Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 9. Axit nitric và muối nitrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.27 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết:14 </b> <b> Bài 3: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng.
Hiểu được :


- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.


- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>


- Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra dự đốn bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.


- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hố học của HNO3 đặc và lỗng.
- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.


<i><b> 3. Trọng tâm</b></i>


- HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại,
một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.


- Áp dụng để giải các bài tốn tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>1. Giáo viên: Tính axit: q tím, 3 ống nghiệm đựng dd HNO3</b></i>, CuO, ddNaOH, đá vơi.
<i><b>Tính oxi hố: Cu, Fe và 2 ống nghiệm đựng dd HNO3</b></i>.


<b>* Bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm.</b>


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY </b>


- PP đàm thoại, thuyết trình, hợp tác nhóm nhỏ.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:Ổn định lớp: Trật tự, Sĩ số lớp</b>
- Kiểm tra bài cũ:Viết các ptpu sau:


1)a) HNO3+ CuO b) HNO3 + Ba(OH)2 c) HNO3
+ CaCO3 d) FeO + HNO3 d) Cu + HNO3


2) Nhắc lại các số oxi hóa của Nito.


- Gv: sửa sai, nhắc lại các tính chất của một axit. Hs
sẽ viết được tất cả các pt trừ Cu + HNO3.( phần lớn
cho ra Cu(NO3)2 hoặc ghi khơng xảy ra. → tình
huống có vấn đề.


a. 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
b. 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O
c. 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O +CO2↑
d. hs ghi sai


<b>Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử:</b>


- Hs viết công thức cấu tạo của axit nitric. Xác định


số oxi hoá của Nitơ trong hợp chất.


- Gv phân tích cơng thức cấu tạo  Tính chất của


HNO3.


<b>A. Axit Nitric </b>
<b>I. Cấu tạo phân tử:</b>
- CTPT : HNO3


H : O : N

O


O



O


CT e



H O N


O


O



CTCT


- Nitơ có số oxi hố là +5 (cao nhất).
<b>Hoạt động 3: Tính chất vật lí</b>


- Gv: cho HS quan sát lọ axít HNO3 và nhận xét
trạng thái vật lý của axít.


- Gv mở nút bình đựng HNO3 đặc.
- Hs: quan sát , phát hiện tcvl của HNO3



- Gv giải thích tại sao dd HNO3 để lâu ngày có màu
vàng.do NO2 phân huỷ tan vào axit


 cần cất giữ trong bình sẫm màu , bọc bằng giấy
<i>đen …</i>


<b>II. Tính chất vật lí</b>


- Là chất lỏng khơng màu, bốc khói trong khơng khí ẩm.
- Axit HNO3 dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng phân huỷ 1 phần (dd
HNO3 đặc):


4HNO3 → 4NO2 + O2 + 2H2O
 dung dịch axit có màu vàng.


- Tan vơ hạn trong nước.( Thực tế dùng 68 %)


<i><b>Hoạt động 4: TCHH: Tính axit:</b></i>


- Gv: yêu cầu Hs giải thích tính axit mạnh của HNO3
theo Areniut.


- Hs: Giải thích bằng cách viết pt điện li.


- Gv: u cầu Hs nêu tính chất hóa học chung của


<b>III. Tính chất hố học</b>


HNO

3

 H

+

+


5


<i>N</i>

<sub>O</sub>

<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

axit HNO3( dựa theo TCHH chung của một axit)
- Hs : nhớ kiến thức cũ , thảo luận để tìm ra.
- Gv hướng dẫn Hs làm TN: làm đổi màu q tím,
tác dụng với CuO, Ba(OH)2, CaCO3.


- Hs quan sát, nêu hiện tượng, giải thích, viết
phương trình phản ứng.( phần kt bài cũ).


<i><b>1. Tính axit:</b></i>


Là một axít mạnh, đầy đủ tính chất của một dd axít: làm
đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ , bazơ , muối.


2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O +CO2↑
<i><b>Hoạt động 5: Tính oxi hố:</b></i>


<b>- Gv: cho Hs nhận xét số oxi hóa của N trong</b>



HNO

3

và dự đốn vai trị của HNO

3

trong các



phản ứng oxi hóa khử.



- Hs: vì trong HNO

3,

Nitơ có số oxihố là +5


(cao nhất) thể hiện tính oxi hóa mạnh.


- Gv làm TN: HNO

3(đ)

+ Cu, HNO

3 (l)

+ Cu.



- Hs: quan sát hiện tượng, màu sắc của khí bay


ra và viết phương trình (Gv hướng dẫn)



<i>- Gv bổ sung : muối tạo thành có hóa trị cao</i>


nhất .



- Hs xác định số oxi hóa của các chất  xác


định vai trò của từng chất  Cân bằng PT.



-Gv: giới thiệu các sản phẩm của axit đặc và


loãng tùy theo nồng độ của axit và bản chất của


các chất phản ứng mà có thể tạo ra các sản



phẩm khử khác nhau: N

2

O, N

2

, NH

4

NO

3

, NO,



NO

2.


- Gv cho vd:



Al + HNO

3

 N

2

O + ? + ?



- Hs viết ptpu, xác định số oxi hóa và cân bằng.


( có thể về nhà.)



- Gv chú ý cho Hs Fe, Al không tác dụng với



HNO

3

đặc nguội.



- Gv thông báo :Nước cường thủy hòa tan được




Au và Pt (hỗn hợp 1thể tích HNO

3

và 3 thể tích



HCl)



<i><b>2. Tính oxi hố: có tính oxi hố mạnh.</b></i>


<i><b>a. Tác dụng hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). không giải </b></i>
phóng H2.


0 +5 +2 +4


3 3 2 2 2


Cu + 4H N O

<sub>(đặc)</sub>

Cu (NO ) +2 N O

+2H O



0 +5 +2 +2


3 ( 3 2 2


3Cu + 8H N O

<sub>loãng)</sub>

3Cu (NO ) +2 N O +4H O


<b>Kết luận:</b>



<i>O</i>


<i>M</i>

<sub> + H</sub>

<i>N</i>

5

<sub>O</sub>

<sub>3</sub>

<sub> đặc → </sub>

<i>M</i>

<i>n</i>

<sub>(NO</sub>

<sub>3</sub>

<sub>)</sub>

<sub>n</sub>

<sub> + </sub>

<i>N</i>

4

<sub>O</sub>

<sub>2</sub>

<sub> + H</sub>

<sub>2</sub>

<sub>O</sub>



<i>O</i>


<i>M</i>

<sub> + H</sub>

<i>N</i>

5

<sub>O</sub>

<sub>3</sub>

<sub> loãng → </sub>

<i>M</i>

<i>n</i>

<sub>(NO</sub>

<sub>3</sub>

<sub>)</sub>

<sub>n</sub>

<sub> + </sub>

<i>N</i>

2

<sub>O + H</sub>

<sub>2</sub>

<sub>O</sub>





1


<i>N</i>

 <sub>2</sub>

<sub>O</sub>




<i>O</i>


<i>N</i>

<sub>2</sub>



3


<i>N</i>

<sub>H</sub>

<sub>4</sub>

<sub>NO</sub>

<sub>3</sub>


- Kim loại TB, yếu ( Fe, Cu, Ag...) → NO


n: hóa trị cao nhất của M



0 +5 +3 +1


3 (loãng) 3 3 2 2


8Al + 30H N O

8Al (NO ) + 3N O + 15H O



<b>* Chú ý: Al, Fe bị thụ động hóa (khơng tác dụng) với </b>



HNO

3

đặc, nguội.



<i><b>Hoạt động 6: Tác dụng với phi kim</b></i>



<b>- Gv làm thí nghiệm: S + HNO3 (đặc)</b>  ? + ? cần đun
nóng nhẹ. Khi PƯ kết thúc nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào
trong ống nghiệm.


- Hs: quan sát hiện tượng: thấy có khí màu nâu đỏ
NO2, khi nhỏ dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa màu
trắng  có ion SO42 -. Hs viết phương trình hóa học
của phản ứng xảy ra.


- Hs: tương tự viết pt C với HNO3 đặc


<i><b>b. Tác dụng với phi kim: HNO3</b></i> đặc có thể oxi hóa 1 số phi
kim như C, S, P …đến số oxi hóa cao nhất.


0 +5 +4 +4


3 2 2 2


C + 4H N O

<sub>(đặc)</sub>

CO + 4 N O + 2H O



0 +5 +6 +4


3 2 4 2 2


S + 6H N O

<sub>(đặc)</sub>

H S O + 6 N O + 2H O



<i><b>Hoạt động 7: Tác dụng với hợp chất </b></i>


- Gv: hướng dẫn Hs viết phuơng trình của




HNO

3

với FeO



- Hs: Thấy được bản chất của phản ứng oxi hóa


– khử. Nếu nguyên tố Fe có sự thay đổi số oxi


hóa( tăng số oxi hóa) thì ngun tố N phải giảm


số oxi hóa( tạo sản phẩm khử)



Trường hợp Fe

2

O

3

sẽ khơng có sản phẩm khử



của Nito được giải phóng ra.



- Hs nghiên cứu sgk cho biết axit HNO3 có những
ứng dụng quan trọng nào?


<i><b>c. Tác dụng với hợp chất </b></i>


- H2S , HI, SO2 , FeO , muối sắt (II) . . . có thể tác dụng với
HNO3


3FeO +10HNO3(l)  3 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
3H2S + 2HNO3(l)  3S+ 2NO + 4H2O .


- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy , vải , dầu thông . . . bị
phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.


<i><b> Kết luận: HNO</b><b>3</b><b> có tính axít mạnh và có tính oxi hóa </b></i>
<i><b>mạnh. </b></i>


<b>IV. Ứng dụng</b>



- Điều chế phân đạm: NH4NO3, Ca(NO3)2 …


- Sản xuất thuốc nổ (T.N.T), thuốc nhuộm, dược phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Viết pthh ở mỗi phần

<b>Bài 1(bài 8/đc):</b>



Hòa tan 14,4 g hỗn hợp Cu và CuO

vào dung



dịch HNO

3

dư thì thốt ra 8,96 lít NO

2

(đktc) và


dung dịch A.



Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.



n

NO2

=0,4 (mol)



Cu + 4HNO

3

 Cu(NO

3

)

2

+ 2NO

2

+ 2H

2

O


0,1 0,4 (mol)



CuO + 2HNO

3

 Cu(NO

3

)

2

+ 2H

2

O



m

Cu

= 0,1.64 =6,4 (g)



%m

Cu

=6,4.100/14,4= 44,44(%)



%m

CuO

= 55,56(%)



<b>Hoạt động 10: Dặn dò</b>

<b>(1p)</b>



BTVN: 1,2,3 9,10,11 đề cương. chuẩn bị phần còn lại.


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

×