Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

Giáo trình PLC nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.35 MB, 136 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
******************

GIÁO TRÌNH
PLC NÂNG CAO
( Lưu hành nội bộ )

Tác giả : Th.S Từ Việt Ba (chủ biên)


MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu………………………………………………………...
2. Mục lục………………………………………………………………
3. Bài mở đầu…………………………………………………………..
4. Bài 1. Điều khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự……
5. Bài 2. Điều khiển động cơ khơng đồng bộ ba pha quay hai chiều có
hãm trước lúc đảo chiều………………………………………………
6. Bài 3. Điều khiển đèn giao thông……………………………………
7. Bài 4. Đếm sản phẩm.........................................................................
8. Bài 5. Điều khiển máy trộn…………………………………………
9. Bài 6. Đo điện áp DC và điều khiển ON/OFF……………………...
10. Bài 7. Điều khiển nhiệt độ................................................................
11. Bài 8. Điều khiển động cơ SERVOMOTOR………………………
12. Bài 9. Điều khiển thang máy………………………………………
13. Bài 10. Màn hình cảm biến..............................................................
14. Bài 11. Kết nối PLC với màn hình cảm biến………………………
15. Tài liệu tham khảo…………………………………………………

3
4


7
15
28
35
46
52
63
73
81
89
100
135
139


MƠ ĐUN: PLC NÂNG CAO
Mã mơ đun: MĐ35
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Ngày nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Trong các xí nghiệp
hiện nay có nhiều hệ thống máy sản xuất sử dụng các bộ điều khiển lập trình.
Trên thế giới có nhiều hãng sản xuất các bộ điều khiển lập trình khác nhau
nhưng tính năng tương tự như nhau. Trong tài liệu đề cập đến bộ điều khiển lập
trình của OMRON và SIEMENS (S7-200 và S7-300).
PLC nâng cao là một mô đun chuyên môn của học viên chuyên ngành
Điện công nghiệp. Mô đun này nhằm trang bị cho học viên các trường dạy nghề
những kỹ năng cần thiết để lắp đặt và lập trình điều khiển cho một số hệ thống tự
động hóa có trong thực tế, từ đó có tư duy kỹ thuật để áp dụng vào thực tiễn sản
xuất.
Mục tiêu của mô đun
- Sử dụng được các loại PLC của hãng OMRON và SIEMENS.

- Có khả năng tự nghiên cứu để sử dụng các loại PLC của các hãng khác.
- Vận hành được một hệ thống điều khiển dùng PLC có sẵn.
- Lắp đặt được các hệ thống điều khiển cỡ nhỏ dùng PLC đơn và Màn
hình cảm biến.
- Viết được các chương trình ứng dụng cỡ nhỏ cho PLC đơn và Màn hình
cảm biến theo yêu cầu thực tế.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn, tiết kiệm.
Nội dung chính:
Số
TT
1
2
3

Tên các bài trong mơ đun
Bài mở đầu:Vị trí, ứng dụng PLC
trong cơng nghiệp
Điều khiển các động cơ khởi động
và dừng theo trình tự.
Điều khiển động cơ khơng đồng bộ
ba pha quay hai chiều có
hãm trước lúc đảo chiều.

Thời gian (giờ)
Tổng

Thực Kiểm
số
thuyết hành tra*

2
2
6

2

4

8

2

5

1


4
5
6
7
8
9
10
11
12

Điều khiển đèn giao thông.
Đếm sản phẩm.
Điều khiển máy trộn.

Đo điện áp DC và điều khiển
ON/OFF.
Điều khiển nhiệt độ.
Điều khiển động cơ
SERVOMOTOR.
Điều khiển thang máy.
Màn hình cảm biến.
Kết nối PLC với màn hình cảm biến
Cộng:

12
12
8
8

4
4
2
2

7
7
6
6

1
1

12
8


4
2

7
6

1

16
14
14
120

4
2
2
30

11
11
11
83

1
1
1
7



BÀI MỞ ĐẦU
VỊ TRÍ, ỨNG DỤNG PLC TRONG CƠNG NGHIỆP
MÃ BÀI: M35-01
Giới thiệu:
Trong cơng nghiệp, các bài tốn về điều khiển rất đa dạng và phong phú.
Tùy vào đặc điểm của từng hệ thống sản xuất mà việc đưa ra các cách thức điều
khiển khác nhau như điều khiển cho động cơ cụ thể hay điều khiển theo một quá
trình liên tục, có mối liên quan mật thiết giữa nhiều thiết bị trong hệ thống. Nội
dung bài học này sẽ đưa ra các đặc điểm của các bài toán điều khiển động cơ và
bài tốn điều khiển q trình giúp cho học viên có được những kiens thức cơ bản
nhất áp dụng vào giải quyết các nội dung còn lại trong mô đun cũng như trong
thực tế thực tế sản xuất.
Mục tiêu:
- Phân biệt được các bài toán điều khiển động cơ và các bài tốn điều
khiển q trình.
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tập trung trong cơng việc.
Nội dung chính:
1. Các bài tốn điều khiển động cơ
• Các ngun tắc điều khiển
Q trình làm việc của động cơ điện để truyền động một máy sản xuất
thường gồm các giai đoạn: khởi động, làm việc và điều chỉnh tốc độ, dừng và có
thể có cả giai đoạn đảo chiều. Xét động cơ là một thiết bị động lực, quá trình
làm việc và đặc biệt là quá trình khởi động, hãm thường có dịng điện lớn, tự
thân động cơ điện vừa là thiết bị chấp hành nhưng cũng vừa là đối tượng điều
khiển phức tạp. Về nguyên lý khống chế truyền động điện, để khởi động và hãm
động cơ với dòng điện được hạn chế trong giới hạn cho phép, thường dùng ba
nguyên tắc khống chế tự động sau:
- Nguyên tắc thời gian: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa theo
nguyên tắc thời gian, nghĩa là sau những khoảng thời gian xác định sẽ có tín



hiệu điều khiển để thay đồi tốc độ động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế cơ
bản ở đây là rơle thời gian
- Nguyên tắc tốc độ: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa vào
nguyên lý xác định tốc độ tức thời của động cơ. Phần tử cảm biến và khống chế
cơ bản ở đây là rơle tốc độ.
- Nguyên tắc dòng điện: Biết tốc độ động cơ do mô men động cơ xác
định, mà mơ men lại phụ thuộc vào dịng điện chạy qua động cơ, do vậy có thể
đo dịng điện để khống chế quá trình thay đổi tốc độ động cơ điện. Phần tử cảm
biến và khống chế cơ bản ở đây là rơle dịng điện.
Mỗi ngun tắc điều khiển đều có ưu nhược điểm riêng, tùy từng trường
hợp cụ thể mà chọn các phương pháp cho phù hợp.
• Các thiết bị điều khiển
Để đóng cắt khơng thường xun thường dùng áptơmát. Trong áptơmát hệ
thống tiếp điểm có bộ phân dập hổ quang và các bộ phân tự động cắt mạch để
bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Bộ phận cắt mạch điện bằng tác động điện từ theo
kiểu dòng điện cực đại. Khi dòng điện vượt quá trị số cho phép chúng sẽ cắt
mạch điện để bảo vệ ngắn mạch, ngoài ra cịn có rơle nhiệt bảo vệ q tải
Phần tử cơ bản của rơle nhiệt là bản lưỡng kim gồm hai miếng kim loại có
độ dãn nở nhiệt khác nhau dán lại với nhau. Khi bản lưỡng kim khi bị đất nóng
(thường là bằng dịng điện cần bảo vệ) sẽ bị biến dạng (cong), độ biến dạng tới
ngưỡng thì sẽ tác động vào các bộ phận khác để cắt mạch điện.
Các rơle điện từ, công tắc tơ tác dụng nhờ lực hút điện từ. Cấu tạo của
rơle điện từ thường gồm các bộ phân chính sau: cuộn hút; mạch từ tĩnh làm bằng
vật liệu sắt từ; phần động còn gọi là phần ứng và hệ thống các tiếp điểm
Mạch từ của rơle có dịng điện một chiều chạy qua làm bằng thép khối,
còn mạch từ của rơle dòng điện xoay chiều làm bằng lá thép kỹ thuật điện. Để
chống rung vì lực hút của nam châm điện có dạng xung trên mặt cực người ta
đặt vòng ngắn mạch. Sức điện động cảm ứng trong vòng ngắn mạch sẽ tạo ra
dòng điện và làm cho từ thơng qua vịng ngắn mạch lệch pha với từ thơng chính,

nhờ đó lực hút phần ứng không bị gián đoạn, các tiếp điểm luôn được tiếp xúc
tết
Tuỳ theo nguyên lý tác động người ta chế tạo nhiều loại thiết bị điều
khiển khác nhau như rơle dòng điện, rơle điện áp, rơle thời gian....
Hệ thống tiếp điểm của các thiết bị điều khiển có cấu tạo khác nhau và
thường mạ bạc hay thiếc để đảm bảo tiếp xúc tết. Các thiết bị đóng cắt mạch
động lực có dịng điện lớn, hệ thống tiếp điểm chính có bộ phận dập hồ quang,
ngồi ra cịn có các tiếp điểm phụ để đóng cắt cho mạch điều khiển. Tuỳ theo


trạng thái tiếp điểm người ta chia ra các loại tiếp điểm khác nhau.
2. Các bài toán điều khiển quá trình
Điều khiển quá trình là quá trình ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động
trong điều khiển, vận hành và giám sát các q trình cơng nghệ, nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất và đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ con người, máy móc và mơi
trường.
- Phạm vi ứng dụng: công nghiệp chế biến, khai thác và năng lượng.
- Bài toán đặc thù và quan trọng nhất: điều chỉnh.
- Đối tượng điều khiển: q trình cơng nghệ.
Đặc thù của các q trình cơng nghệ:
- Quy mơ sản xuất thông thường vừa và lớn.
- Yêu cầu rất cao về độ tin cậy và tính sẵn sàng.
- Các q trình liên quan tới biến đổi năng lượng và vật chất
Điều khiển q trình cơng nghệ gồm 2 loại:
- Điều khiển q trình liên tục: điều khiển một q trình cơng nghệ hoạt
động liên tục. Ví dụ: các q trình chưng cất, quá trình sản xuất điện, quá trình
sản xuất xi măng…
- Điều khiển quá trình mẻ: điều khiển các quá trình cơng nghệ hoạt động
theo mẻ. Ví dụ: q trình trộn bê tơng, q trình phản ứng hóa chất, q trình
sản xuất bia…

Mục đích điều khiển:
- Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, trơn tru: đảm bảo các điều kiện vận
hành bình thường, kéo dài tuổi thọ máy móc, vận hành thuận tiện.
- Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm: thay đổi tốc độ sản xuất
theo ý muốn, giữ các thông số chất lượng sản phẩm biến động trong giới hạn
quy định.
- Đảm bảo vận hành an tồn: nhằm mục đích bảo vệ con người, máy móc,
thiết bị và môi trường.
- Bảo vệ môi trường: giảm nồng độ các chất độc hại trong khí thải, nước
thải, giảm bụi, giảm sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng lợi nhuận: giảm chi phí nhân cơng,
ngun liệu và nhiên liệu, thích ứng nhanh với yêu cầu thay đổi của thị trường.


Các chức năng điều khiển q trình:

Trong đó:
- Điều khiển cơ sở:
Gồm: + Điều chỉnh (điều chỉnh tự động, điều chỉnh bằng tay)
+ Điều khiển rời rạc (điều khiển thiết bị, khóa liên động q trình)
+ Điều khiển trình tự (khởi động và dừng hệ thống, điều khiển phối
hợp, điều khiển theo mẻ)
+ Điều khiển an tồn (khóa liên động an toàn)
- Vận hành và giám sát:
Gồm: + Thu thập và quản lí dữ liệu
+ Giao diện người-máy
+ Cảnh báo và báo động
+ Giám sát và chẩn đoán
+ Lập báo cáo tự động
- Điều khiển cao cấp:

Gồm: + Điều khiển quản lí mẻ.
+ Điều khiển chất lượng, điều khiển thống kê
+ Tối ưu hóa q trình, điều khiển tối ưu hóa.
Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điều khiển:


Sơ đồ khối một vịng điều khiển:

Trong đó:
- Thiết bị đo quá trình:

Gồm: + Measurement device: Thiết bị đo, VD: đo nhiệt độ, áp suất, nồng
độ
+ Transducer: bộ chuyển đổi theo nghĩa rộng, VD: áp suất - dịch
chuyển, dịch chuyển – điện áp.


+ Sensor: Cảm biến, cũng là một dạng chuyển đổi, VD: cặp nhiệt,
ống venturi, siêu âm…
+ Sensor element: cảm biến, phần tử cảm biến
+ Signal conditioning: điều hịa tín hiệu
+ Transmitter: chuyển đổi tín hiệu và truyền phát tín hiệu chuẩn.
- Thiết bị chấp hành:

Gồm: + Actuator: Thiết bị chấp hành, cơ cấu chấp hành (van điều khiển,
máy bơm, quạt gió, chắn gió, rơ-le)
+ Actuator, actuating element: cơ cấu dẫn động, phần tử dẫn động
(động cơ điện, khối chuyển đổi dịng-khí nén, cuộn hút từ…)
+ Final control element: Phần tử chấp hành (thân van, tiếp điểm, sợi
đốt…)

- Hệ thống vận hành và giám sát:

Một số ví dụ về điều khiển q trình:
- Q trình sản xuất hóa chất:


- Lò hơi:


Thiết bị điều khiển logic lập trình được PLC là dạng thiết bị điều khiển
đặc biệt dựa trên bộ vi xử lý, sử dụng bộ nhớ lập trình được để lưu trữ các lệnh
và thực hiện các chức năng, chẳng hạn cho phép tính logic, lập chuỗi, định giờ,
đếm, và các thuật toán để điều khiển máy và các quá trình cơng nghệ. PLC được
thiết kế cho các kỹ sư, khơng u cầu cao về kiến thức máy tính và ngơn ngữ
máy tính, có thể vận hành. Chúng được thiết kế cho các nhà kỹ thuật có thể cài
đặt hoặc thay đổi chương trình. Vì vậy, các nhà thiết kế PLC phải lập trình sẵn
sao cho chương trình điều khiển có thể nhập bằng cách sử dụng ngơn ngữ đơn
giản (ngôn ngữ điều khiển). Thuật ngữ logic được sử dụng vì việc lập trình chủ
yếu liên quan đến các hoạt động logic, ví dụ nếu có các điều kiện A và B thì C
làm việc... Người vận hành nhập chương trình (chuỗi lệnh) vào bộ nhớ PLC.
Thiết bị điều khiển PLC sẽ giám sát các tín hiệu vào và các tín hiệu ra theo
chương trình này và thực hiện các quy tắc điều khiển đã được lập trình.
Các PLC tương tự máy tính, nhưng máy tính được tối ưu hố cho các tác
vụ tính tốn và hiển thị, cịn PLC được chuyên biệt cho các tác vụ điều khiển và
môi trường cơng nghiệp. Vì vậy các PLC:
+ Được thiết kế bền để chịu được rung động, nhiệt, ẩm và tiếng ồn
+ Có sẵn giao diện cho các thiết bị vào ra
+ Được lập trình dễ dàng với ngơn ngữ điều khiển dễ hiểu, chủ yếu giải
quyết các phép toán logic và chuyển mạch.
Về cơ bản chức năng của bộ điều khiển logic PLC cũng giống như chức

năng của bộ điều khiển thiết kế trên cơ sở các rơle công tắc tơ hoặc trên cơ sở
các khối điện tử đó là:
+ Thu thập các tín hiệu vào và các tín hiệu phản hồi từ các cảm biến
+ Liên kết, ghép nối các tín hiệu theo yêu cầu điều khiển và thực hiện
đóng mở các mạch phù hợp với cơng nghệ
+ Tính toán và soạn thảo các lệnh điều khiển trên cơ sở so sánh các thông
tin thu thập được
+ Phân phát các lệnh điều khiển đến các địa chỉ thích hợp
Riêng đối với máy công cụ và người máy công nghiệp thì bộ PLC có thể
liên kết với bộ điều khiển số NC hoặc CNC hình thành bộ điều khiển thích nghi.
Trong hệ thống của các trung tâm gia công, mọi quy trình cơng nghệ đều được
bộ PLC điều khiển tập trung.


BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN CÁC ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG
VÀ DỪNG THEO TRÌNH TỰ
MÃ BÀI: M35-02
Giới thiệu:
Trong thực tế, có nhiều hệ thống sản xuất mà các phần tử chấp hành hoạt
động và dừng theo trình tự trước sau đặc thù của hệ thống đó. Nội dung bài học
này giúp học viên có thể lắp đặt mơ hình và lập trình điều khiển cho 3 động cơ
khởi động và dừng theo trình tự, sử dụng PLC của OMRON và SIEMENS.
Thơng qua đó có thể áp dụng linh hoạt vào thực tế sản xuất.
Mục tiêu:
- Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển nhóm động cơ.
- Lập trình cho các loại PLC CPM2A, PLC S7-200, PLC S7-300 để điều
khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự.
- Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng
dụng tương tự khác.

- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm bảo
an toàn.
Nội dung chính:
1. PLC CPM2A
Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC CPM2A
1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm
- TIMER
N: số của Timer
SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR
Giới hạn sử dụng: SV = 0000 - 9999 (BCD),
Độ phân giải: 0,1s


Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s)
1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A
Phân công địa chỉ.
Địa chỉ
000.00
000.01
000.02
010.00
010.01
010.02

Phần tử
Nút ấn Start
Nút ấn Stop
Nút ấn E -Stop
Động cơ 1

Động cơ 2
Động cơ 3

Chương trình điều khiển:


1.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận
hành thử.
Đấu nối dây

24V

+
-

START

COM

STOP

000.00

E- STOP

000.01

000.02

000.03


000.04

000.05

000.06

000.07

000.08

PLC OMRON
COM

24V

-

001.00

001.01

001.02

KM1

KM2

KM3


001.03

001.04

+

Nạp chương trình và vận hành:
+ Chọn PLC/Work Online

001.05

001.06

001.07

000.09

000.010 000.011


+ Chọn PLC/Transfer/To PLC

+ Chọn PLC/ Operating Mode/Run

2. PLC S7-200
Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7-200
2.1. Các lệnh của PLC S7-200 sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm.



- Lệnh Timer: TON
Tốn hạng:

Cú pháp khai báo:

Txx (word)
CPU214:32÷63
96÷127
PT:

VW, T, (word)
C, IW, QW, MW, SMW, C, IW, hằng số

2.2. Viết chương trình cho PLC S7-200.
Phân cơng địa chỉ.
Địa chỉ
I0.0
I0.1
I0.2
Q0.0
Q0.1
Q0.2

Phần tử
Nút ấn Start
Nút ấn Stop
Nút ấn E -Stop
Động cơ 1
Động cơ 2
Động cơ 3


Chương trình điều khiển:


2.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-200. Nạp chương trình và vận
hành thử.
Đấu nối dây:


24V

+
-

START

COM

STOP

I 0.0

E- STOP

I0.1

I0.2

I0.3


I0.4

I0.5

I0.6

I 0.7

I1.0

I1.1

I1.2

I1.3

I1.4

I1.5

I1.6

I1.7

Q1.3

Q1.4

Q1.5


Q1.6

Q1.7

PLC S7- 200
COM

24V

-

Q0.0

Q0.1

Q0.2

KM1

KM2

KM3

Q0.3

I0.4

Q0.5

Q0.6


Q0.7

Q1.0

Q1.1

Q1.2

+

Nạp chương trình và vận hành:
Nạp chương trình vào PLC :
Cách 1 : Chọn Project _ Download _OK
Cách 2 : Chọn biểu tượng Download.
Lưu ý :
Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM hoặc đang ở
chế độ STOP. Màn hình báo Download successfulthì chương trình đã nạp thành
cơng
Chạy chương trình :
Cách 1 : Chọn CPU _ RUN _ yes .
Cách : Chọn biểu tượng Run.
Dừng chương trình
Cách 1 : Chọn menu CPU _ Stop _ Yes
Cách 2 : Chọn biểu tượng Stop
Lưu ý : Công Tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM.
Hiển thị các Chương trình ladder : ( để quan sát quá trình hoạt động của
chương trình)
- Chọn menu : Debug _ ladder Satus on



- Chọn View _ StatusChart
Đọc chương trình của PLC:
- Chọn menu Project _ up load _ OK _ Yes
- Chọn biểu tượng Upload.
3. PLC S7-300
Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7-300
3.1. Các lệnh của PLC S7-300 sử dụng trong chương trình
- Lệnh về tiếp điểm
- Lệnh Timer: Bộ thời gian SD.

3.2. Viết chương trình cho PLC S7-300.
Phân cơng địa chỉ.
Địa chỉ
I0.0
I0.1
I0.2
Q0.0
Q0.1
Q0.2

Phần tử
Nút ấn Start
Nút ấn Stop
Nút ấn E -Stop
Động cơ 1
Động cơ 2
Động cơ 3

Chương trình điều khiển:





3.3. Lắp đặt và nối dây cho PLC S7-300. Nạp chương trình và vận
hành thử.
Sơ đồ đấu nối dây

24V

+
-

START

COM

STOP

I0.0

E- STOP

I0.1

I0.2

I0.3

I0.4


I0.5

I0.6

I0.7

I1.0

I1.1

I1.2

I1.3

I1.4

I1.5

I1.6

I1.7

Q1.3

Q1.4

Q1.5

Q1.6


Q1.7

PLC S7- 300
COM

24V

-

Q0.0

Q0.1

Q0.2

KM1

KM2

KM3

Q0.3

I0.4

Q0.5

Q0.6


Q0.7

Q1.0

Q1.1

Q1.2

+

Nạp chương trình và vận hành:
+ Nạp chương trình soạn thảo từ PC xuống CPU:
Nhấn chuột trái vào biểu tượng này
trên thanh công cụ và trả lời
đầy đủ các câu hỏi. Chú ý khi nạp chương trình cần phải đặt CPU ở trạng thái
Stop hoặc đặt CPU ở trạng thái RUN-P.
+ Xố chương trình đã có trong CPU:
Để thực hiện việc nạp chương trình mới từ PC xuống CPU ta cần thực
hiện cơng việc xố chương trình đã có sẵn trong CPU. Điều này ta thực hiện các
bước như sau:
Đưa trạng thái của CPU về STOP : Từ màn hình chính của Step7 ta chọn
lệnh:


+ Quan sát việc thực hiện chương trình:
Nhấn vào biểu tượng này
trên thanh công cụ. Sau khi chọn chức
năng giám sát chương trình này thì trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ:
Tuỳ theo kiểu viết chương trình mà ta nhận được sự khác nhau về kiểu
hiển thị trên màn hình (Dưới đây sử dụng kiểu viết chương trình FBD).



Ngồi ra ta cịn có thể quan sát được nội dung của ô nhớ. Những ô nhớ
muốn quan sát cần phải khai báo trong bảng Variable.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×