Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an lop 3 tuan 13 CKTKN moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.1 KB, 26 trang )

Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Thứ hai, ngày………tháng 11 năm 2010
Tiết 13: ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh phải có bổn phận tham gia việc trường việc lớp..
- Tự giác tham gia việc trường việc lớp phù hợp với khả năng và hoàn thành được những
nhiệm vụ đã phân công.
- HS khá, giỏi biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của
học sinh.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- Kỹ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát về chủ đề nhà trường;
- Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận,
mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 -
VBT).
- Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình
huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày
cách ứng xử.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
GV đưa ra thêm tình huống 1: - Tài liệu
Thuế(13)
Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.


b) Xung phong giúp các bạn.
c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.
d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè
- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo
yêu cầu của giáo viên .
- Các nhóm thảo luận theo từng tình
huống giáo viên đưa ra.
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách
xử lí tình huống.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lớp thảo luận tình huống trong tài liệu
thuế.
1
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
mang lọ hoa đến lớp.
Để có tiền mua sắm bàn ghế, cửa kính, xây
trường học là do tiền của mọi người dân
đóng góp cho nhà nước. Tiền đó gọi là
tiền thuế. Nhờ có tiền thuế mà nhà nước
mới xây được trường cho các em học. Vì
thế trường học là tài sản chung của mỗi
chúng ta cho nên chúnh ta phải bảo vệ và
giữ gìn sạch đẹp. Người đóng thuế là
người dân trong đó có bố mẹ chúng ta”
b. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm
việc lớp việc trường .
- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi
ra giấy những việc lớp, việc trường mà em
có khả năng tham gia và mong muốn được
tham gia ?

- Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài.
- Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các
phiếu của các bạn trong tổ .
- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc
đã nêu .
- Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc
trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn
phận của mỗi HS.
GDBVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở
các bạn tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường do nhà trường, lớp tổ chức.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài
học. Nhắc nhở bố mẹ tích cực đóng thuế,
bản thân và mọi người giữ gìn tài sản
chung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Đọc lập làm BT trên vở bài tập.
- Lần lượt lên nêu ra những công việc mà
mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh
trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo
vệ trường lớp sạch đẹp …vv
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
- Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết .
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
Tiết 61: TOÁN
2
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. Mục tiêu:

- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Bài tập cần làm: Bài 1 bài 2, 3 (cột a, b).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ :
a) 15cm gấp mấy lần 3cm?
b) 48kg gấp mấy lần 8kg?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Khai thác bài :
* GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.
A 2cm B
C 6cm D
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn
thẳng AB?
- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn
thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB
bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần
mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?
* GV nêu bài toán 2.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ
ta làm thế nào?

c. Luyện tập:
Bài1: Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài.
- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý
của giáo viên .
- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt
lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.
Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.
Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp
mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2
= 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng
AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
- 1HS nhắc lại bài toán.
- Thực hiện vẽ sơ đồ.
+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.
+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?
+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó
trả lời.
- HS tự làm bài.
- 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.
Giải:
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần .
Số 2 bằng

4
1
số 8, rồi điền số 4 vào cột số
lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ...
3
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- Giáo viên nhận xét chữa bài. (HS yếu)
Bài 2:Yêu cầu đọc bài tập. (HS TB)
+ Bài toán cho biết ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài3: Gọi một em nêu bài tập 3. (HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS làm nhẩm.
- Goii HS trả lời miệng.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số
lớn.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một học sinh nêu bài toán.
+ ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có
24 quyển sách.
+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số
sách ngăn dưới.
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung.
Giải :
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số
lần là : 24 : 6 = 4 (lần )

Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách ngăn
dưới.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.
a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh
bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng 1/3 ... màu trắng.
Tiết 25: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập
nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK )
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu
chuyện bằng lời của một nhân vật).
II. Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp trong SGK (phóng to)..
III. Các hoạt động dạy học:
4
5
1
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp
quê hương?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:

a. Phần giới thiệu :
b. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp
giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước
lớp, GV sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng,
đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách
giáo khoa.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Mời 1HS đọc đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc đoạn còn lại .
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu đọc thầm bài và TLCH:
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? (HS yếu)
+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng
biết những gì? (HS TB)
+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm
phục thành tích của làng Kông Hoa ? (HS
khá)
+ Những chi tiết nào cho thấy người dân
làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành
tích của mình? (HS khá)
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những
gì? (HS giỏi)
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi

người ra sao ? (HS giỏi)
- 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và
TLCH

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện
đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp
tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải
SGK.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
+ 1 em đọc đoạn 1
+ Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
+ Một học sinh đọc lại đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm câu chuyện.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua
toàn quốc.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người
Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết
đánh giặc giỏi.
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến
đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt
Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà.
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy !
Đúng đấy!.
+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy, lá
cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok
5
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến


d. Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng
chậm rãi, trang trọng, cảm động.
- Mời 2 em thi đọc đoạn 3.
- Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài.
- Theo dõi nhận ghi điểm.
Kể chuyện:
a Giáo viên nêu yêu cầu:
- Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “
Người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân
vật trong truyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân
vật:
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn
văn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
mẫu.
+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể
nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. GV tới
các nhóm theo dõi gợi ý h/s T, Yếu.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò :
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem
trước bài Cửa Tùng.

Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là
những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật
sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi
đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2 em thi đọc đoạn 3.
- 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .
+ Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp.
- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân
làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích
trong kháng chiến chống pháp.
Thứ ba, ngày………tháng 11 năm 2010
6
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Tiết 25: CHÍNH TẢ
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (Bài tập 2).
- Làm đúng bài tập 3a.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài
trước.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt.
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
(Liên hệ việc giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên đó).
GDVSMT: Yêu quý vẻ đẹ thiên nhiên.
+ Bài viết có mấy câu? (HS TB, yếu)
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
(HS khá, giỏi)
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng
con và viết các tiếng khó
* Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết chậm; cho h/s
chép.
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Chấm 5-7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
- Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm.
-Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài
bạn đổi chéo tập để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 3a :
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
các từ: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác
nhau.

- 2HS đọc lại bài chính tả.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn
tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ...
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên
riêng phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn,
nở muộn, ngào ngạt …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Học sinh làm vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ
sung.
Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu ,
khuỷu tay.
7
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các
câu đố.
- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Cảnh Hồ Tây có gì đẹp, cần làm gì để giữ

mãi vẻ đẹp đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào nháp.
- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Con ruồi – quả dừa – giếng nước.
- 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Tiết 26: TẬP ĐỌC
CỬA TÙNG
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước
ta ( trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh về Cửa Tùng, bảng phụ..
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc :
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ :
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV
theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và
giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền
Lương , đồi mồi , bạch kim.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Cửa Tùng ở đâu ?
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
- 2 HS kể lại chuyện Người con của Tây
Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện.
- Lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết
hợp luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi
tả, gợi cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Lớp đọc thầm đoạn bài và trả lời:
+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy
8
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
+ Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi
tắm “?
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc
biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với

cái gì?
GDBVMT: Các em phải tự hào về cảnh đẹp
của quê hương mình, từ đó có ý thức bảo
vệ môi trường.
- Tổng kết nội dung bài liên hệ việc bảo vệ
môi trương cảnh quan thiên nhiên.
d. Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp
….
- Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3
đoạn của bài .
- Mời hai học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- Cánh Cửa Tùng có gì đẹp? Cần làm gì để
giữ mãi vẻ đẹp đó?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.
tre làng và những rặng phi lao rì rào gió
thổi.
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm .
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày
….
+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và
quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng
biển.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần .
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- 2 em thi đọc diễn cảm cả bài.


- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

9
Trường: Tiểu học “B” Tân Trung Tuần 13 Giáo viên giảng dạy: Võ Thị Kiến
Tiết 62: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính)
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ :
- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số
lớn ta thực hiện thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu BT (HS TB, yếu)
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý
h/s yếu, T.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : (HS TB)
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài
toán.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

+ Bài toán dạng gì?
7 con
Trâu
Bò 28 con
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn như BT2. (HS khá)
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac bài.



- 2HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng
cột trong bảng và trả lời:
12 : 3 = 4 lần ; viết
4
1
18 : 6 = 3 lần ; viết
3
1
32 : 4 = 8 lần ; viết
8
1
- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán
hỏi.
- Cả lớp làm vào bài vở.

- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ sung:
Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là :
35 : 7 = 5 (lần )
Vậy số con trâu bằng
5
1
số con bò.
ĐS:
5
1
- 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và
tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :
Số con vịt đang bơi là :
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×