Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 28 (44)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012. Toán Tiết 136. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. Bài 1-Bài 2 -Bài 3-Bài 4 ( a ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 57 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH ’ Giới thiệu bài (1 ) - GV : Trong giờ học hôm nay sẽ giúp các em so - Nghe GV giới thiệu bài. sánh các số có 5 chữ số. Hoạt động 1 : HD so sánh các số trong phạm vi 100 000 (12 ’) * Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. * Cách tiến hành : a) So sánh 2 số có các chữ số khác nhau - GV viết lên bảng 99 999 …… 100 000, yêu - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm cầu HS điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ vào giấy nháp. trống. - GV hỏi : vì sao em điền dấu < ? - Hs giải thích : + Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vị. + Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100 000. + Vì khi đếm số ta đếm 99 999 trước rồi đếm đén 100 000. + Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số - GV khẳng định các cách làm của HS đều - HS nêu : 99 999 bé hơn 100 000 vì 99 đúng nhưng để cho dễ, khi so sánh 2 số tự 999 có ít chữ số hơn. nhiên với nhau, ta có thể so sánh về các chữ số của 2 số đó với nhau. - GV : Hãy so sánh 100 000 với 99 999? - 100 000 > 99 999 ( 100 000 lớn hơn 99 999) b) So sánh 2 số có cùng chữ số - GV nêu vấn đề : Chúng ta đã dựa vào các chữ. Trang 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> số để so sánhcác số với nhau, vậy các số có cùng chữ số chúng ta sẽ so sánh như thế nào? - GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống : 76 200 … 76 199 - GV hỏi : Vì sao con điền như vậy ? - GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số vơi nhau, chúng ta so sánh như thế nào? - GV khẳng định : Với các số có 5 chữ số chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số, bạn nào có thể nêu được cách so sánh các số có năm chữ số với nhau? - GV đặt câu hỏi gợi ý HS : + Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?. + So sánh hàng chục nghìn của hai số như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn , hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ?. - HS điền 76 200 > 76 199. - HS trả lời. - 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ trả lời.. + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). + Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Ta so sánh tiếp đến hàng chục, Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại + Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại + Thì hai số đó băng nhau.. + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? - GV yêu cầu HS so sánh 76 200 …76 199 và - 76 200 > 76 199 vì hai số có chục nghìn, giải thích về kết quả so sánh. hàng nghìn bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199. - Khi có 76 200 > 76 199 ta có thể viết ngay - Trả lời 76 199 > 76 200 dấu so sánh 76 200 … 76 199 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13 ’) * Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.. Trang 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - Điền dấu so sánh các số. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp là bài vào VBT. 4589 < 10 001 35 276 > 35 275 8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100 000 3527 > 3519 86 573 < 96 573 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng - HS nhận xét đúng sai. - Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền - HS giải thích. được. Bài 2 - Tiến hành tương tự như bài 1. Chú ý yêu cầu HS giải thích cách điền dược trong bài. Bài 3 GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần avà số bé nhất trong phần b - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hỏi : Vì sao 92 386 là số lớn nhất trong - Vì số 92 386 có hàng chục nghìn lớn các số83 269, 92 368, 29 836, 68 932 ? nhất trong các số. - GV hỏi : Vì sao số 54 370 là số bé nhất trong - Vì số 54 370 có hàng chục nghìn bé các số 74 203, 100 000, 54 307, 90 241 ? nhất trong các số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Bài ập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bế (b). - GV yêu cầu HS tự làm bài 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 8 258; 16 999; 30 620; 31 855. b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 237 - YC HS giải thích cách xếp của mình a) Số 8 258 là số bé nhất trong 4 số vì nó có 4 chữ số, các số còn lại có 5 chữ số. So sánh hàng chục nghìn của các số còn lại thì số 16 999 có hàng chục nghìn bé nhất, hai số còn lại đều có hàng chục nghìn là 3. Ta so sánh 2 số còn lại với nhau thì được 30 620 < 31 855 vì 30 620 có hàng nghìn nhỏ hơn 31 855 b) Số 76 253 lớn nhất trong các số vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất, sau đó. Trang 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đến số 65 372 vì số này có hàng chục nghìn lớn hơn 2 số còn lại. Ta so sánh 2 số còn lại với nhau thì thấy 2 số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm bằng nhau, hàng chục 7>2 nên 56 372 > 56 327 - GV chữa bài và cho điểm HS 4. Củng cố dặn dò (4’) - Cho HS nhắc lại các cách so sánh số. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Âm nhạc T 28. ÔN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH. TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON. Tập đọc- Kể chuyện Tiết 82 – 83. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU: A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa Cha và Ngựa Con. 2. Đọc hiểu Hiểu nội dung của câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ( TL được các câu hỏi trong SGK) B - Kể chuyện Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nợi dung. Rèn kỹ năng nghe. *KNS:-Tự nhận thức, -Xác định giá trị bản thân -Lắng nghe tích cực -Tư duy phê phán -Kiểm soát cảm xúc II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.. Trang 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TẬP ĐỌC ’ 1 . Ổn định tổ chức (1 ) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba HS kể lại câu chuyện Qủa táo. GV nhận xét và cho điểm HS. 3 . Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH ’ Giới thiệu bài (1 ) - GV yêu cầu HS mở và quan sát tranh minh - Các con vậât đang chạy đua với nhau. họa trang 80 SGK và hỏi : Tranh minh họa điều gì ? - Tranh minh họa cuộc chạy đua trong rừng của - Nghe GV giới thiệu bài. các con thú trong rừng .Khi các con thú đang dồn hết sức mình cho cuộc đua thì chú ngựa nâu (chỉ tranh) lại đang cúi xuống xem xét cái chân của mình. Chuyện gì đã xảy ra với chú, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài Cuộc chạy đua trong rừng để biếât được điều này. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’)  Mục tiêu : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.  Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt : Đoạn 1 : giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện niềm vui hích của - Theo dõi GV đọc mẫu. Ngựa Con khi sửa soạn cho cuộc đua với niềm tin chắc chắn mình sẽ giành được vòng nguyệt quế. Đoạn 2 : Lời khuyên của Người Cha : đọc với giọng âu yếm, ân cần.Lời đáp của Ngựa Con : tự tin, ngúng nguẩy. Đoạn 3 : giọng chậm, gọn, rõ. Đoạn 4 : giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn tả sự dốc sức cửa các vận độïng viên ; giọng chậm lại, nuối tiếc : đoạn tả Ngựa Con đành chịu thua vì đã chủ quan khhong kiểm tra bộ móng trước cuộc đua. - Khi đọc bài, GV chú ý nhấn giọng các từ : nhanh nhất, thích sửa soạn, mải mê, tuyệt đẹp chải chuốt, xem lại bộ móng, hơn là ngúng nguẩy, chắc chắn lắm, thắng mà, đông ghen tỵ, sốt ruột, bay đi bay lại, ung dung , khỏe khoắn, vướng, thảng thốt, lung lay, rời hẳn ra, đau. Trang 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> điếng… b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT toàn bài. mới.. ’ Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(8 ) + 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.  Mục tiêu : - HS hiểu nội dung của bài. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc  Cách tiến hành : một đoạn trong nhóm. - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: Ngựa - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?. - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?. - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới cái dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ màu nâu tuyệt đẹp, với + Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thếâù cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. nào? - HS đọc các đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi : + Ngưa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem thi ? lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. + Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu + Ngựa Con rút ra bài học gì ? đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì KL : Qua câu chuyện chúng ta thấy làm việc Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không. Trang 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài(6’)  Mục tiêu : - HS hiểu nội dung của câu chuyện.  Cách tiến hành : - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, sau đó hướng dẫn HS luyện đọc : Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân cần) - HS thi đọc bài trước lớp. - Một HS đọc cả bài.. nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua. + Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.. - 3 HS tạo thành một nhóm tự phân vai và luyện đọc bài.. - 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’) Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn truyện bằng lời của Ngựa Con. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’)  Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nợi dung. - Rèn kỹ năng nghe.  Cách tiến hành : - HS đọc yêu cầu và giải thích cho các bạn rõ : kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là - 1 HS đọc yêu cầu và giải thích : nhập vai như thế nào ? mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng - HS quan sát tranh và nêu nợi dung từng tơi hoặc xưng mình.. - Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình tranh. dưới nước. Tranh 2 : Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn. Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua. Trang 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS kể mẫu - Yêu cầu HS kể theo cặp - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét bạn kể hấp dẫn nhất.. vì móng hỏng. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.. Củng cố dặn dò (3’) - Một HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 20 tháng 03 năm 2012 Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 55. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) HS viết bảng con , 2 hs viết bảng lớp các từ ngữ sau : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh. GV nhậïn xét và cho điểm. 3 . Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả (20’)  Mục tiêu : Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.  Cách tiến hành :. Trang 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Trao đổi nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Ngựa Con chuẩn bị hội thi như thế nào ?. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Ngựa Con vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn nên chỉ mải ngắmmình dưới suối. - Ngựa Con rút ra bài học : Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.. - Hỏi :Ngựa Con rút ra bài học gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả GV đọc cho hs viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho hs soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bàivề mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (6’)  Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai : dấu hỏi/dấu ngã .  Cách tiến hành : Bài 2 - GV chọn phần b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS trả lời. - Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài và tên nhân vật. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : chuẩn bị, khỏe, nguyệt quế, mải ngắm. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ. 4. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - Dặn HS về đọc lại đoạn văn ở BT2. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Trang 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ......................................................................................................................................................... Toán Tiết 137. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000. Bài 1-Bài 2 ( a )-Bài 3-Bài 4-Bài 5 * Bài tập 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bảng viết nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4, 5 / 58 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài (1’) - GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố so - Nghe GV giới thiệu bài. sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số , các phép tính với số có 4 chữ số. Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’) * Mục tiêu : - Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số. - Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. * Cách tiến hành : Bài 1 - GV y/c HS đọc phần a.. - Đọc thầm - Trong dãy số này, số nào đứng sau 99 600 ? - Số 99 601 - 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99 601 ? - 99 600 + 1 = 99 601. - Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng - Nghe giảng. số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị. - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào VBT. - Y/c HS tự làm phần 2 , 3. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế nào - Là những số tròn trăm. ? - Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế nào - Là những số tròn nghìn. ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Y/c HS làm phần a, sau đó giải thích cách điền dấu - Tự làm vào VBT.. Trang 10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> so sánh của một số trường hợp trong bài. - Y/c HS đọc phần b, sau đó hỏi : trước khi điền dấu - Chúng ta phải thực hiện phép tính so sánh, chúng ta phải làm gì ? để tìm kết quả của các vế có dấu tính, sau đó so sánh kết quả tìm được với số cần so sánh và điền dấu. - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Y/c HS tự nhẩm và viết KQ. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4 - Y/c HS suy nghĩ và nêu số tìm được. a) Số 99 999. b) Số 10 000. - Vì sao số 99 999 là số có 5 chữ số lớn nhất ? - Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều bé hơn 99 999. (vì số liền sau 99 999 là số 10 000 có 6 chữ số; hoặc trên tia số, số 99 999 là số cưối cùng có 5 chữ số). - Vì sao số 10 000 là số có 5 chữ số bé nhất - Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều lớn hơn 10 000. (vì số 10 000 là số liền sau của số lớn nhất có 4 chữ số 9 999 ; hoặc trên tia số, số 10 000 là số đầu tiên có 5 chữ số). Bài 5 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Cûng cố-dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Thủ công Tiết 28. LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1). Trang 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU: Học sinh biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công, hoặc bằng bìa cứng. Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Mẫu đồng hồ để bàn làmbằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu). - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công (bìa màu), giấy trắng, hồ dán, thước … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập, thủ công của học sinh. 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét được chiếc đồng hồ. Cách tiến hành: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận + Học sinh quan sát, nhận xét. xét. + Giới thiệu đồng hồ để bàn, mẫu được làm bằng giấy thủ công (bìa màu) (h.1). + Giáo viên nêu câu hỏi định hướng. + Giáo viên liên hệ vàso sánh hình dạng, màu + hình dáng. sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để + màu sắc. + tác dụng của từng bộ phận trên mặt bàn được sử dụng trong thực tế. đồng hồ (kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, + Nêu tác dụng của đồng hồ. các số ghi trên mặt đồng hồ …). * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS làm được chiếc đông hồ để bàn theo đúng quy trình. Cách tiến hành: - Bước 1. Cắt giấy. + Cắt 2 tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ( HS có thể không cần dùng giấy màu mà dùng bìa HS quan sát theo từng thao tác của GV. cứng để không phải gấp tờ giấy làm nhiều lần.) + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. + Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 18 ô để làm mặt đồng hồ.( Dùng bìa cứng để làm mặt đồng hồ.) - Bước 2. Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ). + Làm khung đồng hồ. - Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kỹ đường gấp. - Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy lại theo đường dấu gấp giữa, miết. Trang 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhẹ cho 2 nửa tờ giấy dính chặt vào nhau (H.2;3). +Làm mặt đồng hồ (h.4;5;6 SGV/250). + Làm đế đồng hồ (h.7;8;9 SGV/251). + Làm chân đỡ đồng hồ (h.10 SGV/252). - Bước 3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. + Dán khung đồng hồ vào phần đế. + Dán mặt đồng hồ vào phần khung đồng hồ. + Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. + Giáo viên tóm lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ chức cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh về nhà tập làm mặt đồng hồ để bàn. + CB: Giấy thủ công, kéo, hồ dán để thực hành “Làm đồng hồ để bàn”. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Tự nhiên & xã hội THÚ (TT) I. MỤC TIÊU: - Nêu đơực ích lợi của thú đối với con người. Giúp học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của thú rừng. *KNS: -Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. -Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập. Tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh sưu tầm. Phiếu thảo luận nhóm, giấy và bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Thú Nêu các bộ phận bên ngoài của thú? Ích lợi của thú nuôi? 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1. Gọi tên các bộ phận bên ngoài + Quan sát con vật trong tranh, SGK. của thú nuôi. + Xác định tên và phân loại các con thú. - Kể tên các loại thú rừng, chỉ và gọi tên các bộ phận cơ thể của một số con vật đó.. Trang 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu điểm giống nhau, điểm khác nhau giữa các loại thú? + Giáo viên kết luận: - Đặc điểm chính của thú rừng là động vật có xương sống, có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Khác nhau giữa thú rừng và thú nuôi: Cơ thể thú nuôi có những biến đổi phù hợp với cách nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng sống hoang dã, tự kiếm sống. * Hoạt động 2: Ích lợi của thú rừng. + Giáo viên kết luận: Thú rừng cung cấp các dược liệu quý, là nguyên liệu để trang trí và mỉ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên, cuộc sống tươi đẹp. * Hoạt động 3: Bảo vệ thú rừng. + Giáo viên treo tranh một số loài vật quý hiếm: hổ, báo, tê giác, gấu trúc … Đây là những loài vật quý hiếm, số lượng các loài vật này còn rất ít. Chúng ta phải làm gì để các loài vật quý không mất đi? - Kể các biện pháp bảo vệ thú rừng?. + Học sinh phát biểu.. + Thú nuôi được con người nuôi. + Thú rừng sống tự do trong rừng.. + Học sinh thảo luận. + Đại diện phát biểu ý kiến, lớp bổ sung. + Vài học sinh nhắc lại.. - Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, cấm săn bắt trái phép, nuôi dưỡng các loài thú quý. - Vẽ tranh hoặc viết khẩu hiệu? - Khẩu hiệu: Hãy cứu lấy thú quý hiếm … - Điïaphương em đã làm gì để bảo vệ thú hiếm? + Giáo viên kết luận: Bảo vệ các loại thú là việc + Các nhóm trình bày. làm rất cần thiết. 4. Củng cố & dặn dò: + Học sinh nhắc lại “ Bóng đèn toả sáng”. + Chốt nội dung bài học. Nhớ bài, hoàn thành vở BT TNXH. + Chuẩn bị bài: Mặt Trời. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Tiết 84. CÙNG VUI CHƠI I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng Biết ngắt nhịp ở từng dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. HS Khá- Giỏi biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.. Trang 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Đọc hiểu Hiểu nội dung bài thơ : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn. (TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi 2 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con. 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH ’ Giới thiệu bài (1 ) - Thể thao không những đem lại sức khoẻ mà - Nghe GV giới thiệu bài. con đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (15’)  Mục tiêu : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.  Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi.. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát - Theo dõi GV đọc mẫu. âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ, sau + HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt nêu ở phần Mục tiêu. giọng cho HS. + Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV. + Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng : Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi.// + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới Qủa cầu giấy xanh xanh/ trong bài. Qua chân tôi,/ chân anh// + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, Bay lên/ rồi lộn xuống/. Trang 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mỗi HS đọc 1 khổ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. Đi từng vòng quanh quanh. // + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.. + HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. bài trong SGK. - Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh cả bài thơ. - Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ ’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (6 ) trong nhóm.  Mục tiêu : - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Hiểu nội dung của bài. - Đồng thanh đọc bài .  Cách tiến hành : - Hs đọc thầm bài thơ, trả lời các câu hỏi : Bài thơ tả hoạt động gì của hs ? - Một hs đọc các khổ thơ 2, 3. Cả lớp trả lời câu hỏi : Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS đọc khổ thơ 4, trao đổi, trả lời câu hỏi : Các bạn chơi rất khéo léo : nhìn rất tinh, đá Em hiểu “Chơi vui học càng vui” là thế nào? rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống đất. Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ - Một, hai HS đọc lại bài thơ - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt - GV hướng dẫn hs học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc hơn. cả bài thơ 4. Củng cố dặn dò (3’) - Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ. - HS học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng - Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Mĩ thuật T 28: VẼ TRANG TRÍ:VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I. MỤC TIÊU: - Biết thêm về cách vẽ màu. - Biết cách vẽ màu vào hình. - Vẽ được màu vào hình có sẵn.. Trang 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS khá, giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh. - HS thấy được vẻ đẹp của màu sắc, them yêu quý thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Thầy: - Phóng to 2,3 hình trong vë tập vẽ. - Bài của HS năm trước. Trò: -Giấy vẽ,bút chì,bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ, đồ dùng. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: - GV giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV: Treo bức tranh yêu cầu HS thảo luận theo nội dung: + Bức tranh vẽ hình ảnh gì? + Tên loài hoa đó? + Vị trí của lọ hoa trong hình vẽ? + các em nên vẽ màu như thế nào? - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV kết luận: Muốn tô vào hình vẽ có sẵn được đẹp các em không nên dùng quá nhiều màu tô màu có đậm, có nhạt , màu tô gọn gang không chờm ra ngoài nét vẽ. 3.Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - GV : Yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cách vẽ màu. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV: Nhận xét và kết luận + Khi tô màu chúng ta vẽ viền xung quanh trước. + Có thể tô màu gà mẹ hoặc gà con sau đó mới tô nền hoặc ngược lại. + Tô màu không chờm ra ngoài nét vẽ, tô màu có đậm, có nhạt. 4.Hoạt động3: Thực hành. - GV cho HS tham khảo bài vẽ của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài 5.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí:. Trang 17. Lop3.net. HỌC SINH. - HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm.. - HS trình bày. - HS nhận xét. - HS nêu.. - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Cách vẽ màu. + Màu nền. + Màu hình vẽ. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. IV.Củng cố, dặn dò. - GV: Em hãy nêu lại cách vẽ của bài? - GV: Nhận xét và dặn dò HS. + Quan sát hình ảnh về an toàn giao thông. + Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.. - HS tham khảo bài. - HS thực hành. - HS hoàn thành bài.. - HS lắng nghe .. - HS nêu. - HS lắng nghe cô dặn dò. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Toán Tiết 138. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ` tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. (Bài 1-Bài 2-Bài 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 59 VBT Toán 3 Tập hai. GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH ’ Giới thiệu bài (1 ) - GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố - Nghe GV giới thiệu bài. về thứ tự các số có 5 chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, luyện ghép hình. Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’). Trang 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Mục tiêu : - Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Luyện ghép hình. * Cách tiến hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài, y/c HS nêu qui luật của từng dãy số . Bài 2 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV y/c HS tự làm bài. x + 1 536 = 6 924 x = 6 924 - 1 536 x = 5 388 x x 2 = 2 826 x = 2 826 : 2 x = 1 413. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm x - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. x – 636 = 5 618 x = 5 618 + 636 x = 6 254 x : 3 = 1 628 x = 1 628 x 3 x = 4 884. - Y/c HS giải thích cách làm từng phần trong - 4 HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết bài trong phép tính cộng, tìm số bị trừ chưa biết trong phép tính trừ, tìm thừa số chưa biết trong phép tính nhân, tìm số bị chia chưa biết trong phép tính chia. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề. - Một đội thuỷ lợi đào được 315m mương trong 3 ngày. Hỏi trong 8 ngày, đội đó đào được bao nhiêu mét mương, biết số mét mương đào trong mỗi ngày là như nhau ? - Bài toán cho biết những gì ? - 3 ngày đào được 315m mương, số mét mương đào trong mỗi ngày là như nhau. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi trong 8 ngày, đào được bao nhiêu mét mương. - Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học? - Là bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm VBT Tóm tắt Bài giải 3 ngày : 315m Số mét mương đào được trong 1 ngày là : 8 ngày : …m ? 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đào được trong 8 ngày là : 105 x 8 = 840 (m). Trang 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đáp số : 840m - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Chính tả (Nhớ- viết) Tiết 56. CÙNG VUI CHƠI I. MỤC TIÊU: Nhớ – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Làm đúng bài tập 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết lại - Nghe GV giới thiệu bài. khổ thơ 2, 3, 4 trong bài thơ Cùng vui chơi và làm bài tập phân biệt các từ chứa tiếg bắt đầu bằng l/n hoặc thanh hỏi/ thanh ngã. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả (20’)  Mục tiêu : - Nhớ – viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi.  Cách tiến hành : a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc bài viết 1 lượt. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ - Hỏi : 3 khổ thơ đầu tả hoạt độïng gì của HS? đầu của bài thơ.. Trang 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×