

Vì sao ?
+ Mất trật tự trong giờ học có hai gì ?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Kết luận :
+ Hai bạn đã giành nhau quyển truyện
gây mất trật tự trong giờ học.
+ Tác hại của việc làm mất trật tự
trong giờ học : không nghe cô giảng
bài, không hiểu bài; làm mất thời gian
của cô; ảnh hưởng đến các bạn.
- Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài
Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan
hơn.
* Kết luận chung:
+ Khi ra vào lớp em cần xếp hàng trật
tự, không chen lấn, xô đẩy, đi theo
hàng.
+ Trong giờ học cần chú ý nghe cô giáo
giảng bài, Không đùa nghịch, không
làm việc riêng, giơ tay xin phép khi
muốn phát biểu.
+ Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi
học giúp các em thực hiện tốt quyền
được học tập của mình.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- HS hát bài : Em yêu trường em.
- Em phải làm gì khi cô giáo giảng bài ?
- Em cần xếp hàng thế nào khi ra vào lớp
?

- Bài sau: Thực hành kĩ năng cuối
HKI.
- HS quan sát tranh BT5/28 và thảo
luận nhóm 4.
- Hs nêu nhận xét
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nêu mất trật tự trong giờ học:
các em không nghe hết bài giảng.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS nghe kết luận
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10.
- Viết được các số theo thứ tự quy định.
- viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- HS làm bài tập: bài 1( cột 3,4) bài 2,3
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC. - Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Điền +, - : 8 ... 2 > 9 10 ... 5 = 5
5 ... 5 = 0 3 ... 4 < 8
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung

trang 90.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : ( cột 3,4) SGK / 90
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài
tập
+ Gợi ý: HS nhớ lại phép cộng trừ trong
phạm vi đã học
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 90
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào bảng
con.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : SGK/90
- GV y/cầu HS đọc tóm tắt bài toán và
viết lên bảng.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : Ai nhanh hơn?
- Bài sau : Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 90.
* Bài 1 : Số
- Hs nêu nhanh số cần điền vào chỗ
chấm.
* Bài 2 :
- Viết các số 7, 5, 2, 9, 8 theo thứ tự
từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.

a/ 2,5,7,8,9
b/9,8,7,5,2.
- HS đọc bài làm
* Bài 3 : 2 HS lên bảng, cả lớp làm
BC.
- HS nêu đề bài toán.
- HS viết phép tính vào bảng con.
a/ 4 + 3 = 7
b/ 7 – 2 = 5
- HS tham gia chơi.
HỌC VẦN:
BÀI ôt - ơt
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt, từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Những người bạn tốt
B/CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, Tranh vẽ minh hoạ.
- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TIẾT 1
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 69
1 HS đọc toàn bài
2 HS viết từ: rửa mặt, đấu vật
2/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
3/Dạy vần mới: ôt - ơt
* Dạy vần : ôt
-GV ghi bảng vần: ôt
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát

âm vần: ôt
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần ôt được cấu tạo bởi mấy
âm?
b/HD đánh vần: Vần ôt
- GV đánh vần mẫu: ô - t - ôt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: ôt
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần ôt muốn được tiếng
cột ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng cột có âm gì trước vần
gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu: ô - t - ôt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của
HS
- Yêu cầu ghép tiếng: cột
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ ứng dụng: cột cờ
- Luyện đọc trơn từ
* Dạy vần : ơt
- HS phát âm vần: ôt ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: ôt
- HS nêu: Vần ôt được cấu tạo bởi 2
âm, âm ô và âm t.
HS đánh vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: ôt
- HS đọc trơn vần: ôt ( Đọc nối tiếp

CN, ĐT)
- HS nêu:Có vần ôt muốn được tiếng
cột ta thêm âm c và dấu nặng.
- HS nêu: tiếng cột có âm c đứng trước
vàn ôt đứng sau, dấu nặng dưới âm ô.
- HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: cột
- HS đọc trơn: cột
- HS đọc trơn từ ứng dụng: cột cờ
- HS đọc cả vần.
- GV đọc vần, HD phát âm vần: ơt
- Yêu cầu so sánh vần: ôt - ơt
- Dạy các bước tương tự vần ôt
-
HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
Cơn sốt quả ớt
Xay bột ngớt mưa
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng
có vần: ôt - ơt
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần ôt, ơt được viết bởi mấy
con chữ?
- GV hỏi: Từ cột cờ, cái vợt được viết
bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa

cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con
chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực
hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: ơt ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: ôt và ơt
-Giống: có cùng âm t ở cuối vần.
-Khác: Âm đầu vần ô/ơ
- HS đánh vần: ơt
- HS ghép vần: ơt
- HS đọc trơn vần: ơt
- HS đánh vần tiếng: vợt
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần.
-HS nêu cách viết từ
-HS luyện viết bảng con vần, từ: ôt, ơt,
cột cờ, cái vợt
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không
thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2

- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?
tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- HS nêu vần,tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2
SGK. HD /HS cách cầm sách.
+Yêu cầu HS đọc SGK.
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“ Hỏi cây bao nhiêu tuổi.......Che tròn
một bóng râm.”
- HS đọc thầm,tìm tiếng có vần vừa học
-HS đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Y/cầu HS đọc từng phần, đọc toàn
bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu và nêu cách viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách
trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu
chủ đề luyện nói:
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện
nói từ 2, 4 câu.
-Tranh vẽ gì?

-Giới thiệu tên người bạn em thích
nhất?
- Vì sao em lại yêu thích bạn đó?
-Người bạn tốt đã giúp đỡ em những
gì?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò: - Dặn HS ôn bài
-Làm bài ở vở BT, tìm thêm từ mới có
vần vừa học.
-Xem bài 71 Vần et, êt
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGK ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở tập
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói: « những
người bạn tốt. »
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
- Bạn em tên là .......
- Bạn ....chơi với em rất thân, bạn
thường giúp em làm những bài toán
khó.

* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG( trang 91)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS
- Thực hiện được so sánh các số.
-Biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10
-Biết cộng, trừ các số trong phạm vi10
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- HS làm bài tập: bài 1, bài 2( a,b,cột 1) bài 3( cột 1,2) bài 4
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
- Bộ đồ đùng dạy toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các số : 4, 10, 7, 0, 5 theo thứ tự :
+ Từ bé đến lớn :
+ Từ lớn đến bé :
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta
học bài Luyện tập chung trang 91.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 91
- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS nối các chấm theo
theo thứ tự từ số bé đến số lớn.
- Sau khi nối các chấm theo thứ tự ta
được hình gì ?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : (a , b , cột 1)
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 :(Cột 1, 2 ) SGK/91
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 4 : SGK/91
- Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và tự nêu
đề bài theo nhiều cách khác nhau.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- Cả lớp mở SGK trang 91.
* bài 1 :
- Nối các chấm theo thứ tự.
- HS nối bảng lớp, nối tạo được hình :
dấu cộng, xe ô tô

* Bài 2 : Tính
- a/ Cần viết các số thẳng cột
b/ Làm bảng con, đọc kết quả
4 + 5 – 7 =
1 +2 + 6 =
3 – 2 + 9 =
* bài 3 : Dấu < , > , =
- HS nhẩm rồi chọn dấu thích hợp

0 < 1 3 + 2 = 2 + 3
10 > 9 7 – 4 < 2 + 2
* Bài 4 :
- HS nêu đề bài toán.
- Nêu phép tính thích hợp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×