Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN NGƯ VĂN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.71 KB, 23 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
TUẦN 1. TIẾT 1. Ngày soạn: 23/ 8/ 2008
Ngày giảng: 25/ 8/2008
BÀI 1
V N B NĂ Ả : CON RỒNG CHÁU TIÊN
A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs nắm được định nghĩa truyền thuyết
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện con rồng cháu tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.
- kể lại được truỵện.
B. Chuẩn bị:
GV : SGK + G/A
HS: SGK + bài soạn
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: (2 phút )
II. Bài mới: (35 phút )
Hoạt động 1 : giới thiệu bài: (2 phút )
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13
20
- GV hướng dẫn hs cách đọc. GV đọc mẫu môtị
đoạn, gọi hs đọc tiếp.
- Gọi hs đọc phần chú thích sgk.
? Qua phần chú thích cho biết truyền thuyết là
gì?
HS trả lời theo sgk
? Văn bản này được chia làm mấy phần?
phần 1: từ đầu Long Trang


3 phần phần 2: tiếp theo lên đường
phần 3 : còn lại.
? Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính
chất kì lạ lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc của
LLQ& ÂC?
? LLQ đã giúp dân làm gì?
I. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích :
3. Bố cục: 3 phần
II. Phân tích:
1. Hình tượg LLQ& ÂCơ:

- LLQ& ÂCơ đều là thần có sức
khỏe vô địch có nhiều phép lạ.
Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần.
- LLQ giúp dân diệt trừ yêu
quái, dạy dân cách trồng trọt
chăn nuôi và cách ăn ở.
2. Cuộc tình duyên kì lạ:
1
5
3
? V iệc kết duyên của LLQ & ÂC có gì kì lạ?
? cuộc tình duyên lì lạ này có ý nghĩa gì?
( HS thảo luận )
- Đó là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con
người và thiên nhiên, của hai giống nòi tài giỏi
xinh đẹp
? Điều kì lạ ấy có ý nghĩa gì?

- Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của tiên
rồng, nét đẹp của mẹ, tài năng của cha.
- Hình tượng “ môt bọc” chỉ rõ dân tộc ta là con
một cha, cụm từ “ một bọc” chuyển sang âm hán
việtthành “đồng bào” từ mượn gốc Hán.
? LLQ và Âu Cơ chia con ra sao? để làm gì?
? Chi tiết chia con nhằm nói lên điều gì? (hs
thảo luận )
Giải thích nguồn gốc các dân tộc, cuộc chia
tay phản ánh nhu cầu phát triển của dân tộc
trong việc cai quản đất đai rộng lớn.
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Chi tiết kkhông có thật được tác giả dân gian
sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện cổ tích
dân gian gắn với quan niệm tín ngưỡng vật tổ.
? Vai trò của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong
truyện?
- Tô đặm tính chất kì lạ, lón lao, đẹp đẽ của nhân
vật sự kiện, thần kì hóa, tin yêu tôn kính tổ tiên
dân tộc tăng sức hấp dẫn cho tác phẩm
? Ý nghĩa của truyện : “ CRCT ”
Hoạt động 3: Luyện tập:
Cho hs thảo luận bài tập 1 sgk
IV. Kiểm tra đánh giá:
GV đánh giá lại toàn bộ tiết học. Về học bài ,
soạn bài “ Bánh chưng bánh giày ”.
- LLQ: thần, nòi rồng ở biển
- ÂC: Tiên tren non
gặp nhau yêu mến

kết duyên.
* ÂC sinh con:
- Sinh ra bọc trăm trứng nở
trăm con trai hồng hào, đẹp đẽ
khỏe mạnh như thần.
* Cảnh chia con:

Nguồn góc các dân tộcviệt
nam, sống trên mọi miền đất
nước.
- Cụm từ: Khi có việc thì giúp
đỡ lẫn nhau ý nguyện đoàn
kết, thống nhất.
* Ghi nhớ (sgk )
2
Tuần 1. Tiết 2 Ngày soạn:23/ 8/ 2008
Ngày giảng:28/ 8/ 2008
Văn bản
BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY
(Truyền thuyết )
( Hướng dẫn đọc thêm )
A: Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
- Biết tóm tắt và kể được truyện.
B: Chuẩn bị:
GV: N/c tài liệu, tranh về cảnh Lliêu làm bánh.
HS: Chuẩn bị bài soạn.
C: Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định lớp (2 phút )

II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) Thế nào là truyền thuyết ? tóm tắt truyện CRCT.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài (2 phút )
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.
Thời
gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15
15
GV hướng dẫn HS cách đọc.
Gọi HS đọc phần chú thích.
Gọi hs kể tóm tắt gv nhận xét.
GV hướng dẫn hs chia bố cục: 3 phần
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong
hoàn cảnh nào?
? Nhà vua chọn người nối ngôivới ý định ra
sao?
? Bằng hình thức nào?
? Vì sao các con vua chỉ có LLiêu được
I. Đọc - hiểu văn bản:

II. Phân tích:
1. Hoàn cảnh,ý định, cách thức vua
Hùng chọn người nối ngôi.
* Hoàn cảnh:
- Giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình,
vua đã già
* Ý định:
- Người nối ngôi ta phải nối chí ta
* Hình thức:

- Câu đố thử tài
2. Cuộc thi tài giải đố
- Lliêu là người thiệt thòi nhất.
3
4
2
thần giúp đỡ?
? Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của
thần ? ( hs trả lời )
? Tại saothần không chỉ dẫn cho LL hoặc
làm giúp?
Để LL bộc lộ trí tuệ, khả năng việc dành
được kế vị vua mới xứng đáng
? Vì sao những thứ bánh của LL vua cha
chọn tế trời đất và tiên vương và LL được
chọn nối ngôi ? (HS thảo luận )

Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài tập 1: (HS thảo luận nhóm)
? Nêu ý nghỉa phong tục ngày tết gói bánh
chưng bánh giày ?
- Để nhớ tổ tiên, tỏ lòng thờ kính đất
trời, đề cao nghề nông.
IV. Kiểm tra đánh giá:
1. Củng cố : GV củng cố lại toàn bộ bài
Dặn dò: về học bài , soạn bài mới.
-Được thần mách bảo: “ Không có gì
quý… làm bánh”
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế, ý
tưởng sâu sắc tượng trưng cho trời, đất,

muôn loài hợp ý vua tài đức của
người có thể nối chí vua.
* Ghi nhớ (SGK )
TUẦN 1. TIẾT 4. Ngày sọan: 26/ 8/ 2008
Ngày giảng: 30/ 8/ 2008
Tập làm văn
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu cần đạt :
Huy động kiến thức của hs về các loại vă bản mà hs đã biết.
Hình thành sơ bộ khái niệm: vă bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị:
GV: SGK + g/a
HS : SGK + SGK
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (2 phút )
II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
4
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài (2 phút )
hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
20
13
? Trong đời sống khi có một tư tưởng, t/ c
nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người hay
ai đó biết thì em làm thế nào?


? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm
nguyện vọng một cách đầy đủ trọn vẹn cho
người khác hiểu thì em phải làm thế nào?
? GV cho hs đọc 2 câu ca dao trong sgk.
? Hai câu ca dao này sáng tác ra để làm gì?
- Vb gồm 2 câu viết ra để nêu lên một lời
khuyên phải bèn lòng vững chí, không thay
đoỏi, không dao động khi người khác thay đổi
chí hướng.
? Hai câu 6 & 8 liên kết với nhau ntn?
- Liên kết với nhau bằng luật thơ lục bát, về ý
2 câu tập trung một ý, không thay đổi ý chí.
- GV hướng dẫn hs cách nhận biết văn bản
Chia nhóm hs thảo luận (d, đ, e )
GV chốt lại kiến thức và cho hs đọc ghi
nhớ chấm 1, 2.
- GV sử dụng bảng phụ về các kiểu văn bản &
phương thức biểu đạt
- vd 1: Tục truyền đời HV thứ 6 tự sự
- vd 2: Cánh phượng đỏ tươi như màu của
nắng miêu tả
- vd 3: Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
… biểu cảm

Hoạt động 3: luyện tập:
1. Bài tập 1:
Xác định phương thức biểu đạt trong các đoạn
văn sau:

I. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Giao tiếp là hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm
bằng phương tiện ngôn từ.
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay bài viếtcó chủ đề, liên kết
mạch lạc, lí lẽ.
2. Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt:
- Có 6 kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:
+ Tự sự
+ Miêu tả
+ Biểu cảm
+ Nghị luận
+ Thuyết minh
+ Hành chính công vụ
* Ghi nhớ: (sgk )
II. Luyện tập:
5
3
a. tự sự b. miêu tả c. nghị luận
d. biểu cảm đ. thuyết minh
2. bài tập 2:
Truyền thuyết con rồng cháu tiên thuộc kiểu
văn bản nào? Vì sao?
Vb tự sự
IV. Kiểm tra đánh giá:

1. củng cố :GV củng cố lại toàn bộ bài
2. Dặn dò : về học bài, soạn bài.
TUẦN 2 . TIẾT 6. Ngày soạn: 2/ 9/ 2008
Ngày giảng: 4/ 9/ 2008
Bài 2
Tiếng việt: TỪ MƯỢN
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hiểu được thế nào là từ mượn (đặc biệt là từ Hán Việt ) và các nguyên tắc mượn từ.
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết.
B. Chuẩn bị:
GV: SGK + G/A
HS: SGK + bài soạn.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp( 2 phút )
II. Bài cũ: ( 5 phút )
? Từ là gì? Phân biệt từ ghép và từ láy
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (2 Phút )
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10
? Thế nào là từ thuần việt?
? Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng
hãy giải thích nghĩa của từ “ trượng”, từ “
tráng sĩ” trong ví dụ
? Theo em các từ chú thích trên có nguồn
I. Từ thuần việt và từ mượn :
1. Từ thuần việt:

- L à những từ do ông cha ta sáng tạo
ra.
2. Từ mượn:
- Tráng sĩ: Từ mượn gốc Hán
- Trượng:
6
10
13
3
gốc từ đâu?
- GV hướng dẫn hs xác định nguồn gốc
một số từ mượn
? Trong các từ sứ giả, ti vi, xà phòng,
buồm, mít tinh, ra - đi – ô, gan, điện, ga,
bơm, xô viết…
- Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, in- tơ-
nét
Pháp: xà phòng, ra- đi-ô, ga
Nga: xô viết
Hán: sứ giả, giang sơn
? Thế nào là từ mượn? Từ mượn được
mượn từ những nước nào?
* GV cho hs đọc nguyên tắc mượn từ trong
sgk
- Những chữ ta không có, khó dịch thì
nên mượn
Vd: Độc lập, Tự do
- Những chữ ta có tương đương thì
không nên mượn tùy tiện, ảnh hưởng đến
sự trong sáng, thuần khiếtcủa ngôn ngữ dt.

? N êu nguyên tắc mượn từ?
Hoạt động 3: Luyện tập:
1. bài tập 1:
? Ghi lại các từ mượn, cho biết các từ ấy
mượn của ngôn ngữ nào?
2. Bài tập 2: Hướng dẫn hs làm
IV. Kiểm tra đánh giá:
1. Củng cố: GV củng cố lại toàn bài
2. Dặn dò:
Về học bài, làm hết bài tập.
Soạn bài: tìm hiểu chung về văn tự
sự.
Từ mượn là những từ vay mượn
tiếng nước ngoài
- Mượn từ tiếng Hán và ngôn ngữẤn -
Âu.
II. Nguyên tắc mượn từ:
- Không nên mượn từ nước ngoài
một cách tùy tiện.
* Ghi nhớ (sgk )
III. Luyện tập:

a. Hán việt:vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ
b. HV: gia nhân
c. Anh: pốp, Mai- cơn- giác- xơn,
in- tơ nét
gốc Hán: quyết định, lãnh thổ,
trang chủ


7
TUẦN 3 .TIẾT 11 + 12 Ngày soạn: 10/ 9/ 2008
Ngày giảng: 12/ 9/ 2008
Tập làm văn
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT
TRONG VĂN TỰ SỰ

A. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được vai trò chức năng và ý nghĩa của sự việc và nhân vẩttong văn bản tự sự.
- Vận dụng và hiểu các yếu tố trên khi đọc truyện.
- Gd lòng say mê khi cảm thụ tác phẩm văn học.
B. Chuẩn bị:
GV: SGK +G/A
HS: SGK + bài soạn
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định lớp: ( 2 phút )
II. Bài cũ: ( 5 phút )
? Nêu đặc điểm và ý nghĩa văn bản tự sự?
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút )
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
8
Tuần 7. tiết 23. Ngày soạn: 3/ 10/ 2008
Ngày giảng: 6/ 10/ 2008
TIẾNG VIỆT
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.

B. Chuẩn bị:
GV: soạn bài, xem ngữ liệu.
HS: xem trước bài.
C. Lên lớp:
I. Ổn định lớp: (2 phút )
II. Bài cũ: ( 5 phút )
? Lên bảng viết thật chính xác những từ sau: sông núi, xông pha, xào xạc, sáo rỗng.
III. Bài mới: ( 35 phút )
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10
10
- GVgọi hs đọc đoạn a.
- HS gạch dưới những từ ngữ giống nhau trong
đoạn trích.
? Trong đoạn a có những từ nào được lặp lại, lặp
lại mấy lần?
? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì?
? Trong đoạn b có những từ nào được lặp lại?
Lặp lại mấy lần?
? Cùng là hiện tượng lặp từ nhưng tác dụng lặp
ở câu b có giống câu a không? Vì sao?
- Sửa lại: Em rất thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
? Gạch dưới các từ dùng sai âm trong hai câu a,
b?
? Tại sao có lỗi dùng từ sai âm như vậy?
? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng?
- GV nhấn mạnh: Từ có hai mặt: hình thức và

I. Lặp từ:
1. Phát hiện và chữa lỗi lặp
từ:
* Đoạn a:
- Tre ( 7 lần )
- giữ ( 4 lần )
- anh hùng ( 2 lần )
 Mục đích nhấn mạnh ý, tạo
nhịp điệu hài hòa như một bài
thơ cho văn xuôi.
* Đoạn b:
- Truyện dân gian (2 lần )
 Lỗi lặp do diễn đạt kém.
II. Lẫn lộn các từ gần âm:
1. Dùng từ sai âm:
a. Thăm quan
b. Nhấp nháy
 Nguyên nhân: Vì không nhớ
chính xác hình thức ngữ âm của
từ
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×