Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

giáo án lớp 5 Tuần 28 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.47 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 28</b>


<b> Thứ 2 Ngày soạn: 25. 3.2010 </b>
Ngày giảng: 29.3 .2010


<b>Toán LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I.Mục tiêu:


- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.


II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính vận
tốc, qng đường, thời gian.


2.Bài mới:


GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1 (144):


- 1 HS nêu yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào vở.


- 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 2 (144):



- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi
nháp chấm chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (144):


- 1 HS nêu yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp.


- 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.


-HS trả lời


Bài giải:


4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)



Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy
là: 45 – 30 = 15 (km)


Đáp số: 15 km.
*Bài giải:


Vận tốc của xe máy với đơn vị đo
m/phút là:1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút.


Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 = 37,5 km/giờ.
Đáp số: 37,5 km/ giờ.
Bài giải:


15,75 km = 15750 m
1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo
m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút.


<b>Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)</b>
I. Mục tiêu:


- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ
khoảng 115 chữ / phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 đoạn



thơ(đoạn văn) dễ nhớ.


- Hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.


III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:


-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28:
Ôn tập củng cố kiến thức và


kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS
trong học kì I.


- Giới thiệu mục đích, u cầu của tiết 1.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả
lời.


-GV ghi điểm theo hướng dẫn …
3. Bài tập 2:


-Một HS nêu yêu cầu.


- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng
kết. Hướng dẫn: BT u cầu các em phải tìm ví
dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:



+ Câu đơn: 1 ví dụ


+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1
VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng
QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1
VD).


-HS làm bài vào vở, 1số em làmvào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.


-HS lắng nghe


-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1-2 phút).


-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1
đoạn (cả bài) theo chỉ định trong
phiếu.


-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.


-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.



<b>Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT</b>
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:


- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự
thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.


- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 112, 113 SGK.


- Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
III.Các hoạt động dạy học:


1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu
bài lên bảng.


Hoạt động 1: Thảo luận.
-Bước 1: Làm việc cá nhân.


Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.
-Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:


+ Đa số động vật được chia làm mấy giống?
Đó là những giống nào?


-HS đọc SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Tinh trùng họăc trứng của động vật được


sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc
giống nào?


+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi
là gì?


+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát
triển thành gì?


+ GV kết luận: SGV/177
Hoạt động 2: Quan sát
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số HS trình bày


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:


+ Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch
sùng, gà nòng nọc


+Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi,
chó.


Hoạt động 3: Trị chơi “Thi nói tên những con
vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”


- GV chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một
thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các
con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là
nhóm thắng cuộc.



Củng cố, dặn dị:


- HS vẽ hoặc tơ màu con vật mà em u thích.
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra
tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục
cái tạo ra trứng.


+ Gọi là sự thụ tinh.


+ Hợp tử phát triển thành cơ thể mới…


2 HS cùng quan sát các hình trang 112
SGK, chỉ vào từng hình và nói với
nhau: con nào được nở ra từ trứng ;
con nào vừa được đẻ ra đã thành con.


- HS tiến hành chơi theo tổ


<b> Thứ 3 </b>


<b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.



- Biết giải các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1. Bài cũ:


HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc,
quãng đường, thời gian.


2.Luyện tập:
Bài 1 (144):


- 1 HS đọc BT 1a:


+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài
toán?


+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều
nhau?


- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.


Bài giải:


Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng
đường là: 42 + 50 = 92 (km)


Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (145):


-1 HS nêu yêu cầu.
-Một HS nêu cách làm.


-HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 4 (145):


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.


Bài giải:


Thời gian đi của ca nô là:


11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ
45 phút


3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.


Quãng đường đi được của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45 km.
Bài giải:


2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ
là: 42 x 2,5 = 105 (km)


Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn
cách B số km là: 135 – 105 =30 (km).
Đáp số: 30 km.
<b>Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2(tiết 2) </b>


I. Mục tiêu:


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).


- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép.


II. Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:


1. Giới thiệu bài:



GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS
trả lời.


- GV cho điểm theo quy định.
Bài tập 2:


- Một HS nêu yêu cầu.


- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
- GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét
nhanh.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS
làm bài đúng.


- HS thực hiện theo yêu cầu


VD về lời giải:


a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhưng chúng điều
khiển kim đồng hồ chạy.



b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng
hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của
mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS chuẩn bị ôn tập tiết 3.


tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì
mọi người và mọi người vì mỗi người”.
<b> Chính tả: ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2(tiết 3) </b>


I. Mục tiêu:


- Mức độ về kỷ năng đọc như tiết 1


- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:


1. Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).


- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS
trả lời.


- GV cho điểm theo quy định.
Bài tập 2:


-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.


-HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi
với bạn bên cạnh


-GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu
của BT:


+Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình
cảm của tác giả với quê hương.


+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong bài văn.


- GV cùng HS phân tích các câu ghép trong
đoạn văn.


+ Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay
thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
+ Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên
kết câu



+ Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên
kết câu:


Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS chuẩn bị ôn tập tiết 4.


- HS thực hiện theo yêu cầu


- đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt


- Kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.
-<i> </i>Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép


:- <i>tôi, mảnh đất.</i>


<i>- mảnh đất cọc cằn</i> (câu 2) thay cho <i>làng </i>
<i>quê tôi</i> (câu 1), <i>mảnh đất quê hương</i> (câu
3) thay cho <i>mảnh đất cọc cằn</i> (câu 2)


<i>mảnh đất ấy</i> (câu 4,5) thay cho <i>mảnh đất </i>
<i>quê hương</i> (câu 3).


<b>Kể chuyện: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2(tiết 4)</b>
I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).


- Bút dạ, bảng nhóm.


III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS
trả lời.


- GV cho điểm theo quy định.
Bài tập 2:


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:


-1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Một số HS tiếp nối nhau cho biết các em
chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
-HS viết dàn ý vào vở.


-Một số HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết


hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn
bạn làm bài tốt nhất.


Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý
của bài văn miêu tả đã chọn.


- HS thực hiện theo yêu cầu


Lời giải:


Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ.
VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân


-Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân (MB trực tiếp).


-Thân bài:


+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.


- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của
những người đoạt giải (KB khơng mở


rộng).


<b>Thứ 4</b>


<b>Tốn: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.


- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


1. Bài cũ:


HS nêu quy tắc và cơng thức tính vận tốc,quãng
đường, thời gian.


2.Luyện tập:
Bài tập 1 (145):
- 1 HS đọc BT 1a:


+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài
toán?


+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều
nhau?


Bài giải:


Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số


km là 12 x 3 = 36 (km)


Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào nháp.


- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (146):


1 HS nêu yêu cầu.
-Một HS nêu cách làm.


- HS làm vở. Một HS làm vào bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 3 (146):


-1 HS nêu yêu cầu.


-Cho HS làm theo N2, trình bày, nhận xét.
-Cả lớp và GV nhận xét.


3.Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.



là: 36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
Đáp số: 1 giờ 30 phút.
Bài giải:


Quãng đường báo gấm chạy trong
1/25 giờ là: 120 x 1/ 25 = 4,8 (km)
Đáp số: 4,8 km.
Bài giải:


Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ
30 phút = 2,5 giờ


Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được
quãng đường (AB) là:


36 x 2,5 = 90 (km)


Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)


Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc:


11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút.
<b>Lịch sử: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP </b>



I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:


- Biết ngày 30-4- 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:


+ Ngày 26- 4-1975 chiến dịch HCM bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt chiếm
đánh các vị trí quan trọng của qn đội và chính quyền Sài Gịn trong TP.


+ Những nét chính về qn giải phóng tiến vào dinh Độc Lập…
II.Đồ dùng dạy học:


- Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
- Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
III. Các hoạt động dạy học:


1. Bài cũ:


- Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định
Pa-ri?


- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về
Việt Nam?


2. Bài mới:


Hoạt động 1( làm việc cả lớp )


- GV trình bày tình hình cách mạng của ta
sau Hiệp định Pa-ri.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)


+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập
diến ra như thế nào?


+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể
hiện điều gì?


- Mời HS lần lượt trả lời.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 4)
- HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày
30-4-1975?


- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)


GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam,
thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


- HS kể về con người, sự việc trong đại thắng
mùa xuân 1975.



3. Củng cố, dặn dò:


- HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.


- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.


Diễn biến:


-Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến
thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận
giương cao cờ CM.


-Dương Văn Minh và chính quyền Sài
Gịn đầu hàng khơng điều kiện, lúc đó là
11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.


Ý nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975
là một trong những chiến thắng hiển
hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh
tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài
Gịn, giải phóng hồn tồn miền Nam,
chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây,
hai miền Nam, Bắc được thống nhất.


<b>Tập làm văn: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2(tiết 5)</b>
I. Mục tiêu:


- Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn tả <i>Bà cụ bán hàng nước chè.</i>



- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em
biết. Biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.


II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về các cụ già.
III.Các hoạt động dạy học:


1.Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Nghe-viết:


- GV Đọc bài viết.


+ Bài chính tả nói điều gì?
- HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


Bài tập 2:


-Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng
nước chè.


- HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục


tuổi, diễn viên tuồng chèo,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-1 HS đọc yêu cầu của bài.


+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay
tính cách của bà cụ bán hàng nước?


+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?


+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
-GV nhắc HS:


+ Miêu tả ngoại hình nhân vật khơng nhất thiết
phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc
điểm tiêu biểu.


+Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn
văn tả tả ngoại hình nhân vật…


- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn
bạn làm bài tốt nhất.


3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn
miêu tả đã chọn.



+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.


+ Bằng cách so sánh với cây bằng lăng
già.


<b>Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2(tiết 6)</b>
I. Mục tiêu:


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).


- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống đểliên kết câu trong những ví dụ đã cho.


II. Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).


- Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.


III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS
còn lại):


-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc


thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
-GV ghi điểm theo hướng dẫn


3.Bài tập 2:


- 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài.


- GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp
với ơ trống, các em cần xác định đó là liên kết
câu theo cách nào.


-Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ ,
làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng


- HS thực hiện theo yêu cầu


Lời giải:


a. Từ cần điền: <i>nhưng</i> (nhưng là từ nối
C3 với C2)


b. Từ cần điền: <i>chúng</i> (chúng ở C 2 thay
thế cho lũ trẻ ở C 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Củng cố, dặn dò:



-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học
sinh được điểm cao trong phần kiểm tra đọc.


- <i>nắng</i> ở C 3, C 6 lặp lại <i>nắng</i> ở C 2.
-<i>chị</i> ở C5 thay thế <i>Sứ</i> ở C 4.


-<i>chị</i> ở C 7 thay thế <i>Sứ</i> ở C 6.
<b>Thứ 5</b>


<b>Tốn: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>
I.Mục tiêu:


Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho:
2, 3, 5, 9


II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:


HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
2.Luyện tập:


Bài 1 (147):


- 1 HS đọc yêu cầu.


-GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm vào nháp.


- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 2 (147):


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (147):


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


-HS làm vào nháp, đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài 5 (148):


-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.


- HS làm vào nháp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa luyện tập.


-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
Kết quả:


Các số cần điền lần lượt là:


a. 1000 , 799 , 66 666
b. 100 , 998 , 1000 , 2998
c. 81 , 301 , 1999


Kết quả:


1000 > 997 53796 < 53800
6987 < 10087 217690 >217689
7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100
-HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ;
nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2
vừa chia hết cho 5;…


-HS làm bài.


<b>Địa lí: CHÂU MĨ(tiếp theo)</b>
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:


- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ…
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế của Hoa Kì…
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.


- Sử đụng tranh ảnh, lược đồ, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và
hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.


II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:



Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
2.Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết học.
c. Dân cư châu Mĩ:


Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)


- HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở
mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi:


+ Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các
châu lục?


+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ
sinh sống?


+ Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
-Một số HS trả lời


- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: (SGV/141)
d. Hoạt động kinh tế:


Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)


- HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong
SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:


+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với


trung Mĩ và nam Mĩ?


+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ
và Nam Mĩ?


+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.


-đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.


-Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về
hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.


-GV bổ sung và kết luận: (SGV/142).
Đ. Hoa Kì:


Hoạt động 3: (Làm việc theo cặp)


-GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ
đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.


-HS trao đổi về đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
-Một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét
-GV kết luận: (SGV/142)


3-Củng cố, dặn dò:


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.



+ Đứng thứ 3 trên thế giới.
+ Từ các châu lục đến sinh sống.
+ Dân cư sống chủ yếu ở miền ven
biển và miềm đơng.


-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn
của giáo viên.


-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.


<b>Đạo đức: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC(tiết 1)</b>
I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này.


-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương
và ở Việt Nam.


II. Các hoạt động dạy học:


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.


2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin (trang 40-41, SGK).



*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ
chức quốc tế này.


*Cách tiến hành:


-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và
hỏi:


+Ngồi những thơng tin trong SGK, em cịn biết
thêm gì về tổ chức LHQ?


-Mời một số HS trình bày.


-GV giới thiệu thêm một số thơng tin, sau đó, cho
HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 57.


-HS thảo luận theo hướng
dẫn của GV.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.


2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
*Cách tiến hành:



-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.


-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo
quy ước.


-GV mời một số HS giải thích lí do.


-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


3-Hoạt động nối tiếp:


-Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của
các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.


-Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở
Việt Nam hoặc trên thế


<b>Thứ 6 </b>


<b>Toán: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ</b>
I.Mục tiêu:


- Biết xác định phân số bằng trực giác.


- Biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- Vận dụng làm nhanh các bài tập liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1.Bài cũ: Kiểm tra khi ôn tập
2. Giới thiệu bài:



3. Ôn tập:
Bài 1:


-Quan sát các hình vẽ SGK/148
-HĐN2, trình bày


-Nhận xét bài làm.


Bài 2: Rút gọn các phân số
-HS làm bảng con


-Nhận xét bài làm.


Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm giấy nháp


-Lên chữa bài, nhận xét
Bài 4: HS làm vở


-Chấm, chữa bài
-Nhận xét.


Bài 5: GV yêu cầu


Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa1/3
và 2/3 trên tia số.


-HĐN2, trình bày, nhận xét.
<b>III/ Củng cố, dặn dị: </b>


Nhận xét giờ học


-Dặn về ôn lại bài và làm bài 3c
-Xem bài sau


-HS lắng nghe
-HS nêu yêu cầu


-Đáp án: a, hình 1: 3/4 ; hình 2: 2/5 ;
hình 3: 5/8 ; hình 4: 3/8
b, hình 1: 14


1


; hình 2: 24
3


hình 3: 33
2


; hình 4: 42
1
2
5
30
75
;
9
1
90


40
;
7
1
35
5
;
4
3
24
18
;
2
1
6
3






a, 4
3


và5
2


=> 4
3



= 20
15


; 5
2


= 20
8


b, 12
5


và 36
11


=> 12
5


= 36
15


; giữ nguyên 36
11
9
7
10
7
;
15


6
5
2
;
12
5
12
7



-HS nêu yêu cầu


0 1/3 1/2 2/3 1
>
Hoặc <i>3/6</i>


-HS lắng nghe


<b>Luyện toán: THỜI GIAN</b>
I. Mục tiêu:


-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
-Thực hành tính thời gian của một chuyển động.


II.Các hoạt động dạy học:
1.Ôn kiến thức:


Cho HS nhắc lại: Muốn tính thời gian ta phải
làm thế nào?



2. Bài mới:


GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1:


- GV nêu BT. Với vận tốc 4,5 km/giờ, một
người đi bộ đã đi được quãng đường AB dài
11,25km. Nếu người đó khởi hành từ A lúc 7


-HS trả lời theo yêu cầu


+Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+t được tính nh sau: t = s : v


HS giải: <i>Bài giải:</i>


Thời gian người đó đã đi là:


11,25 : 4,5 = 2,5 (giờ) hay 2giờ 30 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

giờ 15 phút thì đến B lúc mấy giờ?
-Cho HS nêu lại cách tính.


Bài 2: Quãng đường AB dài 120km. Lúc 7
giờ một ô tô đi từ A đến B với vận tốc
50km/giờ và nghỉ trả khách 45 phút. Sau đó ô
tô đi từ B về A với vận tốc 60km/giờ. Hỏi ô
tô về đến A lúc mấy giờ?



-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện.


Bài 3:Sách BT toán/57
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b><i>: </i>GV nhận xét giờ học,
nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.


Người đó đến B lúc:


7 giờ 15 phút + 2giờ 30 phút= 9giờ
45phút


Đáp số: 9giờ 45phút
-HS thực hiện: <i>Bài giải:</i>


Thời gian ô tô đi từ A đến B là:


120 : 5 = 2,4 (giờ) hay 2giờ 24 phút
Thời gian ô tô đi từ B về A là:


120 : 60 = 2 (giờ)


Thời gian ô tô đi từ A đến B và đi từ B
về A( kể cả thời gian nghĩ) là:



2giờ 24 phút + 2giờ 45 phút =4giờ 69
phút


= 5giờ 9 phút.
ô tô về đến A lúc:


7 giờ + 5giờ 9 phút= 12giờ 9 phút
Đáp số: 12 giờ 9 phút.
<i>*Bài giải:</i>


Đổi: 1giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB là:


60 x 1,5 = 90(km)


Nữa quãng đường AB là: 90 : 2 =
45(km)


Vận tốc của xe máy là:
60 x 3/5 = 36 (km/giờ)


Xe máy đi nửa quãng đường AB hết thời
gian là: 45 : 36 = 1,25 (giờ)


Đáp số: 1,25 giờ


-HS lắng nghe
Luyện đọc: ĐẤT NƯỚC



I.Mục tiêu:


- Đọc đúng, diễn cảm bài.
- Rèn đọc lưu loỏt


- HS đọc bài tốt.
II. Lên lớp:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt dộng học</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2. HD luyện đọc: </b></i>


- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp bài


- Luyện đọc tiếng, từ, câu.
- HS luyện đọc lại.


- Trả lời các câu hỏi để HS ôn lại bài
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:


-HS lắng nghe
-HS đọc


-5 HS đọc nối tiếp bài
-HS đọc


-5 HS đọc nối tiếp bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Những ngày thu đã xa” được tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những
từ ngữ nói lên điều đó?


- Cho HS đọc khổ thơ 3:


+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả
trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào?


+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên
nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của
cuộc K/ C?


-Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:


+Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền
thống của bất khuất của dân tộc được thể
hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai
khổ thơ cuối?


-GV chốt lại


- Gọi các nhóm luyện đọc, thi đọc. Nhận xét.
- 1 HS đọc lại tồn bài.


- Nêu nội dung.
IV. Củng cố, dặn dị:


- Hãy nói cảm nghỉ của em khi đọc bài văn
trên?



- Về đọc lại bài. Xem bài: ''ôn tập''.


hơng cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh,
những phố dài xao xác hơi may, thềm…
-HS đọc


+Đất nớc trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo…
+Sử dụng biện pháp nhân hoá- làm cho
trời cũng thay áo cũng nói cười như …
-HS đọc


+Lịng tự hào về đất nước tự do được thể
hiện qua các từ ngữ được lặp lại: <i>đây,</i>
<i>của chúng ta…</i>


-Các nhóm luyện đọc, thi đọc
-HS đọc


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×