Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.63 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG </b>
<b>ĐẶNG CAO ĐÀI </b>
<b>LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG </b>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG </b>
<b>KHOA KHOA HỌC SỨC KHỎE </b>
<b>BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG </b>
<b>ĐẶNG CAO ĐÀI </b>
<b>Mã số : 8720701 </b>
<b>LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG </b>
<b>HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN </b>
Sau 2 năm học tập và nghiên cứu tại lớp YTCC 6.1B tại Trường Đại
học Thăng Long đến nay tơi đã hồn thành khóa học và hồn thiện được
luận văn tốt nghiệp của mình. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cám ơn
Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường Đại học Thăng Long, Ban Giám hiệu
trường CĐ Y tế Hưng Yên, Ban Giám hiệu trường THCS An Tảo đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học và hồn thiện luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, các
phòng chức năng, Khoa Khoa học sức khỏe, bộ môn YTCC và các bộ môn
liên quan thuộc Trường Đại học Thăng Long đã cung cấp cho tôi những
kiến thức chuyên môn cơ bản, các phương pháp luận trong nghiên cứu
khoa học và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập cũng như triển khai đề
tài cao học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn: Tiến sĩ Nguyễn Đức Sơn đã tận tình giúp
đỡ tơi tích lũy những kiến thức và phương pháp tư duy khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã
<b>Hà Nội, tháng 12 năm 2019 </b>
<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi, do chính bản thân tơi thực hiện, tất cả số liệu trong luận văn này
là trung thực,khách quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Nếu có điều gì sai trái tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
<b> Tác giả luận văn </b>
<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>
ATGT An tồn giao thơng
BCĐ Ban chỉ đạo
CĐAT Cộng đồng an toàn
ĐTNC Đối tượng nghiên cứu
ĐTV Điều tra viên
HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật
HGĐ Hộ gia đình
PCTNTT Phịng chống tai nạn thương tích
PVS Phỏng vấn sâu
THAT Trường học an toàn
UBND Ủy ban nhân dân
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
WHO World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
<b>MỤC LỤC </b>
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ…….. ... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...3
1.1. Đại cương về tai nạn thương tích ...3
<i>1.1.1. Khái niệm về tai nạn thương tích ...3 </i>
<i>1.1.2. Phân loại tai nạn thương tích ...3 </i>
<i>1.1.3. Nguyên nhân gây TNTT ...4 </i>
1.2. Các nghiên cứu về tai nạn thương tích ...6
<i>1.2.1. Tình hình tai nạn thương tích trên thế giới ...6 </i>
<i>1.2.2. Tình hình tai nạn thương tích ở Việt Nam... 10 </i>
<i>1.2.3. Nghiên cứu về các yếu tố liên quan và phịng tránh tai nạn thương </i>
<i>tích tại Việt Nam ...…14 </i>
1.3. Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu ... 21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 23
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ... 23
<i>2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ... 23 </i>
<i>2.1.2. Thời gian nghiên cứu ... 23 </i>
2.2. Phương pháp nghiên cứu ... 24
<i>2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ... 24 </i>
<i>2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ... 24 </i>
2.3. Biến số và chỉ số trong nghiên cứu ... 24
<i>2.3.2. Tiêu chí đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống </i>
<i>TNTT ở học sinh ... ... 25 </i>
2.4. Phương pháp thu thập số liệu ... ... 28
<i>2.4.1. Thực trạng TNTT của học sinh ... 28 </i>
<i>2.4.2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến TNTT của học sinh ... 29 </i>
<i>2.4.3. Sơ đồ nghiên cứu ... 30 </i>
2.5. Phương pháp xử lý số liệu ... 31
2.6. Sai số và biện pháp khắc phục sai số ... 31
<i>2.6.1. Sai số ... 31 </i>
<i>2.6.2. Biện pháp khắc phục sai số ... 31 </i>
2.7. Đạo đức nghiên cứu ... 31
2.8. Hạn chế của đề tài ... 32
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 33
3.1. Thực trạng tai nạn thương tích của học sinh trong 1 năm qua ... 33
3.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tai nạn thương tích ... ... 39
<i>3.2.1. Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích </i>
<i>của học sinh ... ... 39 </i>
<i>3.2.2. Các yếu tố liên quan với tỷ lệ mắc TNTT của học sinh... 49 </i>
CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN ... 54
4.1. Thực trạng tai nạn thương tích học sinh trung học cơ sở An Tảo,
thành phố Hưng Yên năm 2019 ... 54
4.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến tai nạn thương tích ... ... 63
<i>4.2.1. Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn thương tích 63 </i>
<i>4.2.2. Một yếu tố liên quan đến tai nạn thương tích ở trẻ em ... 70 </i>
KẾT LUẬN ... 73
KIẾN NGHỊ... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
<b>DANH MỤC BẢNG </b>
<b>Tên bảng </b> <b>Trang </b>
Bảng 3.1. Tổng số học sinh được nghiên cứu và tỉ lệ TNTT 33
Bảng 3.2. Số lần bị tai nạn thương tích trong 1 năm 34
Bảng 3.3. Phân bố các loại tai nạn theo lớp 34
Bảng 3.4. Nơi xảy ra tai nạn thương tích 35
Bảng 3.5. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn thương tích 36
Bảng 3.6. Người đi cùng, ở bên khi bị tai nạn thương tích 37
Bảng 3.7. Tỷ lệ người tham gia sơ cấp cứu cho nạn nhân 37
Bảng 3.8. Khoảng thời gian từ lúc bị TNTT cho đến khi được sơ cấp
cứu
38
Bảng 3.9. Nơi nạn nhân điều trị sau khi được sơ cứu 39
Bảng 3.10. Thời gian nằm viện của nạn nhân và ảnh hưởng tới sức
khỏe
39
Bảng 3.11. Tỷ lệ học sinh đã nghe nói đến TNTT 40
Bảng 3.12. Kiến thức của học sinh về các biện pháp phịng tránh tai
nạn giao thơng khi đi xe đạp
40
Bảng 3.13. Kiến thức của học sinh về các biện pháp phịng tránh tai
nạn giao thơng khi đi bộ
41
Bảng 3.14. Kiến thức của học sinh về các biện pháp phòng tránh ngã 42
Bảng 3.15. Kiến thức của học sinh về các biện pháp phòng tránh đuối
nước
43
Bảng 3.16. Tỉ lệ học sinh có kiến thức đạt và chưa đạt 43
Bảng 3.17. Tỉ lệ học sinh cho rằng TNTT có nguy hiểm 44
Bảng 3.18. Tỉ lệ học sinh cho rằng TNTT cần được phòng tránh 44
Bảng 3.19. Tỷ lệ học sinh cho rằng tai nạn thương tích có thể phịng
tránh
45
Bảng 3.20. Tỷ lệ học sinh sẵn sàng tham gia khi địa phương tổ chức
tuyên truyền giáo dục về phòng tránh TNTT
Bảng 3.21. Tỉ lệ học sinh có thái độ đạt và chưa đạt 46
Bảng 3.22. Thực hành của học sinh về phòng tránh TNGT trong 1
46
Bảng 3.23. Thực hành của học sinh về phòng tránh ngã trong 1 tháng
qua
47
Bảng 3.24. Tỷ lệ học sinh biết bơi theo lớp 49
Bảng 3.25. Tỉ lệ học sinh có thực hành đạt và chưa đạt 49
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa tỷ lệ mắc TNTT với khối lớp của học
sinh
50
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tỷ lệ mắc TNTT với giới tính của học
sinh
50
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa tỷ lệ mắc TNTT với trình độ học vấn
của bố mẹ
50
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa tỷ lệ mắc TN-TT với nghề nghiệp của
bố mẹ
51
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa tỷ lệ tai nạn thương tích với khoảng
cách từ nhà đến trường
51
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa tỷ lệ tai nạn thương tích với phương
tiện đến trường
52
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa tỷ lệ tai nạn thương tích với kiến thức
đạt về phòng tránh TNTT của trẻ
52
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa tỷ lệ tai nạn thương tích với thái độ đạt
về phòng tránh TNTT của trẻ
53
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa tỷ lệ tai nạn thương tích với thực hành
đạt về phòng tránh TNTT của trẻ
<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>
<b>Tên biểu đồ </b> <b>Trang </b>
<b>DANH MỤC HÌNH </b>
<b>Tên hình </b> <b>Trang </b>
Hình 1.1: Phân bố tử vong trẻ em do TNTT theo nguyên nhân, từ
0-17 tuổi trên Thế giới năm 2004
7
<i>Hình 1.2: </i>Tỷ lệ tử vong do thương tích khơng chủ ý trên 100.000
dân theo ngun nhân và giới tính trên thế giới năm 2004
1
Tai nạn thương tích (TNTT) là một vấn đề y tế cơng cộng tồn cầu
nghiêm trọng với tỷ lệ tử vong do tai nạn thương tích ngày càng tăng,đặc
biệt là ở các nước đang phát triển, gây nhiều tổn thất nặng nề về tính mạng
và tài sản của người dân. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO),
hàng năm có khoảng 5,8 triệu người chết, hơn 100 triệu người bị tàn tật do
thương tích và tai nạn thương tích chiếm 10% - 30% số trường hợp và gây
thiệt hại hàng ngàn tỷ USD. Dự báo đến năm 2020 mỗi năm có khoảng 8
triệu người tử vong do thương tích và thương tích là nguyên nhân thứ tư
trong mười nguyên nhân gây tử vong hàng đầu [71], [73].
Ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, hàng năm tai nạn thương tích
cũng gây ra cho khoảng 2,7 triệu người tử vong, tức hơn 7.000 người mỗi
ngày, chiếm 52% trường hợp tử vong trên tồn thế giới. Theo tính tốn, cứ
mỗi trường hợp tử vong có 10 - 20 trường hợp nhập viện, 50 trường hợp phải
Tại Việt Nam, thống kê của Cục Quản lý môi trường năm 2017 cho
thấy, mỗi năm trung bình có hơn 370.000 trẻ bị tai nạn thương tích, trong
đó nhóm 15-19 chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 43%, tiếp đến nhóm tuổi 5-14
chiếm 36,9%, thấp nhất là nhóm tuổi 0-4 chiếm 19,5%. Số trẻ em tử vong
do tai nạn thương tích là 6.600 trường hợp một năm chiếm tỷ lệ 35,5%
trong tổng số trẻ tử vong trong toàn quốc do tất cả các nguyên nhân. Cứ
100.000 trẻ có 24 trẻ tử vong do tai nạn thương tích hay tương đương 18
trẻ em tử vong do tai nạn thương tích mỗi ngày.
2
(khi tham gia lao động sản xuất, học tập và sinh hoạt...). Do vậy, tai nạn
thương tích hiện đang là vấn đề cần sự quan tâm của toàn xã hội.
Theo thống kê của Phịng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng
giới (Sở Lao động, Thương binh & Xã hội), trong năm 2017, tồn tỉnh
Hưng n có số trẻ em mắc tai nạn thương tích của là 153 trường hợp, số
trẻ tử vong là 27 trẻ [17]. Con số khơng hề nhỏ này gióng lên hồi chuông
cảnh báo đến mỗi bậc phụ huynh, mỗi gia đình, nhà trường và cả cộng
đồng cần nâng cao ý thức phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em.
Phường An Tảo – Thành phố Hưng Yên là một phường nằm ở phía bắc
thành phố, phường đang trên đà phát triển mọi mặt về kinh tế, xã hội
nhưng cũng tiềm ẩn nhiều yếu tố nguy cơ gây tai nạn thương tích cho trẻ
em. Do vậy, việc tìm hiểu thực trạng tai nạn thương tích của học sinh của
phường là cơ sở cho việc xây dựng chương trình giáo dục cũng như
<i><b> “Thực trạng tai nạn thương tích và một số yếu tố liên quan ở học sinh </b></i>
<i><b>trường Trung học cơ sở An Tảo - Thành phố Hưng Yên năm học </b></i>
<i><b>2018-2019” với mục tiêu: </b></i>
1. Mô tả thực trạng tai nạn thương tích của học sinh trường trung
học cơ sở An Tảo – Thành phố Hưng Yên năm học 2018 – 2019