Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuần 28 cả ngày lớp 1 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.94 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b>Tuần 28 </b>

Ngày soạn: 26/ 3 /2010


<i> Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010</i>


<b>Tiết 1 : Chào cờ</b>



<b> </b>

<b>*********************************</b>


<b>Tiết 2+ 3: Tập đọc</b>


<b> Ngôi nhà </b>



<b> I.Mục tiêu</b>:


- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh
lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.


-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần u, iêu; tiếng, nói dịng thơ, khổ
thơ.


- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
- Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).


- Giáo dục học biết u q ngơi nhà của mình.


<b> II.Chuẩn bị </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm


<b> III.Các hoạt động dạy học</b> :



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Bài cũ : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ
2, rút kinh nghiệm cho học sinh.


2.Bài mới:


- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.


+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.


Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹
s), lảnh lót: (l¹ n)


Thơm phức: (phức ¹ phứt).


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải



Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
HS nhắc lại.


Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nghĩa từ.


- Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
- Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?


+ Luyện đọc câu:


Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên
gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu cịn
lại.


+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ
thơ)


Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi khổ thơ là một đoạn.


Đọc cả bài.


Luyện tập:


+ Ôn các vần yêu, iêu.


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Đọc những dịng thơ có tiếng u ?
Bài tập 2:


Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?


Bài tập 3:


Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?


Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


<b>Tiết 2</b>


4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và
trả lời các câu hỏi:


1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ


+ Nhìn thấy gì?


Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.


Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.


Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.


2 em, lớp đồng thanh.


Em yêu nhà em.
Em u tiếng chim.
Em u ngơi nhà.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần iêu ngồi bài, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.


Ví dụ: chiều , niêu , hiếu , kiêu căng , thả
diều , niêu cơm ...


Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu


bé ngoan)


Các em chơi trị chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.


2 em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Nghe thấy gì?


+ Ngửi thấy gì?


2. Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.


Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.


Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một
khổ thơ mà các em thích.


Luyện nói:


Nói về ngơi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học


sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn
nắp.


như mây từng chùm.


Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà,
phơi trên sân thơm phức.


Học sinh đọc:


Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc


Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
HS lắng nghe


Học sinh rèn đọc diễn cảm.


Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của
giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý


thích.


Lắng nghe.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.


Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà các
em mơ ước.


Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà
có ba phịng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi
rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn
lên đi làm có nhiều tiền xây một ngơi nhà
kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tơi
đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo,
ảnh, trên ti vi.


Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ
ước của mình.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.


<b> ************************************</b>





Ngày soạn: 27/ 3 /2010


Ngày giảng : Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Giải tốn có lời văn (tiếp theo) </b>



<b> I.Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:


- Hiểu bài tốn có một phép trừ:Tìm hiểu bài tốn (Bài tốn cho biết gì, bài
tốn u cầu tìm gì?)


-Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số.
-Rèn luyện tính tự giác khi học toán


<b> II.Chuẩn bị :</b>


-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Bài cũ:


Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47
16 và 15+3
2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.



Giới thiệu cách giải bài tốn và cách trình bày
bài giải


Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tốn


Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu
hỏi:


Bài tốn cho biết những gì?
Bài tốn hỏi gì?


Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn lên bảng và cho
học sinh đọc lại bài tốn theo TT.


Tóm tắt:


Có : 9 con gà.


Bán : 3 con gà


Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:


Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm
thế nào?


Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn
tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm:



Bài giải gồm những gì?


2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47


16 < 15+3
Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc đề tốn trong SGK.


+Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con
gà.


+ Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?


Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.


Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An
đã bán.


9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải


Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Học sinh thực hành:


Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.



Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề tốn và tự
tìm hiểu bài toán.


Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền
số thích hợp và chỗ trống theo SGK.


Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm (4
nhóm).


Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:


Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


đáp số.


Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài tốn:


Tóm tắt



con chim


Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.


Giải


Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)


4 nhóm hoạt động : TT và giải bài tốn
(thi đua giữa các nhóm)


Giải:


Số bóng cịn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)


Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.


Nêu tên bài và các bước giải bài tốn có
văn.


Thực hành ở nhà.


<b> *********************************</b>



<b>Tiết 2: Tập viết:</b>



<b> Tô chữ hoa H , I , K</b>



<b>I.Mục tiêu</b> :<b> </b>


- Tô được chữ hoa H - I- K.


-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường,
cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng, số
chữ quy định trong vở tập viết.


- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.


<b> II.Chuẩn bị:</b>


-Bảng phụ viết sẵn:


Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: nải chuối, tưới cây.



Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ,
tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học
trong các bài tập đọc.


Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tơ chữ trong khung chữ.


Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).


3.Thực hành :


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.



4.Củng cố :


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ K.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.


Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng
phụ và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.



Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.


<b> *********************************</b>


<b>Tiết 3: Chính tả: (Tập chép</b>

<b>)</b>


<b> Ngôi nhà</b>



<b>I.Mục tiêu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ
trống.


- Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết.
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho học sinh .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép. Nội dung các bài
tập 2 và 3.



- Học sinh có VBT.


<b> III.Các hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Bài cũ :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và
3 tuần trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre,
đất nước.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.



+Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết
chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải
viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.


+ Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.


Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó


hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Hướng dẫn các em viết còn chậm : Văn
Tiến , Nhung, Xoan , Viết Quốc , Tiến ,
Minh Liên ...


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


+ Thu bài chấm 1 số em.


4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.


Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.



Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:


K <b>i</b>


<b>e</b>
<b>ê</b>


5.Nhận xét, dặn dò:


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.


Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.


<b>Giải </b>


Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng


khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.


Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.


K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần tiếp nối


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.


<b> *********************************</b>


Ngày soạn: 29 / 3 /2010


Ngày giảng : Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010


<b> Tiết 1: Thể dục:</b>


<b> Bài thể dục</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo
nhịp hơ ( có thể qn tên hoặc thứ tự các động tác )


- Biết cách chơi và tham gia chơi tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt
gỗ .



<b>II. Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Phần mỡ đầu:


Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.


Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các
ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi
xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay
cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng
thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều.
Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều.


Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng b”ng vai
và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu
gối đó và xoay vịng trịn) 5 vịng mỗi chiều.
2.Phần cơ bản:


Ơn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X


8 nhịp.


Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học
sinh.


Tổ chức cho các em tập dưới dạng trị chơi
thi đua có đánh giá xếp loại.


+ Trị chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút.


+ Dành 3 – 4 phút cho các em “n tập sau
đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người
có số lần tâng cầu nhiều nhất.


Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng
được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được
đánh giá cao trong lớp.


3.Phần kết thúc :


GV dùng còi tập hợp học sinh.


Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1
phút.


Tập động tác điều hồ của bài thể dục 2X 8
nhịp.


Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.



HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.


Học sinh ôn các động tác của bài thể dục
theo hướng dẫn của giáo viên và lớp
trưởng.


Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ
khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá
nhận xét xếp loại.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập.
Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo
từng học sinh.


Cả lớp cổ vũ động viên.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.


Hướng dẫn về nhà thực hành.



Thực hiện ở nhà.


<b> *********************************</b>


<b>Tiết 2: Toán:</b>


<b> Luyện tập</b>



<b> I.Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:
- Biết g iải bài tốn có phép trừ .


-Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Rèn luyện khả năng tư duy cho H khi học toán.


<b>IIChuẩn bị </b>:<b> </b>


-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Bài cũ: Hỏi tên bài cũ.


Nêu các bước giải bài tốn có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC


2.Bài mới :



Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần
TT để viết số thích hợp vào chỗ chấm để
có TT bài tốn và giải vào VBT rồi nêu kết
quả bài giải.


Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết
quả vào ô vuông.


- 2
- 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm,
mười lăm trừ ba bằng mười hai.


2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép
tính, ghi đáp số.


1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc lại.


Giải:


Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)


Đáp số : 13 búp bê


Giải:


Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)


Đáp số : 12 máy bay
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu
kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức
tiếp sức.


Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười
bốn cộng một bằng mười lăm.


18 – 4 + 1 = 15


Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười
sáu trừ năm bằng mười một.


14 + 2 – 5 = 11


<b>1</b>
<b>7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Cho học sinh dựa vào TT và giải bài tốn
rồi nêu kết quả.


4.Củng cố, dặn dị:



u cầu HS nêu lại các bước giải bài toán.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.


Giải:


Số hình tam giác khơng tơ màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)


Đáp số : 4 tam giác
Nêu lại các bước giải bài tốn có văn.


Thực hành ở nhà.


<b> </b>

<b> </b>

<b>************************************</b>

<b> </b>



<b>Tiết 3+4 : Tập đọc :</b>


<b> Quà của bố </b>



<b>I.Mục tiêu</b>:


- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:


-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.


- Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu
em.



- H khá giỏi HTL bài thơ.


- Có ý thức chăm học chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.


<b>II.Chuẩn bị : </b>
- Tranh vẽ như SGK


<b>III/ </b>Các hoạt động dạy và học :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1Bài cũ : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng 1 khổ thơ
trong bài: “Ngơi nhà” và trả lời câu hỏi 1
và 2 trong SGK.


Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức,
trước ngỏ.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.


Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố.
Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo


vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố
gửi về những quà gì nhé.


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi
tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi
đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái
thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hơn). Tóm
tắt nội dung bài.


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.


+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ
ngữ các nhóm đã nêu.


Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề), ln
ln: (n ¹ ng), vững vàng: (âm v và
dấu ngã)



+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế
nào là đảo xa ?


Luyện đọc câu:


Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.


+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.


Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.


<b>Luyện tập</b>:
Ôn vần oan, oat.


Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:


Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:



Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?


Lắng nghe.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.


Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.


Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.


Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.


Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.


2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.


ngoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:


<b>Tiết 2</b>


4.Tìm hiểu bài và luyện nói:



Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.


Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh
đọc lại.


HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .


<b> Thực hành luyện nói:</b>


Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh
nóivề nghề nghiệp của bố mình.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.


Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để
hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.



Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …


2 em.


Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.


Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những
nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ,
ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.


Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.


Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:


Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.


Bố bạn cớ phải là thợ xây khơng? Lớn lên
bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở
nhà khơng? Bạn có muốn trở thành phi
cơng như bố mình khơng?



Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.


<b>************************************ </b>
<b> </b>


<b> </b>Ngày soạn : 29 / 3 /2010


Ngày giảng : Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Quà của bố </b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- HS đọc trơn toàn bài : Ai dậy sớm .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó :
Quà , nhiều , súng , tay , đảo xa , về phép , nghìn cái nhớ , giúp bố , vững
vàng .


- Ôn vần : oan , oat


- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : oan , oat .
-Biết cách đọc đoạn thơ hay.


- Rèn đọc hay , diễn cảm cho các bạn khá giỏi .


- Nhắc lại nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu bạn
nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị :</b>



- Bộ đồ dùng TV


- Bảng phụ chép bài đọc .


III. Các hoạt động dạy – học :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2..Luyện đọc bài: Quà của bố </b></i>


- Gọi 3 em đọc lại toàn bộ bài : Ai dậy
sớm


- GV sửa cho học sinh .
+Luyện đọc tiếng , từ


- Luyện đọc tiếng , từ khó:Quà , nhiều ,
súng , tay , đảo xa , về phép , nghìn cái
nhớ , giúp bố , vững vàng .


- Nhận xét .


+ Luyện đọc dòng thơ :


- Cho học sinh đọc từng dòng thơ .
- Nhận xét


+ Luyện đọc các đoạn thơ tiếp nối .


+ Ôn lại các vần :


- Cho HS nêu tiếng , từ có vần : oan ,
oat


- Nhận xét .


+Luyện đọc toàn bài .


- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài


<i><b>*Luyện tập</b></i> :


- Cho HS thi tìm tiếng , nói câu chứa
tiếng có vần :ươn , ương


- Hát 1 bài


- 3 em khá đọc toàn bài trong SGK
- Lắng nghe – nhận xét


- Tìm tiếng khó đọc – nhận xét .


- Đọc : tặng cháu , nước non, lòng yêu…
( Chú ý các em Văn Tiến , Xoan , Nguyệt ,
Vân Ngân , Quỳnh , Liên , Nhung...)
- Nối tiếp nhau đọc từng câu ( các em
khá..)


- Nhận xét



- Nêu : loan , ngoan ,xoan , ngoan ngoãn ,
máy khoan , hoạt , khốt , hoạt hình ,
khốt tay , loạt xoạt


- Nhận xét


- Đọc diễn cảm cả bài .( Các em khá giỏi )
- Nhận xét.


- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần
oan , oat


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cho học sinh nêu lại nội dung bài .


<i><b>* Làm bài tập </b></i>


- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở
BTTV


<b>3.Củng cố dặn dị</b> :


- Thi đọc tiếp nối tồn bài .
- Nhận xét tiết học .


- Hướng dẫn bài tập về nhà : Đọc bài trả
lời câu hỏi , đọc trước bài sau.


* Chúng em sinh hoạt sao rất vui.
- Vài em nhắc lại nội dung bài:



- Lần lượt nêu yêu cầu của bài – thực hiện
vào vở bài tập Tiếng Việt


- Đọc tiếp nối toàn bài .
- Đọc trước bài sau


<b> **************************************</b>


<b>Tiết 2: Luyện toán :</b>


<b> Luyện tập</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp học sinh củng cố


- Luyện kĩ năng giải tốn có lời văn .


- Học sinh có ý thức học tốn tốt và rèn ý thức rèn chũ giữ vở.


<b>II.Chuẩn bị </b>


GV : Nội dung ơn
HS : Vở bài tập tốn


<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<b> Hoạt động của giáo viên </b> <b> Hoạt động của học sinh</b>


1.Ổn định tổ chức :


- Bắt bài hát


2. Bài luyện :


- Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học .


Bài 1 : Có 15 quả cam, đã ăn 4 quả cam.
Hỏi còn lại bao nhiêu quả cam?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt.
+Bài tốn cho biết gì?


+Bài tốn hỏi gì?


Có : ... quả cam
Đã ăn : ... quả cam
Còn lại : ... quả cam?
- Yêu cầu học sinh làm vở .
- Gọi 1em lên bảng chữa bài .
- Nhận xét chữa bài , chấm vở .


- Học sinh đọc lại bài tốn .


- Cho biết có 15 quả cam , đã ăn 4 quả
cam .


- Bài toán yêu cầu tìm số quả cam cịn
lại .


- Học sinh suy nghĩ làm vào vở .


Bài giải :


Số quả cam còn lại là :
15 - 4 = 11(Quả )


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Khuyến khích các em nêu thêm các lời
giải khác .


Bài 2Cửa hàng có30 xe đạp,đã bán 10 xe
đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp
- Yêu cầu học sinh thực hiên tương tự như
với bài 1


- Nhận xét yêu cầu học sinh đọc lại bài giải
Bài 3 : Số ?


+ 3 - 5
- 2 + 6
+ 5 - 3


- Nhận xét ghi điểm .
3.Củng cố, dặn dò :


- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải
tốn có lời văn .


- Nhận xét giờ học dặn dò giờ sau .


Đáp số:11 quả.
- Nêu thêm các lời giải khác


Bài giải :


Cửa hàng còn lại số xe đạp là :
30 – 10 = 20 (Xe đạp )
Đáp số : 20 xe đạp
- Học sinh nêu :


- cộng 3 bằng 19 , 19 trừ 5 còn 14 .
- 15trừ 12 bằng 13 , 13 cộng 6 bằng 19.
- 12 cộng 5 bằng 17 , 17 trừ 3 bằng 14.


<b> **************************************</b>


<b>Tiết 3: Luyện tự nhiên xã hội :</b>


<b> Con muỗi</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu một số tác hại của muỗi .


- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- H khá giỏi biết phịng trừ muỗi.


-Có ý thức bảo vệ mơi trường


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- Tranh ảnh về con muỗi


III. Các hoạt động dạy học :



<b> Hoạt động của giáo viên </b> <b> Hoạt động của học sinh</b>


1.Ổn định :


2.Bài luyệnKể tên các bộ phận bên ngồi
của con mèo


Ni mèo có lợi gì?


Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
1


6


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.


Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận
bên ngồi của con muỗi.


Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.


Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi
của con muỗi


Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát


theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi
em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.


1. Con muỗi to hay nhỏ?


2. Con muỗi dùng gì để hút máu
người?


3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu


hay khơng?


Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời,
học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho
nhau.


Giáo viên kết luận:


Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có
đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng
cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để
hút máu của người và động vật để sống.
Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi
đốt và một số cách diệt muỗi.


Cách tiến hành:



Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.


Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên
nhóm mình.


Nội dung thảo luận:


1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:


Câu 1: Muỗi thường sống ở:


Học sinh nhắc lại.


Học sinh lắng nghe.


Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.


Con muỗi nhỏ.


Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.


Muỗi có chân, cánh, có râu.


Học sinh nhắc lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.


c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.


Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.


c. Bị bệnh tiêu chảy.


d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.


Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh


b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:


Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hồn chỉnh.


Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phịng chống
muỗi khi ngủ.



Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi
khi ngủ.


Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:


Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng bị muỗi
đốt ?


Giáo viên kết luận:


Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận
để tránh bị muỗi đốt.


4.Củng cố :
Hỏi tên bài:


Gọi học sinh nêu những tác hại của con
muỗi.


Nêu các bộ phận bên ngồi của con muỗi.
Nhận xét. Tun dương.


Dăn dị: Học bài, xem bài mới. Ln ln
giữ gìn mơi trường, phát quang bụi rậm,
khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi


Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.



Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.


Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, d, e


Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con
muỗi.


Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.


Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ
câu trả lời và trình bày trước lớp cho các
bạn và cô cùng nghe.


Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.


Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học
ở trên.


Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.



<b> **************************************</b>


Ngày soạn : 31 / 3 /2010


Ngày giảng : Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010


<b> Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép:</b>



<b> Vì bây giờ mẹ mới về</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Chép lại chính xác , không mắc lỗi đối với các em khá giỏi , mắc 2-3 lỗi
đối với các em trung bình , yếu bài : Vì bây giờ mẹ mới về.
- Trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút .
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .


III. Các hoạt động dạy , học :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Luyện viết : Vì bây giờ mẹ mới về</b></i>.
1. Hướng dẫn học sinh tập chép :



- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai
- Cho học sinh viết ra bảng con.


- Hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .


- Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế ,
cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở
chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho
các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân
chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.


2. Hướng dẫn làm bài tập (VBTTV)
- Cho học sinh lần lượt nêu yêu cầu bài
tập VBTTV .


- Hướng dẫn làm bài tập .


- Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét
3.Củng cố dặn dị :


- Cho học sinh nhìn các bài viết đẹp của
các bạn trong lớp .


- Hát 1 bài .



- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc .
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai
- Viết ra bảng con :


- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở.


(chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi)
- Cầm bút chì chữa lỗi


- Ghi lỗi ra lề vở.


- 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm
bài vào vở BTTV.


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét tiêt học , dặn dò bài luyện về
nhà.


<b> </b>

<b>**************************************</b>


<b>Tiết 2: Luyện toán</b>


<b> Luyện tập chung</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh củng cố



Rèn kĩ năng giải tốn có lời văn.


Giáo dục học sinh hứng thú khi học toán


<b>II.Chuẩn bị </b>:
- Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>


1. Ổn định tổ chức :


1. Ổn định tổ chức :


2. Bài luyện :


2. Bài luyện :


- Nêu yêu cầu tiết học .


- Nêu yêu cầu tiết học .


- Cho học sinh quan sát tranh vẽ , viết tiếp


- Cho học sinh quan sát tranh vẽ , viết tiếp


vào chỗ chấm để có bài tốn , rồi giải bài



vào chỗ chấm để có bài tốn , rồi giải bài


tốn đó :


tốn đó :


a , Mỵ làm được ...bơng hoa , rồi làm


a , Mỵ làm được ...bông hoa , rồi làm


thêm được ...bông hoa .


thêm được ...bông hoa .


Hỏi ...?


Hỏi ...?


Tóm tắt :


Tóm tắt :


Có : ...bơng hoa


Có : ...bông hoa


Thêm : ...bông hoa


Thêm : ...bơng hoa



Có tất cả :...bơng hoa ?


Có tất cả :...bông hoa ?




-- Cả lớp giải vào vở Cả lớp giải vào vở


-- Gọi 1 em lên bảng giải .Gọi 1 em lên bảng giải .


-- Nhận xét chữa bài trên bảng .Nhận xét chữa bài trên bảng .
Tương tự với như vậy với bài b.


Tương tự với như vậy với bài b.


Bài 2


Bài 2: :


- Yêu cầu học sinh đọc bài toán .


- Yêu cầu học sinh đọc bài toán .


- Hướng dẫn học sinh giải bài toán .


- Hướng dẫn học sinh giải bài toán .


+ Bài tốn cho biết gì ?



+ Bài tốn cho biết gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Bài tốn hỏi gì ?


- Học sinh quan sát tranh vẽ .
- Đọc bài toán để điền vào bài toán


.


- Học sinh điền số vào chỗ chấm .
- Học sinh đọc bài toán .


- Giải bài toán vào vở


- Trong vườn có 16 cây chanh và cây
cam , trong đó có 4 cây cam . Hỏi trong
vườn đó có bao nhiêu cây chanh ?
- Bài tốn cho biết : Có 16 cây chanh
và 4cây cam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận xét chấm và chữa bài .


- Nhận xét chấm và chữa bài .


3. Củng cố , dặn dò :


3. Củng cố , dặn dò :



- Nhận xét tiết học .


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau .


- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau .


?


- Học sinh giải vào vở .
- 1 học sinh lên bảng giải
Bài giải :


Trong vườn có số cây chanh là :
16 + 4 = 20 ( cây )
Đáp số : 20 cây
- Cả lớp nhận xét bài của bạn.


<b> **************************************</b>


<b>Tiết 3: Sinh hoạt Sao</b>



<b> I . Mục tiêu </b>


Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần qua để từ đó
có hướng sửa chữa hoặc khắc phục.


Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho kế hoạch tuần tới.



<b>II.Chuẩn bị</b> :


- Nội dung sinh hoạt
- Sân bãi thoáng mát .


<b> III.Các hoạt động chủ yếu :</b>


Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao
Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao


+ Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh).


+Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước
để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân .


+Sao trưởng nhận xét .


+ Kể các việc tốt trong tuần .
Hoan hô Sao ...


Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt .
+Đọc lời hứa của Sao nhi đồng
Vâng lời Bác Hồ dạy


Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trị giỏi
Cháu Bác Hồ kính u



+Phát động kế hoạch tuần tới thi đua chào mừng ngày 30/4.Tìm hiểu về
truyền thống Cam Lộ


Trang trí lớp học thân thiện chủ đề <i><b>,</b></i>để trường kiểm tra
Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm
Tuyên dương các sao tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



<b>**************************************</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>

<!--links-->

×