Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

DIA CHI NOI DUNG TICH HOP SU DUNG NANG LUONG TIET KIEM HIEUQUAdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.36 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NTH


Năm học : 2011 - 2012


<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN</b>


<b>TRƯỜNG THPT NGƠ TRÍ HỊA</b>



---



<b>---Giáo viên</b>



Ngoõ Quang Tuaỏn



<b>ĐT : 01277 869 882</b>


TËP HUÊN



địa chỉ - nội dUng tích hp



Giáo dục sử dụng năng lợng tiết


kiệm & hiệu quả trong MÔN ĐịA Lý



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. MC TIấU </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i>


- Trái Đất và các thành phần tự nhiên của Trái Đất, đó chính là MT sống, tồn tại của con người; là
nơi cung cấp nguồn nhiên liệu, nguyên liệu cần thiết cho sự phát triển xã hội loài người.


- Nguồn tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên năng lượng không phải là vô hạn, cần phải
khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ TNTN để đảm bảo phát triển bền vững.



- Một số khái niệm tài nguyên năng lượng vô tận: năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, năng
lượng gió, năng lượng địa nhiệt.


- Mối quan hệ giữa cư dân (bùng nổ dân số, đơ thị hóa, hoạt động sản xuất của con người) và nhu
cầu sử dụng năng lượng (ngày càng gia tăng) dẫn đến nguy cơ cạn kiệt .


- Các vấn đề sử dụng năng lượng ở Việt Nam nói chung, ở các vùng và các địa phương trên cả nước
nói riêng (hiện trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ TNTN, bảo vệ MT trong đó có vấn đề tài nguyên năng
lượng).


<i><b> b</b></i><b>. </b><i><b>Kĩ năng - Hành vi</b></i>


- Thực hành tiết kiệm tài nguyên và năng lượng.


- Có khả năng tìm hiểu các phương tiện sử dụng tiết kiệm điện, xăng, dầu...


- Tham gia tích cực vào các hoạt động góp phần giải quyết một số vấn đề về khai thác, sử dụng hợp
lí, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.


<i><b>c. Thái độ - Tình cảm:</b></i>


-Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.


-Ủng hộ các hoạt động, các chính sách của Nhà nước về sử dụng NLTK& HQ ; phê phán các hoạt
động, hành vi sử dụng lãng phí điện, xăng, dầu ; khai thác tài nguyên khơng hợp lí làm ảnh hưởng xấu đến
MT và lãng phí tài nguyên, cạn kiệt tự nhiên.


<b>2. NỘI DUNG GIÁO DỤC SỬ DỤNG NLTK & HQ TRONG MÔN HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Lớp</b> <b>Tên bài</b> <b>Địa chỉ tích</b>


<b>hợp</b> <b>Nội dung GDNLTK & HQ</b>


<b>Mức độ</b>
<b>tích hợp</b>


10 Bài 7: Cấu
trúc của
Trái Đất.
Thạch
quyển.
Thuyết
kiến tạo
mảng


- Mục 2:
Lớp ManTi


- Nhiệt độ, áp suất cao.


- Dùng năng lượng địa nhiệt thay thế
năng lượng truyền thống.


- Biết được tiềm năng khổng lồ của
nguồn năng lượng trong lòng đất.


Liên hệ


10 Bài 11:


Khí


quyển. Sự
phân bố
nhiệt độ
khơng khí
trên Trái
Đất


- Mục II: Sự
phân bố của
nhiệt độ
khơng khí
trên Trái
Đất


- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho
khơng khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề
mặt Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.


- Sử dụng năng lượng Mặt Trời thay thế
năng lượng truyền thống.


Liên hệ


10 Bài 12: Sự
phân bố
khí áp.
Một số
loại gió


chính


- Mục II:
Một số loại
gió chính


<i>-</i> Gió được coi là một dạng tài ngun vơ
tận.


- Hiện nay, việc sử dụng sức gió để tạo ra
điện là vấn đề cần thiết.


Liên hệ


10 Bài 15:
Thuỷ
quyển.
Một số
nhân tố
ảnh hưởng
tới chế độ


- Mục II:
Một số nhân
tố ảnh
hưởng tới
chế độ nước
sông.


- Chế độ nước sơng có ảnh hưởng tới


công suất các nhà máy thuỷ điện cũng
như khả năng cung cấp điện.


- Giá trị của một số sông lớn trên Trái
Đất đối với thuỷ điện.


- Thấy được vai trò của tài nguyên nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nước
sông. Một
số sông
lớn trên
Trái Đất


- Mục III:
Một số sông
lớn trên Trái
Đất


với ngành thuỷ điện.


<i>- </i>Có ý thức bảo vệ tài nguyên nước.


10 Bài 16:
Sóng.
Thuỷ
triều.
Dịng biển


- Mục II:


Thuỷ triều


<i>- </i> Thuỷ triều có thể tạo ra điện.


- Hiện nay, việc sử dụng thuỷ triều để tạo
ra điện là vấn đề cần thiết.


Liên hệ


10 Bài 22:
Dân số và
sự gia tăng
dân số


- Mục II:
Gia tăng dân
số.


- Sức ép của dân số tới việc sử dụng tài
nguyên thiên nhiên (than, dầu khí, sinh
vật...), điện…


- Ủng hộ những chính sách dân số của
Nhà nước và địa phương.


Liên hệ


10 Bài 32.
Địa lí các
ngành


công
nghiệp


- Mục I:
Công nghiệp
năng lượng


- <i>Kiến thức</i>


+ Than, dầu mỏ là tài nguyên không thể
phục hồi.


+ Trong những năm gần đây, sản lượng
khai thác than và dầu mỏ ngày càng tăng <sub></sub>
cạn kiệt nhanh.


+ Công nghiệp điện lực là cơ sở chủ yếu
để phát triển các ngành công nghiệp hiện
đại : công nghiệp luyện kim (đen) - sử
dụng một khối lượng lớn nhiên liệu, cơng
nghiệp hố chất, công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm...
- <i>Kĩ năng</i>


+ Biết xác định trên bản đồ những khu
vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất
điện chủ yếu trên thế giới.



+ Biết nhận xét chuyển dịch cơ cấu năng
lượng thông qua biểu đồ.


<i>- Thái độ </i>


+ Nhận thức được tầm quan trọng của
ngành công nghiệp năng lượng, có ý thức
bảo vệ và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả
nguồn tài nguyên năng lượng.


10 Bài 34:
Thực hành
vẽ biểu đồ
tình hình
sản xuất
một số sản
phẩm
công
nghiệp
trên thế
giới


Vẽ biểu đồ
tình hình
sản xuất một
số sản phẩm
cơng nghiệp
của thế giới,
thời kì 1950
– 2003.


Nhận xét
biểu đồ.


<i>- Kiến thức</i>


+ Thấy được tình hình sản xuất của các
ngành công nghiệp năng lượng.


+ Sự phát triển của ngành công nghiệp
năng lượng thúc đẩy sự phát triển của các
ngành kinh tế, tuy nhiên cũng làm cạn
kiệt tài ngun nhanh chóng, gây ơ nhiễm
mơi trường.


+ Cần có biện pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm và có hiệu quả đồng thời tìm ra
các nguồn năng lượng mới thay thế.


- <i>Kĩ năng</i>


+ Biết cách tính tốn tốc độ tăng trưởng
các sản phẩm chủ yếu : than, dầu, điện.
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ và nhận xét biểu
đồ.


Bộ phận


10 Bài 37:
Địa lí các
ngành


giao thông
vận tải


- Mục I:
Đường sắt
- Mục II:
Đường ô tô


- Ngành giao thông vận tải sử dụng nhiều
nhiên liệu (dầu mỏ).


- Gây ô nhiễm môi trường.


- Việc sản xuất ra các loại nhiên liệu mới,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mục IV:
Đường
sông, hồ
- Mục V:
Đường biển
- Mục VI:
Đường hàng
không


sử dụng năng lượng Mặt Trời; sản xuất
các phương tiện giao thông vận tải sử
dụng ít nhiên liệu là điều cần thiết.


- Khơng đồng tình với việc sử dụng các
phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn


sử dụng (vì ngồi việc khơng an tồn
chúng cịn tiêu hao nhiều xăng, dầu, gây
ô nhiễm môi trường).


10 Bài 38:
Thực hành
viết báo
cáo ngắn
về kênh
đào Xuy-ê
và kênh
đào
Pa-na-ma


- Bài tập 1
- Bài tập 2


- Việc xây dựng kênh đào Xuy-ê và kênh
đào Pa-na-ma mang lại rất nhiều lợi ích
kinh tế, đặc biệt là tiết kiệm về thời gian
và chi phí vận chuyển (trong đó tiết kiệm
rất lớn về xăng, dầu).


Liên hệ


10 Bài 41:
Môi


trường và
tài nguyên


thiên
nhiên


- Mục III:
Tài nguyên
thiên nhiên


- Mối quan hệ của con người với môi
trường.


- Tài nguyên thiên nhiên và cách phân
loại.


- Phân tích sâu mối quan hệ giữa con
người với môi trường và tài nguyên thiên
nhiên (tỷ lệ nghịch<sub></sub>tiêu cực)


- Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên
thiên nhiên phục vụ cuộc sống hàng ngày.
- Phê phán những tác động xấu tới môi
trường và tài nguyên thiên nhiên.


- Ước mơ xây dựng, khai thác các nguồn
tài nguyên vô tận (năng lượng MT, gió,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

địa nhiệt,…)
10 Bài 42:


Môi



trường và
sự phát
triển bền
vững


- Mục II:
Vấn đề môi
trường và
phát triển ở
các nước
phát triển
- Mục III:
Vấn đề môi
trường và
phát triển ở
các nước
đang phát
triển.


- Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi
trường là điều kiện để phát triển.


- Vấn đề sử dụng tài nguyên (nhiên liệu)
ở các nước phát triển và đang phát triển.
- Liên hệ với thực tiễn Việt Nam.


- Mọi người có ý thức về mối quan hệ
giữa môi trường và phát triển, hướng tới
mục tiêu phát triển bền vững.



.


Liên hệ


11 Bài 3: Một
số vấn đề
mang tính
tồn cầu


- Mục I:
Dân số.
- Mục II:
Môi trường


- Mối quan hệ giữa dân số với vấn đề sử
dụng tài nguyên.


- Môi trường ngày càng ô nhiễm, tài
nguyên ngày càng cạn kiệt.


- Việc sử dụng hợp lí tài ngun cũng
góp phần bảo vệ môi trường.


Liên hệ


11 Bài 5: Một
số vấn đề
của châu
lục và khu
vực



* Tiết 3:
- Mục II:
Một số vấn
đề của khu
vực Tây
Nam Á và
khu vực
Trung Á


- Vai trò cung cấp dầu mỏ cho thế giới
của khu vực Tây Nam Á.


- Bất ổn về chính trị một phần cũng là do
tranh chấp về tài nguyên, trước hết là dầu
mỏ.


- Thu thập và phân tích thơng tin về tác
động của vai trị cung cấp nguồn dầu mỏ
dẫn đến sự bất ổn trong chính trị, xã hội
trong khu vực Tây Nam Á và Trung Á.


Liên hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hợp
chủng
quốc Hoa


- Mục II:


Điều kiện tự
nhiên


* Tiết 2:
Kinh tế
(phần 1


<i>“Dịch vụ </i>
<i>-giao thông</i>
<i>vận tải”</i> và
phần


2.<i>“Công</i>
<i>nghiệp”</i>)


thiên nhiên phong phú, dân cư đông, kinh
tế phát triển bậc nhất thế giới, nhu cầu sử
dụng năng lượng lớn nhất thế giới.


- Hiện nay, Hoa Kì sản xuất điện từ
nguồn NL địa nhiệt, gió, mặt trời; đang
nghiên cứu để tiết kiệm năng lượng và
giảm lượng khí thải.


- Phân tích bảng số liệu thống kê để thấy
được tình hình sản xuất một số sản phẩm
của công nghiệp NL


11 Bài 8:
Liên Bang


Nga


* Tiết 1:
- Mục II:
Điều kiện tự
nhiên


* Tiết 2:
- Mục II:
Các ngành
kinh tế
(phần 1
“<i>Công</i>


<i>nghiệp</i>”)


- Liên bang Nga là một đất nước giàu tài
nguyên (trữ lượng than đá, dầu mỏ và khí
tự nhiên đứng thứ 1, 2 thế giới).


- Cơng nghiệp khai thác dầu khí là ngành
kinh tế mũi nhọn của Liên bang Nga.
-Trân trọng những thành quả Liên bang
Nga đã giúp đỡ Việt Nam, trong đó có
những cơng trình thuỷ điện, khai thác dầu
khí…


Liên hệ


11 Bài 9:


Nhật Bản


* Tiết 1:
- Mục I:
Điều kiện tự
nhiên


- Mục III:
Tình hình
phát triển


- Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên NL .
- Nhật Bản là một cường quốc kinh tế sử
dụng khối lượng lớn nguồn NL


- Nhật Bản ln có ý thức sử dụng tiết
kiệm tài ngun, nhất là năng lượng.
- Hiện nay, Nhật Bản đang nghiên cứu để
đưa vào sử dụng các nguồn năng lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

kinh tế
* Tiết 2:
- Mục I: Các
ngành kinh
tế (phần 1


<i>“Công</i>
<i>nghiệp”</i>)


mới thay nguyên liệu hố thạch.



<i>- </i>Có ý thức học tập người Nhật.


11 Bài 10:
Cộng hoà
nhân dân
Trung Hoa
(Trung
Quốc)


* Tiết 1:
- Mục II:
Điều kiện tự
nhiên


* Tiết 2:
- Mục II:
Các ngành
kinh tế
(phần 1


<i>“Công</i>
<i>nghiệp”</i>)


- Trung Hoa là nước có nhiều tài nguyên
để phát triển kinh tế.


- Là một đất nước có số dân lớn nhất thế
giới, kinh tế phát triển với tốc độ nhanh,
nhu cầu sử dụng năng lượng ngày càng


nhiều.


- Công nghiệp khai thác than của Trung
Hoa đứng đầu thế giới, sản xuất điện
đứng thứ 2 thế giới; một số ngành công
nghiệp khác như thép, xi măng, phân đạm
đứng đầu thế giới cũng là những ngành
sử dụng nhiều năng lượng.


- Sử dụng bản đồ Địa hình và khống sản;
bản đồ Các trung tâm cơng nghiệp chính
của Trung Quốc để liên hệ các kiến thức
trong bài học.


<i>- </i>Thấy được hậu quả của việc khai thác
năng lượng quá mức (hậu quả của khai
thác than ở Trung Quốc, thuỷ điện trên
sông Trường Giang)<sub></sub>quý trọng nguồn
năng lượng hơn.


Liên hệ


11 Bài 11:
Khu vực


* Tiết 1:
- Mục I: Tự


- Các nước Đông Nam Á lục địa có địa
hình bị chia cắt mạnh tạo nên nhiều thung



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Đông
Nam Á


nhiên (phần
2 <i>“Đặc</i>
<i>điểm tự</i>
<i>nhiên</i>” và
phần 3.


<i>“Đánh giá</i>
<i>điều kiện tự</i>
<i>nhiên của</i>
<i>Đông Nam</i>
<i>Á</i>”)


lũng sơng có giá trị về thuỷ điện. Liên hệ
VN.


- Đơng Nam Á nằm trong vành đai sinh
khống vì thế có nhiều loại khống sản.
Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là
nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển
kinh tế, cho xuất khẩu.


- Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ quan
trọng của mỗi quốc gia trong khu vực.
- Phân tích bản đồ địa hình và khống
sản, biểu đồ và các tranh ảnh có liên


quan.


- Trân trọng thiên nhiên Đông Nam Á <sub></sub> Ý
thức bảo vệ, tiết kiệm tài nguyên


11 Bài 12:
Ô-xtrây-li-a


* Tiết 1:
- Mục I: Tự
nhiên, dân
cư và xã hội
(phần 1 <i>“Vị</i>
<i>trí địa lí và</i>
<i>điều kiện tự</i>
<i>nhiên”</i>)
- Mục II:
Kinh tế
(phần 3


<i>“Công</i>
<i>nghiệp</i>”)


- Ô- xtrây-li-a là nước giàu tài nguyên
khoáng sản : than, dầu khí, uranium...
- Trình độ phát triển công nghiệp cao
nhưng lại là nước xuất khẩu nhiều
ngun liệu thơ : than đá, dầu khí


- Phân tích bản đồ Kinh tế Ơ- xtrây-li-a,


tìm ra mối quan hệ giữa phát triển kinh tế
với vấn đề sử dụng năng lượng.


Liên hệ


12 Bài 5 :
Lịch sử


- Mục 2 :
Giai đoạn


- Sự hình thành khống sản phải trải qua
một quá trình lâu dài hàng chục triệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hình thành
và phát
triển lãnh
thổ (tiếp
theo)


Cổ kiến tạo
- Mục 3 :
Giai đoạn
Tân kiến tạo


năm.


- Vấn đề khai thác sử dụng hợp lí tài
ngun khống sản (than, dầu khí...).
- Đọc và phân tích bản đồ Địa chất –


Khoáng sản Việt Nam.


- Nhận biết được việc hình thành các loại
tài ngun khống sản nước ta diễn ra lâu
dài và phức tạp, có ý thức bảo vệ, sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài ngun
khống sản.


12 Bài 7 : Đất
nước
nhiều đồi
núi (tiếp
theo)


- Mục 3 :
Thế mạnh
và hạn chế
về tự nhiên
của các khu
vực đồi núi
và đồng
bằng đối với
phát triển
kinh tế – xã
hội


- Vùng đồi núi :


. Tập trung nhiều khoáng sản...
. Nguồn thuỷ năng dồi dào...



- Vùng đồng bằng là nơi tập trung dân cư
đông đúc, tập trung các thành phố, các
khu công nghiệp... tiêu thụ rất nhiều năng
lượng.


- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và bản
đồ kinh tế để thấy mối quan hệ giữa dân
cư và phát triển kinh tế đối với việc sử
dụng năng lượng.


Liên hệ


12 Bài 8 :
Thiên
nhiên chịu
ảnh hưởng
sâu sắc
của biển


- Mục 2 :
Ảnh hưởng
của Biển
Đông đến
thiên nhiên
Việt Nam
(phần c<i>:</i>


<i>“</i> <i>Tài</i>



<i>ngun</i>


- Biển Đơng có nhiều tài ngun khống
sản, có giá trị hàng đầu là dầu khí.


- Sức gió và thuỷ triều có khả năng tạo ra
điện.


<i>- </i>Ước mơ xây dựng, khai thác các nguồn
năng lượng mới ở nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>thiên nhiên</i>
<i>vùng biển”</i>)
12 Bài 9 :


Thiên
nhiên
nhiệt đới
ẩm gió
mùa


- Mục 1 :
Khí hậu
nhiệt đới ẩm
gió mùa
- Mục 2 :
Các thành
phần tự
nhiên khác
(phần b :



<i>“Sơng</i>
<i>ngịi”</i>)


- Tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
với tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ
dương quanh năm, lượng mưa lớn...


- Địa hình miền núi chia cắt mạnh, sơng
ngịi dày đặc...


- Có nhiều điều kiện phát triển công
nghiệp năng lượng (thuỷ điện, điện sử
dụng năng lượng Mặt Trời...).


Liên hệ


12 Bài 14 :
Sử dụng
và bảo vệ
tài nguyên
thiên
nhiên


- Mục 1 : Sử
dụng và bảo
vệ tài
nguyên sinh
vật



- Mục 3 : Sử
dụng và bảo
vệ các tài
nguyên khác


- Suy thoái tài nguyên rừng do khai thác
và chất lượng rừng kém, biện pháp bảo
vệ tài nguyên rừng.


- Bảo vệ các tài nguyên khác (tài nguyên
nước, tài nguyên khoáng sản...) và bảo vệ
MT.


- Phân tích được sự biến động về tài
nguyên thiên nhiên.


- Có ý thức sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài
nguyên thiên nhiên.


Liên hệ


12 Bài 16 :
Đặc điểm
dân số và
phân bố
dân cư
nước ta


- Mục 2 :
Dân số còn


tăng nhanh,
cơ cấu dân
số trẻ


- Dân số nước ta đông và tăng nhanh.
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày
càng tăng. Nhu cầu sử dụng năng lượng
ngày càng nhiều gây sức ép tới tài
nguyên, môi trường.


- Nhận biết mối quan hệ giữa gia tăng dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

số với vấn đề sử dụng tài nguyên.


- Ủng hộ các chính sách dân số của địa
phương và của Nhà nước.


12 Bài 27 :
Vấn đề
phát triển
một số
ngành
công
nghiệp
trọng điểm


- Mục 1 :
Công nghiệp
năng lượng



<i>- Kiến thức</i>


+ Biết được cơ cấu ngành công nghiệp
năng lượng của nước ta cũng như các
nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và
phân bố của từng phân ngành.


+ Các giải pháp sử dụng hợp lí các nguồn
lực tự nhiên đối với ngành công nghiệp
năng lượng.


+ Cần sử dụng các nguồn năng lượng
sạch thay thế năng lượng hoá thạch.


- <i>Kĩ năng</i>


+ Phân tích biểu đồ về sản lượng khai
thác than, dầu mỏ và tình hình sản xuất
điện ở nước ta.


+ Nhận xét và phân tích bản đồ Công
nghiệp năng lượng.


- <i>Thái độ</i>


+ Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện, xăng,
dầu, than...


Bộ phận



12 Bài 30 :
Vấn đề
phát triển
ngành
giao thông
vận tải và
thông tin
liên lạc


- Mục 1 :
Giao thông
vận tải


- Giao thông vận tải là ngành sử dụng rất
nhiều xăng, dầu, than, đồng thời cịn gây
ơ nhiễm mơi trường.


- Việc sử dụng các phương tiện hiện đại
tiết kiệm nhiên liệu và sử dụng các nguồn
năng lượng mới thay thế dần cho các
nhiên liệu truyền thống đồng thời với


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

việc cải thiện kết cấu hạ tầng là vấn đề
hết sức cần thiết.


12 Bài 31 :
Vấn đề
phát triển
thương
mại, du


lịch


- Mục 1 :
Thương mại
(phần b :


<i>“Ngoại</i>
<i>thương</i>”)


- Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta
ngày càng phong phú, trong đó khống
sản (than, dầu khí) là mặt hàng xuất khẩu
chủ lực.


- Việc xuất khẩu khoáng sản sẽ mang lại
ngoại tệ cho đất nước, tuy nhiên sẽ dẫn
tới cạn kiệt tài nguyên.


- Thấy được hậu quả của việc tiếp tục
xuất khẩu nhiên liệu đối với nền kinh tế,
môi trường đất nước.


Liên hệ


12 Bài 32 :
Vấn đề
khai thác
thế mạnh
ở Trung
du và


miền núi
Bắc Bộ


- Mục 2 :
Khai thác,
chế biến
khoáng sản
và thuỷ điện


- Đây là vùng có nhiều thế mạnh về
khoáng sản nhiên liệu (than) và tiềm năng
về thuỷ điện.


- Việc khai thác tài nguyên khoáng sản và
xây dựng các nhà máy thuỷ điện cần chú
ý tới vấn đề mơi trường và phát triển bền
vững.


- Phân tích bản đồ Khai thác một số thế
mạnh chủ yếu của Trung du và miền núi
Bắc Bộ.


Liên hệ


12 Bài 37 :
Vấn đề
khai thác
thế mạnh
ở Tây
Nguyên



- Mục 4 :
Khai thác
thuỷ năng
kết hợp với
thuỷ lợi


- <i>Kiến thức</i>


+ Tây Ngun có nhiều tiềm năng phát
triển cơng nghiệp năng lượng.


+ Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây
dựng.


- <i>Kĩ năng</i>


+ Phân tích bản đồ các bậc thang thuỷ
điện trên Tây Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

12 Bài 39 :
Vấn đề
khai thác
lãnh thổ
theo chiều
sâu ở
Đông
Nam Bộ


- Mục 2 :


Các thế
mạnh và hạn
chế của
vùng


- Mục 3 :
Khai thác
lãnh thổ
theo chiều
sâu (phần a :


<i>“Trong</i>
<i>công</i>


<i>nghiệp”</i> và
phần d <i>:</i>
<i>“Trong phát</i>
<i>triển tổng</i>
<i>hợp kinh tế</i>
<i>biển”</i>)


- <i>Kiến thức</i>


+ Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát
triển nhất nước ta. Dân số đông, nhu cầu
sử dụng điện rất lớn.


+ Đơng Nam Bộ có nhiều thế mạnh để
phát triển công nghiệp năng lượng. Có
nhiều dầu khí, tiềm năng thuỷ điện lớn.


+ Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
vấn đề đặt ra là nhu cầu sử dụng năng
lượng rất lớn, chú ý vấn đề môi trường...


<i>- Kĩ năng</i>


+ Phân tích bản đồ Khai thác lãnh thổ
theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.


+ Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan
tới ngành cơng nghiệp năng lượng ở vùng
này.


Bộ phận


12 Bài 40 :
Thực
hành:
Phân tích
hình hình
phát triển
cơng


nghiệp ở
Đông
Nam Bộ


- Bài tập số
1



- Thấy được tiềm năng dầu khí của vùng.
- Sự phát triển của cơng nghiệp khai thác
dầu khí.


- Tác động của cơng nghiệp khai thác dầu
khí đến sự phát triển kinh tế của vùng
Đơng Nam Bộ.


- Có biện pháp khai thác và sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên dầu khí.


Bộ phận


12 Bài 42 :
Vấn đề
phát triển
kinh tế, an


- Mục 1 :
Vùng biển
và thềm lục
địa của nước


- Vùng biển và thềm lục địa nước ta có
nhiều tiềm năng phát triển ngành cơng
nghiệp năng lượng (như dầu khí, sức gió,
thuỷ triều...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

ninh quốc
phịng ở


Biển Đơng
và các
đảo, quần
đảo


ta giàu tài
nguyên


- Dựa và bản đồ phân tích các thế mạnh
của vùng biển nước ta.


<b>3. MỘT SỐ THIẾT KẾ BÀI TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NLTK & HQ QUA MÔN ĐỊA LÍ </b>
<b>LỚP 10</b>


BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>- Hiểu được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng, tình hình sản xuất và phân bố của ngành công</i>
<i>nghiệp năng lượng: khai thác than, khai thác dầu và công nghiệp điện lực.</i>


- Hiểu được vai trị, tình hình sản xuất và phân bố ngành cơng nghiệp luyện kim.


<b>2. Kĩ năng</b>


<i>- Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thác than, dầu</i>
<i>mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới.</i>


<i>- Biết nhận xét biểu đồ Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới.</i>



<b>3. Thái độ</b>


<i>- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng</i> và luyện kim trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá nước ta, những thuận lợi cũng như hạn chế của hai ngành này so với thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>- Có ước mơ tìm tịi những giải pháp kỹ thuật nhằm sử dụng những nguồn năng lượng mới, thay thế</i>
<i>những nguồn năng lượng truyền thống.</i>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Các hình ảnh minh hoạ có liên quan đến bài học.
- Máy chiếu (nếu có)


<b>III. GỢI Ý TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP</b>
<b>Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Hoạt động 2</b> <b>: Tìm hiểu ngành cơng nghiệp năng lượng (cả lớp)</b>


<b>- Bước 1</b> <b>: HS tự tìm hiểu trong SGK để thấy được vai trị của ngành cơng nghiệp năng lượng. Sau đó</b>
GV khắc sâu kiến thức : <i>Từ khi xuất hiện trên Trái Đất, lồi người đã khơng ngừng tiêu dùng năng</i>
<i>lượng.</i> Thông qua chỉ số tiêu dùng năng lượng bình qn đầu người hàng năm có thể đánh giá trình độ
phát triển kinh tế – kĩ thuật và văn hoá ở các khu vực và trong từng quốc gia.


<b>- Bước 2: Tìm hiểu các ngành cơng nghiệp năng lượng.</b>


<i>a. Khai thác than</i>


<i>Sau khi nêu vai trò, trữ lượng và sự phân bố than, GV nên đưa ra biểu đồ tình hình khai thác than trên</i>


<i>thế giới để HS nhận xét</i>


<i>b. Khai thác dầu mỏ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>c. Cơng nghiệp điện lực</i>


<i>Sau khi nêu vai trị, sản lượng và sự phân bố điện, GV nên đưa ra biểu đồ tình hình sản xuất điện trên</i>
<i>thế giới để HS nhận xét</i>


- Sau khi tìm hiểu các ngành công nghiệp năng lượng (khai thác than, khai thác dầu mỏ và công nghiệp
điện lực) ; GV khắc sâu kiến thức: <i>than và dầu mỏ là tài nguyên không thể phục hồi. Nhu cầu sử dụng</i>
<i>than, dầu mỏ và điện tăng sẽ dẫn tới nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên này.</i>


<i>- </i>GV hỏi: <i>Cần phải làm gì khi nhu cầu tiêu thụ điện ngày càng cao trong khi nguồn nhiên liệu ngày càng</i>
<i>cạn kiệt? </i>


<b>- Ghi chú:</b><i> Ngồi các giải pháp về thái độ (có ý thức sử dụng tiết kiệm…), GV còn lưu ý HS các giải</i>
<i>pháp về kĩ thuật để tạo ra các nguồn năng lượng mới, thay thế nguồn năng lượng truyền thống đang có</i>
<i>nguy cơ cạn kiệt</i>.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành cơng nghiệp luyện kim (nhóm)</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


<b>Hoạt động 5: Đánh giá</b>


<i><b>Câu 1.</b></i> Dựa vào: Biểu đồ Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới (SGK). Yêu cầu HS nhận xét sự thay
đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 – 2000. Giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>LỚP 11</b>
BÀI 5



MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (<i>Tiếp theo</i>)


<i><b>Tiết 3</b></i><b>. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế, đặc biệt về <i>nguồn tài nguyên năng lượng</i>, của khu vực Tây


Nam Á và khu vực Trung Á.


- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến <i>vai trò cung cấp dầu mỏ</i> và và các vấn


đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.


<b>2. Kỹ năng</b>:


- Sử dụng bản đồ để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á, Trung Á và nhận biết vị
trí các quốc gia trong hai khu vực này.


- Phân tích số liệu để rút ra nhận xét về vai trò cung cấp dầu mỏ của hai khu vực này.


- Đọc và phân tích các thơng tin địa lí từ các nguồn thơng tin về chính trị, thời sự quốc tế, <i>như các</i>


<i>vấn đề liên quan đến dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.</i>


<b>3. Thái độ</b>:


- Biết quan tâm tới các vấn đề thời sự quốc tế.



- Nhận thức được ảnh hưởng của vấn đề ổn định chính trị đến phát triển kinh tế - xã hội, để ủng hộ
các đường lối, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chính quyền địa phương.


<i>- Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng</i>


<i>- Có mong ước ngành cơng nghiệp chế lọc dầu của nước ta nhanh chóng phát triển, để nâng cao</i>
<i>giá trị của nguồn tài nguyên dầu mỏ, hạn chế phải nhập khẩu, đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày một</i>
<i>tăng ở nước ta.</i>


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Á
- Phóng to hình 5.8 trong SGK


<b>III. </b>GỢI Ý TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP


<b>Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò cung cấp dầu mỏ (lớp/ cá nhân)</b>


<i>- </i><b>Bước 1</b><i>:</i> HS dựa vào hình 5.8 nhận xét:


+ Khu vực nào trên thế giới có sản lượng dầu thơ khai thác và tiêu dùng nhiều nhất/ ít nhất?


+ Khu vực nào vừa có khả năng thoả mãn nhu cầu dầu thơ, vừa có khả năng cung cấp cho thế giới?
+ Các nước ở khu vực khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á có chịu ảnh hưởng của những khu vực
tiêu thụ dầu thô lớn không? (lấy ví dụ).



<b>- Bước 2</b><i>:</i> HS trả lời, GV nhận xét và khắc sâu kiến thức :


<i>+ Về vai trị của dầu mỏ, khí đốt trong cuộc sống hiện đại (chất đốt cho động cơ, nguyên liệu cho công</i>
<i>nghiệp hố chất,...) và vai trị của nó đối với các nước phát triển để dẫn đến nhận xét do tầm quan trọng</i>
<i>của dầu mỏ, khí đốt, do sự thiếu hụt các nguồn năng lượng trên quy mơ tồn cầu nên hai khu vực này đã</i>
<i>trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc. </i>


<i>+ GV nên liên hệ với sự biến động của giá xăng dầu trong nước/ quốc tế và tác động của nó tới nền kinh</i>
<i>tế và tới đời sống của người dân. Từ đó có thể đưa ra yêu cầu về tiết kiệm sử dụng nguồn năng lượng</i>
<i>hạn chế, không tái sinh này</i>


<i>+ Trong những năm gần đây, khi thế giới càng sử dụng nhiều dầu mỏ thì khu vực này ln có những bất</i>
<i>ổn về chính trị, thường xuyên xảy ra các cuộc chiến tranh, xung đột hoặc khủng bố</i>.


<b>- Bước 3 : Sau khi HS tìm hiểu vai trị cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á,</b>
GV đặt câu hỏi: <i>nếu các nước tìm ra được nguồn năng lượng mới; khai thác tốt nguồn năng lượng vơ</i>
<i>tận; có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng liệu có góp phần cải thiện hồ bình ở khu vực Tây Nam Á và</i>
<i>khu vực Trung Á không?.</i>


- Kết luận: Dầu mỏ, nguồn lợi hấp dẫn các thế lực, đây cũng là một trong những nguyên nhân quan trọng
gây ra sự bất ổn.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về xung đột sắc tộc, xung đột tơn giáo và nạn khủng bố (nhóm).</b>
<b>Hoạt động 5 : Củng cố </b>


<b>Hoạt động 6: Đánh giá</b>


<b>Câu 1. Tây Nam Á là nơi tranh chấp quyết liệt của các cường quốc lớn bên ngoài là do nguyên nhân cơ</b>
bản nào sau đây?



A. Có nhiều dầu mỏ


B. Có vị trí địa chiến lược quan trọng


C. Sắc tộc và ngôn ngữ phức tạp


D. Mất ổn định thường xuyên


<b>Câu 2. Tây Nam Á luôn trở thành “điểm nóng” của thế giới vì:</b>


A. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố và nhiều dầu mỏ


B. Thường xuyên mất mùa, thiên tai, đói kém, dịch bệnh


C. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt: khơ và nóng


D. Sắc tộc và ngơn ngữ phức tạp


<b>Câu 3. Tây Nam Á là khu vực cung cấp dầu mỏ lớn nhất thế giới đã làm cho khu vực này:</b>


A. Có thu nhập bình qn đầu người cao nhất thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

C. Có chỉ số HDI cao nhất thế giới


D. Có ngành cơng nghiệp dầu mỏ phát triển nhất thế giới


<b>LỚP 12</b>


<b>BÀI 40. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH</b>
<b>PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP Ở ĐƠNG NAM BỘ</b>


I. MỤC TIÊU


Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố kiến thức đã học về vùng ĐNB.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo ngắn gọn.
- Xử lí số liệu, vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ có liên quan...
<b>3. Thái độ</b>


<i>Có ý thức sử dụng tiết kiệm tài ngun dầu khí, có mơ ước tạo ra các nguồn năng lượng mới thay</i>
<i>thế tài ngun dầu khí đang có nguy cơ cạn kiệt. </i>


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Những thông tin từ nhiều nguồn gốc khác nhau.
- Các biểu đồ có liên quan...


III. GỢI Ý TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TÍCH HỢP
<b>Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>(cả lớp) làm bài tập số 1</b></i>


<b>- Bước 1:</b> GV hỏi HS đã sưu tầm được những thơng tin gì về lĩnh vực dầu khí. Sau đó GV cung cấp
thêm cho HS một số thơng tin về lĩnh vực này, bao gồm cả vận chuyển và khai thác dầu khí, chế biến dầu
khí (làm khí hố lỏng, phân bón); cơng nghiệp sản xuất điện từ khí hỗn hợp; biểu đồ sản lượng dầu thô


khai thác qua một số năm (vẽ trong SGK), các mỏ mới phát hiện ..<i>.</i> Trên cơ sở các thơng tin đã có, HS
viết báo cáo theo yêu cầu và gợi ý của bài.


<b>- Bước 2</b><i>: </i>HS trình bày và bổ sung báo cáo.


<b>- Bước 3:</b>GV nhận xét và giúp HS chuẩn kiến thức:
+ Tiềm năng:...


+ Sự phát triển của công nghiệp dầu khí:...


+ Tác động của cơng nghiệp khai thác dầu khí đến sự phát triển kinh tế ở ĐNB:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>khai thác dầu khí sẽ dẫn tới nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường... Cùng với việc phát</i>
<i>triển cơng nghiệp dầu khí cần có biện pháp tìm ra các nguồn năng lượng thay thế, sử dụng nguồn năng</i>
<i>lượng vơ tận, có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên năng lượng...</i>


<b>Hoạt động 3 (cả lớp) làm bài tập số 2</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


<b>Hoạt động 5: Đánh giá</b>


<b>Câu 1. Với việc phát hiện và khai thác dầu khí đã có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế – xã hội</b>
ở tỉnh/ thành phố nào?


A. TP. Hồ Chí Minh B. Bà Rịa – Vũng Tàu


C. Bình Dương D. Đồng Nai


<b>Câu 2. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí là:</b>



A. Bể trầm tích sơng Hồng và bể trầm tích Trung Bộ


B. Bể trầm tích Thổ Chu – Mã Lai và bể trầm tích sơng Hồng


C. Bể trầm tích Cửu Long và bể trầm tích Nam Cơn Sơn


D. Bể trầm tích Thổ Chu và bể trầm tích Cửu Long
<b>Câu 3. Mỏ dầu khí được khai thác đầu tiên ở nước ta là:</b>


A. Bạch Hổ B. Đại Hùng


C. Rồng D. Tiền Hải


<b>Câu 4. Các nhà máy điện ở ĐNB và Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa trên nguồn năng lượng:</b>


A. Thuỷ năng B. Than


C. Sức gió D. Dầu khí


<b>Câu 5. Tại sao cần chú ý việc khai thác hợp lí tài ngun dầu khí ở Đơng Nam Bộ</b>


<b>4. MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ VIỆC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ</b>
<b>Câu 1: </b><i>(Bài 16. Địa lí 10: Sóng, thuỷ triều, dịng biển)</i>


Sóng, thuỷ triều, dịng biển có khả năng tạo ra điện. Tại sao chúng ta phải chú ý khai thác loại tài
nguyên này?


<b>Câu 2: </b><i>(Bài 22. Địa lí 10: Dân số và sự gia tăng dân số)</i>


Dân số tăng nhanh có tác động như thế nào tới tài nguyên môi trường?



<b>Câu 3: </b><i>(Bài 38. Địa lí 10: Thực hành viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma)</i>


Phân tích việc xây dựng kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma có ý nghĩa như thế nào đối với việc
tiết kiệm năng lượng?


<b>Câu 4:</b><i> (Bài 41. Địa lí 10: Mơi trường và tài nguyên thiên nhiên)</i>


Lập sơ đồ phân loại tài nguyên theo khả năng hao kiệt trong quá trình sử dụng. Cho ví dụ


<i>(Bài 11. Địa lí 11: Khu vực Đơng Nam Á)</i>


<b>Câu 5</b><i>.</i> Sản lượng điện bình qn đầu người của tồn khu vực Đơng Nam Á (năm 2003) là:
A. 744kwh/người B. 750kwh/người


C. 800kwh/người D. 830kwh/người


<b>Câu 6</b><i>.</i> Các quốc gia có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là:
A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan B. Việt Nam, Inđônêxia, Brunây


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu 7</b><i>.</i> Ngành công nghiệp mà hầu hết các nước Đơng Nam Á đều có thế mạnh chung:
A. Khai thác chế biến dầu khí B. Sản xuất ô tô, xe máy


C. Khai thác năng lượng thuỷ điện D. Khai thác và chế biến lâm sản, thuỷ sản


<b>Câu 8</b><i>.</i> Hiện nay, một trong những nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia trong khu vực phải quan tâm
là:


A. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh, khắc phục thiên tai.
B. Tăng cường khai thác tài nguyên biển, nhất là việc đánh bắt cá xa bờ.



C. Tăng cường khai thác và chế biến tài nguyên khoáng sản để xuất khẩu


D. Tăng cường khai thác tiềm năng thuỷ điện phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
<b>Câu 9 </b><i>(Bài 5. Địa lí 12: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ)</i>


Hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên năng lượng ở nước ta. Cần
có biện pháp gì để hạn chế cạn kiệt tài nguyên năng lượng?


<b>Câu 10. </b><i>(Bài 27. Địa lí 12: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm)</i>


Cho bảng số liệu:


Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990 – 2005


(Đơn vị: %)


Nguồn 1990 1995 2000 2005


Thuỷ điện
Nhiệt điện


72,3
20,7


53,8
46,2


38,3
61,7



30,1
69,8


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của
nước ta thời kì 1990 – 2005


b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì
trên.


<b>Câu 11. </b><i>(Bài 32. Địa lí 12: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ)</i>


Phân tích việc khai thác các thế mạnh về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ có ảnh hưởng như thế nào tới tài nguyên, môi trường ở vùng này.


===============================================================


<b>BIÊN TẬP : NGƠ QUANG TUẤN</b>


<b>TRƯỜNG THPT NGƠ TRÍ HỒ - DIỄN CHÂU - NGHỆ AN.</b>


<b>Website : />


<b>Email : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->
Kế hoạch bồi dưỡng tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
  • 149
  • 1
  • 3
  • ×