Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội 3 tuần 30 đến 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Trái đất. Quả địa cầu I. Mục tiêu cần đạt: - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. - Biết cấu tạo của quả địa cầu. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, thực địa; làm việc nhóm; thảo luận. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Hình trong SGK trang 112, 113. 2/- HS: Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của thực vật và đặc - 2HS trả lời câu hỏi: điểm chung của động vật - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Quan sát, thảo luận: - Cho HS QS hình 1 SGK – trang 112. + Ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ có dạng + Dạng hình tròn, quả bóng, hình cầu hình gì? +Trái Đất: có dạng hình cầu, hơi dẹt ở hai - Lắng nghe. đầu. - Cho HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu. + Quả địa cầu: là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và chỉ đâu là giá đỡ, trục gắn,...(trên - Lắng nghe giới thiệu về quả địa cầu thực tế thì Trái Đất không có trục xuyên qua và cũng không phải đặt trên giá đỡ).Trái Đất nằm lơ lửng trên không gian. * HĐ2: Thảo luận nhóm: - Cho HS quan sát hình 2 – SGK và chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, bán cầu - HS thực hành theo nhóm: chỉ cho Bắc, bán cầu Nam. nhau xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Nhận xét, khen ngợi. Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung bán cầu Bắc, bán cầu Nam. được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất. * HĐ3: Hỏi – đáp: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. + Đặt quả địa cầu trên bàn, cho biết trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn? + Nhận xét về màu sắc trên quả địa cầu? + So với mặt bàn, trục của quả địa cầu nghiêng. * HĐ4: Trò chơi: - GV treo 2 hình (Hình 2) SGK không có + Màu sắc trên quả địa cầu khác nhau: chú giải. Chia 2 nhóm (mỗi nhóm 5 em) lên Xanh nước biển, màu vàng, xanh lá cây, gắn theo yêu cầu của GV, nhóm nào gắn da cam…. nhanh, đúng thì nhóm đó thắng. Nhận xét, khen ngợi. - Chia nhóm + thi 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Sự chuyển động của trái đất GD kĩ năng sống I. Mục tiêu cần đạt: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. - Kĩ năng giao tiếp: tự tin khi làm bài và thực hành quay quả địa cầu. - Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Thảo luận nhóm. Trò chơi. Viết tích cực. IV. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Quả địa cầu. - Hình trong SGK trang 114, 115. 2/- HS: Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Trái đất. Quả địa cầu". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Thảo luận nhóm: - Cho HS QS hình 1 SGK – trang 114 và - Quan sát + Trả lời. TLCH: + Trái Đất quay quanh trục của nó theo + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất hướng cùng chiều hay ngược chiều kim quay ngược chiều kim đồng hồ. đồng hồ? - Cho HS thực hành quay quả địa cầu (theo - HS thực hành. hướng dẫn). Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Gọi HS lên bảng thực hành trước lớp. Nhận xét, khen ngợi. * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi: - Cho HS quan sát hình 3 – SGK trang 115 - HS thực hành chỉ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? Kết luận: Chốt ý. * HĐ3: Trò chơi: Trái Đất quay: - Chia lớp làm nhiều nhóm (mỗi nhóm 2 em). 1 em đóng vai Mặt Trời, 1 em đóng vai Trái Đất. Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn, Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời. - Cho nhiều nhóm thực hành. Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.. + Tham gia 2 chuyển động: Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - HS thực hành chơi.. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời GD kĩ năng sống I. Mục tiêu cần đạt: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái đất luôn xanh, sạch và đẹp: giữ vệ sinh môi trường; vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin,… III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, thực địa; làm việc nhóm; thảo luận. IV. Phương tiện dạy – học: 1/- Hình trong SGK trang 116, 117. 2/- HS: Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển - HS trả lời câu hỏi: động? + Đó là những chuyển động nào? Nhận xét, khen ngợi. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi: - Cho HS quan sát hình 1 SGK trang 116 và - Quan sát, thảo luận + trình bày. TLCH: + Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? + có 9 hành tinh. + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành + Là hành tinh thứ ba. tinh thứ mấy? + Tại sao Trái Đất được gọi là một hành + Vì chúng chuyển động không ngừng tinh của hệ Mặt Trời? quanh Mặt Trời. Kết luận: Hệ mặt trời có 9 hành tinh: Sao - Lắng nghe. Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Thổ, sao Mộc, sao Thiên Vương, sao Hải Vương, sao Diêm Vương. Chúng chuyển động không ngừng quanh mặt trời và cùng với Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mặt trời tạo thành hệ mặt trời. * HĐ2: Thảo luận nhóm: - Cho HS QS hình 2 và TLCH: + Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống? + Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp?. - Quan sát + trả lời. + Trái Đất là hành tinh có sự sống.. + Chúng ta cần phải trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây xanh, không vứt rác bừa bãi, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là - Lắng nghe. hành tinh có sự sống. Sự sống có ở hầu hết khắp nơi trên Trái Đất. Mỗi người chúng ta cần có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ sự sống đó. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Mặt trăng là vệ tinh của trái đất I. Mục tiêu cần đạt: - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, thực địa; làm việc nhóm; thảo luận. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Hình trong SGK trang 112, 113. 2/- HS: Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: + Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Trái - 2HS trả lời câu hỏi: Đất là hành tinh thứ mấy? Nhận xét, khen ngợi. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. *HĐ1: QS tranh, thảo luận cặp đôi: - Cho HS quan sát hình 1 (trang 118) và - Thảo luận + trả lời. TLCH: + Chỉ Mặt Trời, MặtTrăng, Trái Đất và - HS lên chỉ. hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. + Nhận xét chiều quay của của Trái Đất + Mặt Trăng chuyển động quanh Trái quanh Mặt trời và chiều quay của Mặt Đất theo hướng cùng chiều quay của Trăng quanh Trái Đất (cùng chiều hay Trái Đất quanh Mặt trời. ngược chiều). + Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và + Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt mặt Trăng. Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. Nhận xét, khen ngợi. * HĐ2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất: - Cho HS thực hành vẽ theo nhóm (bảng - HS thực hành vẽ. nhóm) giống hình 2 SGK trang 119; đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - Các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện dán kết quả. Nhnậ xét, khen ngợi. *HĐ3:Trò chơi “Mặt Trăng chuyển động Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quanh Trái Đất”. - GV chia nhóm và xác định vị trí làm việc - Chia nhóm chơi. (Bình chọn nhóm chơi đúng yêu cầu). cho từng nhóm (nhóm trưởng điều khiển). Gợi ý: HS trong nhóm mỗi bạn là vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả địa cầu một vòng, theo chiều mũi tên sao cho mặt luôn hướng về quả địa cầu (hình SGK). 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Ngày và đêm trên trái đất I. Mục tiêu cần đạt: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, thực địa; làm việc nhóm; thảo luận. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Hình trong SGK trang 120, 121. - Đèn điện để bàn (đèn pin, nến). 2/- HS: Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu, nhận xét chiều quay của Trái Đất - 2HS trả lời câu hỏi: quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất? + Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng? - Lớp theo dõi nhận xét. Nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Quan sát, thảo luận nhóm đôi: - GV cho HS QS hình 1, 2 SGK trang 120, - Quan sát + trả lời. 121 và trả lời câu hỏi: + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được + Vì Trái Đất chúng ta có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. toàn bộ bề mặt quả địa cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt + Ban ngày. Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không + Ban đêm. được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu - Lắng nghe. nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. * HĐ2: Thảo luận nhóm: - Cho mỗi nhóm nhóm thực hành theo - Thực hành theo nhóm (dựa vào HD SGK). hướng dẫn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Theo dõi, nhận xét giúp đỡ HS còn lúng túng, thực hành chưa đúng yêu cầu. Kết luận: Do trái đất tự quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. * HĐ3: Hỏi – đáp: - GV đánh dấu 1 vị trí trên quả địa cầu và xoay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống). - Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. + Một ngày có bao ngiêu giờ? + Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào?. - Lắng nghe.. - Quan sát, theo dõi thực hành của GV.. + Có 24 giờ. + Thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi, còn phần là sẽ là ban đêm. Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được - Lắng nghe. một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Năm, tháng và mùa. I. Mục tiêu cần đạt: - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, thực địa; làm việc nhóm; thảo luận. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Hình trong SGK trang 122, 123. - Quyển lịch. 2/- HS: Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: + Một ngày có bao nhiêu giờ? - HS trả lời câu hỏi: + Nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái đất như thế nào? Nhận xét, khen ngợi. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Thảo luận nhóm: - Thảo luận + trả lời. - Cho HS thảo luận câu hỏi: + Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao + Thouóng có 365 ngày, 12 tháng. nhiêu tháng? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau + Không bằng nhau. không? + Những tháng nào có 31 ngày? 30 ngày và + Thường có 31 ngày: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; 28 hoặc 29 ngày? tháng 12. Nhận xét, khen ngợi. Thường có 30 ngày: tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11. Thường có 28 hoặc 29 ngày là tháng 2. - Cho HS quan sát hình 1 SGK trang 122. + Thời gian để Trái Đất chuyển động một + Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là một năm. vòng quanh Mặt Trời là bao lâu?. + Khi chuyển động được một vòng quanh + Một năm thường có 365 ngày và được Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình chia thành 12 tháng. nó được bao nhiêu vòng? * HĐ2: Quan sát, thảo luận nhóm đôi: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS QS hình 2 (trang 123). Vị trí A, B, C, D vị trí nào của Trái Đất thể hiện bắc bán cầu là: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. + Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9. 12. Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau * HĐ3: Trò chơi: Xuân, hạ, thu, đông: - GV cho HS biết được đặc điểm về khí hậu bốn mùa. VD: + Khi mùa xuân em cảm thấy như thế nào? + Khi mùa hạ em cảm thấy như thế nào? + Khi mùa thu em cảm thấy như thế nào? + Khi mùa đông em cảm thấy như thế nào? - Cho HS làm động tác theo lời hô thể hiện khí hậu 4 mùa. GV hô, HS làm động tác. Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.. - HS thực hành nêu trước lớp. Nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe và ghi nhận. + Ấm áp. + Nóng nực. + Mát mẻ. + Lạnh (rét). - Cả lớp thực hiện theo lời hô của GV.. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Các đới khí hậu I. Mục tiêu cần đạt: - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, thực địa; làm việc nhóm; thảo luận. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Hình trong SGK trang 124, 125. - Quả địa cầu. 2/- HS: Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - Một năm có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu - HS trả lời câu hỏi: tháng? Mấy mùa? Nhận xét, khen ngợi. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Thảo luận nhóm đôi: - Cho HS QS hình 1 SGK – trang 124 và - Quan sát + trả lời. trả lời gợi ý: + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán + Gồm: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. cầu và Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? + Có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến + Từ xích đạo đến cực Bắc: Nhiệt đới, ôn Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực? đới, hàn đới. Từ xích đạo đến cực Nam: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. * HĐ2: Thảo luận nhóm: - Cho HS thảo luận; ghi đặc điểm chính - Thảo luận + trình bày của 3 đới khí hậu đã nêu vào phiếu BT. Đới khí hậu Đặc điểm khí hậu Nhận xét, khen ngợi. - Lạnh quanh năm. Hàn đới Kết luận: - Có tuyết + Nhiệt đới: nóng quanh năm. - Ấm áp, mát mẻ. Ôn đới + Ôn đới: Ấm áp, có đủ bốn mùa. - Có đủ bốn muà + Hàn đới: Rất lạnh. Nhiệt đới - Nóng, ẩm, mưa nhiều. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * HĐ3: Trò chơi: “Tìm vị trí các đới khí hâụ”: - GV phát cho mỗi nhóm 1 hình vẽ (hình 1 - Các nhóm tham gia trò chơi. (Bình chọn nhóm ghi đúng yêu cầu). – SGK) không tô màu. - Khi hô “bắt đầu” thì HS trong nhóm sẽ tô màu và ghi tên các đới khí hậu. - Đại diện dán kết quả. Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Bề mặt trái đất I. Mục tiêu cần đạt: - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, thực địa; làm việc nhóm; thảo luận. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Hình trong SGK trang 126, 127. 2/- HS: Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán - HS trả lời câu hỏi: cầu và Nam bán cầu. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Thảo luận nhóm: - Cho HS QS hình 1 SGK – trang 126 và - Quan sát + Trả lời. yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đâu là đất trong - HS QS trên quả địa cầu. hình. + Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề + Màu xanh lơ, xanh lam thể hiện phần mặt Trái Đất. nước. + Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. Kết luận: Phần lục địa được chia thành 6 châu lục; Phần đại dương gồm có 4 đại - Lắng nghe. dương. * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi: - Cho HS thảo luận theo gợi ý: + Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu - Thảo luận + đại diện trả lời. + Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu lục trên lược đồ hình 3. Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu + Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại Nam Cực. + Có 4 đại dương: Thái Bình Dương, dương trên lược đồ hình 3. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc + Chỉ vị trí của VN trên lược đồ. VN ở châu Băng Dương. lục nào? - HS lên chỉ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét..  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Bề mặt lục địa GD kĩ năng sống I. Mục tiêu cần đạt: - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. II. Giáo dục kĩ năng sống - Tìm kiếm kĩ năng và xử lí thông tin: biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi,…. - Quan sát so sánh để nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Làm việc nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét. Trò chơi nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa. IV. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Hình trong SGK trang 128, 129. 2/- HS: Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Lục địa có mấy châu lục và mấy - 2HS trả lời câu hỏi: đại dương - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. * HĐ1: Thảo luận nhóm đôi: - Cho HS quan sát hình 1 SGK trang 128 và - Quan sát + lên bảng chỉ. TLCH: + Chỉ trên hình chỗ nào mặt đất nhô cao, + Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước? núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy + Mô tả bề mặt lục địa? (sông, suối) và những nơi chứa nước Kết luận : Chốt ý. (ao, hồ). * HĐ2: Thảo luận nhóm: - GV cho HS QS hình 1 trang 128 và - Quan sát + trả lời. TLCH: + Chỉ suối, sông trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? + Con suối thường bắt nguồn từ các + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con khe. suối, con sông. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. * HĐ3: Quan sát hình: - Cho HS QS hình 2, 3, 4 SGK trang 129 và TLCH: + Hình nào thể hiện sông, suối, hồ? Nhận xét, khen ngợi. - Cho HS nêu tên một số sông, hồ lớn mà em biết. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.. - Lắng nghe.. - Quan sát + trả lời. + Hình 2: Sông + Hình 3: Hồ + Hình 4: Suối. - HS nêu. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tự nhiên & xã hội. Bề mặt lục địa (tiếp theo) GD kĩ năng sống I. Mục tiêu cần đạt: - Biết so sánh một số dạng địa hình: Giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. II. Giáo dục kĩ năng sống - Tìm kiếm kĩ năng và xử lí thông tin: biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi,…. - Quan sát so sánh để nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Làm việc nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét. Trò chơi nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa. IV. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Hình SGK trang 130, 131. 2/- HS: Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Nước suối thường chảy đi đâu? - 2HS trả lời câu hỏi: - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - Lớp theo dõi nhận xét. a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lắng nghe. - Ghi tên bài lên bảng. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. b) Khai thác nội dung bài. *HĐ1: Thảo luận nhóm: - Cho HS quan sát hình 1, 2 (trang 130) thảo - Thảo luận + trả lời. luận và hoàn thành bảng sau: - Gọi HS đại diện trình bày kết quả. Núi Đồi Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có Độ cao Cao Thấp đỉnh nhọn, sườn dốc. Còn đồi có đỉnh tròn, Đỉnh Nhọn Tương đối tròn sườn thoải. Sườn Dốc Thoải * HĐ2: Thảo luận nhóm đôi: - Cho HS QS hình 3, 4, 5 SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý: - Quan sát + trả lời. + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? + Cao nguyên có độ cao hơn đồng bằng. + Đồng bằng và cao nguyên tương đối + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống bằng phẳng. nhau ở điểm nào? - Lắng nghe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. * HĐ3: Vẽ mô tả đồi núi, đồng bằng và cao nguyên: - GV tổ chức cho HS vẽ theo nhóm (cho HS vẽ mô tả đường nét của đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.). Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS dán kết quả lên bảng. Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.. - Thực hành vẽ hình. (Bình chọn nhóm vẽ đúng yêu cầu, trình bày đẹp). - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học  Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×