Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.34 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>---*--- </b>
<b>CAO THỊ VÂN </b>
<b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG </b>
KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE
BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG
<b>---*--- </b>
<b>LUẬN VĂN THẠC SỸ </b>
<b>Chuyên ngành Y tế Công cộng </b>
<b>Mã số: 8720701</b>
<b>Người hướng dẫn khoa học: </b>
<b>TS.BS. VÕ THỊ KIM ANH </b>
<b>LỜI CẢM ƠN </b>
<i>Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành </i>
<i>tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Bộ môn Y tế công cộng cùng </i>
<i>các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Thăng Long đã trang bị kiến thức cho tơi </i>
<i>trong q trình học tập, nghiên cứu tại trường để hoàn thành luận văn này. </i>
<i><b>Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.BS Võ Thị Kim </b></i>
<i><b>Anh người cơ đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho tơi những kiến thức và kinh </b></i>
<i>nghiệm quý báu, những chỉ dẫn vơ cùng quan trọng trong suốt q trình học tập </i>
<i>và thực hiện luận văn. </i>
<i>Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Y dược Hồng </i>
<i>Đức, phịng Cơng tác Học sinh – Sinh viên và tập thể cán bộ Khoa điều dưỡng </i>
<i>đã tạo điều kiện cho tơi trong q trình thu thập số liệu. </i>
<i>Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè, những </i>
<i>người luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ, dành cho tôi những điều kiện tốt nhất </i>
<i>để tôi yên tâm học tập và nghiên cứu. </i>
<i>TPHCM, ngày 28 tháng 11 năm 2020</i>
<b>Học viên </b>
<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
<i>Kính gửi: - Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Thăng Long </i>
- Bộ môn Y tế công cộng Trường Đại học Thăng Long
- Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
<b>Tên tôi là: Cao Thị Vân – Học viên lớp Cao học YTCC K</b>7, chuyên ngành
Y tế công cộng Trường Đại học Thăng Long.
Tôi xin cam đoan:
<b>- Đây là luận văn do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. BS Võ Thị </b>
<b>Kim Anh </b>
- Các số liệu trong luận văn này là do tôi trực tiếp thu thập và kết quả trình
bày trong luận văn là hồn tồn trung thực, chính xác, chưa có ai cơng bố
dưới bất kỳ hình thức nào.
Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
<i>TP HCM,ngày 28 tháng 11 năm 2020 </i>
<b>Học viên </b>
<b>MỤC LỤC </b>
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ... v
DANH MỤC BẢNG ... vi
DANH MỤC HÌNH ... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ... 4
1.1. Tổng quan về sử dụng rượu bia ... 4
1.2. Tình hình sử dụng rượu bia và một số yếu tố liên quan ở sinh viên qua
các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam ... 12
1.3. Giới thiệu thang đo AUDIT ... 15
1.4. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu ... 17
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu ... 19
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ... 19
2.3. Thiết kế nghiên cứu ... 19
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ... 19
2.5. Phương pháp thu thập số liệu ... 21
2.6. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu ... 26
2.7. Tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong nghiên cứu ... 29
2.8. Phương pháp phân tích số liệu ... 30
2.9. Sai số và biện pháp khắc phục ... 31
2.10. Đạo đức nghiên cứu ... 31
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 33
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ... 33
3.2. Tỷ lệ sử dụng rượu bia và một số dấu hiệu, triệu chứng liên quan đến hậu
quả của sử dụng rượu bia của sinh viên ... 36
3.3. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ sử dụng rượu bia của sinh viên ... 47
Đức năm 2020 ... 55
4.2. Một số yếu tố liên quan đến hành vi sử dụng rượu bia của sinh viên... 62
4.3. Hạn chế của nghiên cứu ... 66
KẾT LUẬN ... 67
<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>
<b>TIẾNG VIỆT </b>
ĐVR: Đơn vị rượu
KTC: Khoảng tin cậy SDRB: Sử dụng rượu bia
TCYTTG: Tổ chức y tế thế giới THCS: Trung học cơ sở
<b>TIẾNG ANH </b>
AUDIT: Alcohol Use Disorders Identification Test (Thang đo mức độ
sử dụng rượu bia)
CDC: Center for Disease Control and Prevention (Trung tâm kiểm
soát và phòng ngừa dịch bệnh)
DSM.IV: Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders IV
(Hiệp hội tâm thần Hoa Kỳ)
FAS: Fetal Alcohol Syndrom (Hội chứng rượu bào thai)
FASDs: Fetal Alcohol Spectrum Disorders (Hội chứng rối loạn phổ
rượu ở thai nhi) GDP: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
HED: Heavy episodic drinking (Uống quá chén)
HIV: Human Immunodeficiency Virus (Virus gây suy giảm miễn
dịch)
NIAAA: National Institute on Alcohol Abuse and Alcoholism (Viện
nghiên cứu Quốc gia về lạm dụng và nghiện rượu Hoa Kỳ)
<b>DANH MỤC BẢNG </b>
Bảng 2.1. Số lượng mẫu cần lấy ở mỗi khóa ... 21
Bảng 2.2. Các biến số trong nghiên cứu ... 26
Bảng 3.1. Một số đặc điểm dân số xã hội của đối tượng nghiên cứu ... 33
Bảng 3.2. Một số đặc điểm về gia đình, bạn bè của sinh viên ... 35
Bảng 3.3. Mức độ sử dụng rượu bia của sinh viên ... 37
Bảng 3.4. Tần suất và lượng sử dụng rượu bia của sinh viên ... 38
Bảng 3.5. Một số lý do sử dụng rượu bia của sinh viên ... 39
Bảng 3.6. Nhóm biểu hiện về thể chất ... 40
Bảng 3.7. Biểu hiện lái xe ... 42
Bảng 3.8. Biểu hiện liên quan đến học tập ... 43
Bảng 3.9. Biểu hiện liên quan đến quy định, luật pháp ... 44
Bảng 3.10. Biểu hiện liên quan đến bạo lực ... 45
Bảng 3.11. Nhóm biểu hiện khác ... 45
Bảng 3.12. Mỗi liên quan giữa môt số đặc điểm dân số xã hội liên quan đến
hành vi sử dụng rượu bia của sinh viên ... 47
Bảng 3.13. Nghề nghiệp và tình trạng hơn nhân của bố mẹ liên quan đến tỷ lệ sử
dụng rượu bia ... 48
Bảng 3.14. Một số đặc điểm gia đình liên quan đến hành vi sử dụng rượu bia của
sinh viên ... 49
<b>DANH MỤC HÌNH </b>
Hình 1.1. Mơ hình về mối liên hệ nhân quả giữa việc tiêu thụ rượu bia và hậu
quả sức khỏe ... 11
Hình 1.2. Lượng tiêu thụ rượu trung bình mỗi quốc gia vào năm 2017 và % thay
đổi so với năm 2010 ... 12
Hình 1.3. Khung lý thuyết nghiên cứu ... 18
Hình 3.1. Tỷ lệ sinh viên sử dụng rượu bia ... 36
<b>ĐẶT VẤN ĐỀ </b>
Lạm dụng rượu bia có rất nhiều tác hại đối với sức khỏe. Theo báo cáo của
Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), đây là yếu tố nguy cơ của 200 loại bệnh tật
và chấn thương trong đó các bệnh chính là xơ gan, viêm tụy, rối loạn tâm thần,
hội chứng ngộ độc rượu của thai nhi ở phụ nữ mang thai... [61]. Năm 2011, ước
tính có khoảng 2,5 triệu ca tử vong mỗi năm liên quan đến rượu bia, con số đó
tăng lên 3,3 triệu năm 2012, chiếm tỷ lệ 5,9% tổng số ca tử vong và 5,1% gánh
nặng bệnh tật trên toàn thế giới [61]. Năm 2014, có khoảng 76 triệu người rối
loạn tâm thần do sử dụng rượu [35]. Năm 2015, lạm dụng rượu bia góp phần gây
ra gần 85 triệu số năm mất đi do bệnh tật và tử vong sớm (DALYs) [44]. Rượu
bia cũng làm gia tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư: miệng, thanh quản, vùng
mũi hầu họng, đại tràng [61]. Uống rượu bia quá mức còn gây ra mất ngủ, trầm
cảm, suy giảm trí nhớ, làm cho con người dễ sa vào các hành vi nguy hại như:
quan hệ tình dục khơng an tồn làm gia tăng nguy cơ lây nhiễm HIV, tiêm chích
ma túy thậm chí là tự sát [60], [66].
Tại Mỹ, trung bình từ 2006-2010, đã có 88.129 trường hợp tử vong mỗi
năm do sử dụng rượu bia quá mức, trong đó, những nguyên nhân chính gây tử
vong là bệnh gan do rượu, tai nạn xe cộ, ngộ độc và tự sát [27]. Tại Áo, trong số
những người mắc mới xơ gan hằng năm thì có 61,4% nam giới và 61% nữ giới
đã sử dụng rượu bia trong thời gian dài [61]. Tại Úc, năm 2011, 70% người dân
thừa nhận từng ảnh hưởng tiêu cực do người sử dụng rượu bia gây ra như: đập
phá tài sản, bỏ bê vợ con, bạo lực gia đình [57]. Năm 2012, trong tổng số trường
hợp tai nạn giao thông tại Hàn Quốc thì 25,6% nam giới và 3,6% nữ giới nói đã
sử dụng rượu bia ở trước đó [61].
nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông tại Việt Nam, liên quan đến 70% vụ
đối tượng, nhiều quốc gia và đã được chuẩn hóa tại Việt Nam, ưu điểm của nó
là xác định rõ bốn mức độ uống rượu dựa vào tổng điểm của 10 câu hỏi, từ đó
có thể nhận diện được những sinh viên có nguy cơ cao. Chính vì vậy, tơi muốn
thực hiện nghiên cứu “Thực trạng sử dụng rượu bia và một số yếu tố liên quan ở
sinh viên trường Cao đẳng Y dược Hồng Đức năm 2020” sử dụng bộ công cụ
AUDIT với mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng sử dụng rượu bia của sinh viên trường Cao đẳng Y
dược Hồng Đức, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020.