Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.28 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>THỨ</b></i> <i><b>MƠN</b></i> <i><b>TÊN BÀI</b></i>
<i><b>ngày soạn : 26/3/2010 .</b></i>
<i><b>Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 .</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b> : Hiểu bài tốn cĩ phép trừ (Bài toán cho biết gì, bài
tốn u cầu tìm gì?)
- Biết trình bày bài giải ,câu lời giải ,phép tính đáp số .
- Hs thận trọng khi giải tốn .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 3 hs lên bảng : Điền > , < ,=
Lớp làm bảng con: 55 và 47, 46 và 64
16 vaø 15+3
GV nhậnxét ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách giải bài tốn và cách trình
bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tốn
Gọi hs đọc đề tốn và trả lời các câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài tốn hỏi gì?
57 > 47 16 < 15+3, 46<64
Học sinh nhắc tựa.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.
Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn
Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta
làm thế nào?
Cho học sinh nêu phép tính và kết quả,
Bài giải gồm những gì?
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
GV hd hs làm vào sgk
Chấm bài 1 tổ ,nhận xét
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm
(4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
bảng.
-Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An
đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà cịn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
-Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và
đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài tốn:
Tóm tắt
Có
con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.
Giải
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài tốn
(thi đua giữa các nhóm)
Giải:
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng.
Học sinh giải vào vở .
-Nêu tên bài và các bước giải bài tốn có
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.luyện tập .
<b>I.Mục tiêu</b>: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ :hàng
xoan ,xao xuyến ,lảnh lĩt ,thơm phức mộc mạc ,ngõ .
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dịng thơ,khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà ..Trả lời được câu
hỏi 1 sgk(Câu hỏi 2 dành cho hs K-G )
Hiểu từ ngữ trong bài: xao xuyến nở ,lảnh lĩt ,mộc mạc .
- Hs đọc mạch lạc bài thơ ,u ngơi nhà mình ,giữ vệ sinh ,ngăn nắp ,gọn
gàng cho ngôi nhà của mình .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài mưu chú
Sẻ và trả lời câu hỏi .
GV nhận xét chung, ghi điểm .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ
nhàng vui tươi).
+ Toùm tắt nội dung bài:
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
T1 x , T2 ; anh ,T3 : ơc
Học sinh luyện đọc
+ Caùc em hiểu như thế nào là xao
xuyến nở ,lảnh lót ,mộc mạc .
+ <i>Luyện đọc câu:</i>
Gọi em đầu bàn đọc dịng thứ nhất. Các
em sau tự đứng dậy đọc dịng nối tiếp.
+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
1,Đọc những dịng thơ có tiếng iêu ?
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Nhắc tựa.
Laéng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- hs ghi tiếng tìm được ra bảng con .
xao xuyến ,lảnh lót ,mộc mạc
- xao xuyến nở : nở rất nhiều ,
lảnh lót : tiếng chim hót liên tục ,thanh
cao .
- mộc mạc : đơn sơ .
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo
viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
1,Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu 2,
Nói câu chứa tiếng có mang vần iêu
-Gv nhận xét tuyên dương .
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
1, Ở ngơi nhà mình ,bạn nhỏ :
-Nhìn thấy gì ?
-Nghe thấy gì ?
Ngửi thấy gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại khổ thơ cuối ..
2, Đọc những dịng thơ nói về tình u ngơi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình u đất nước ?
(HS K-G )
+ <i>Rèn học thuộc lòng bài thơ:</i>
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng
câu và xoá bảng dần đến khi học sinh
thuộc bài thơ.
<i>- Đọc những dịng thơ mà em thích .</i>
<i>Luyện nói:</i>
Chủ đề: nĩi về ngơi nhà em mơ ước
- HS nĩi ,gv nhận xét .
5.Củng cố:Gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới.quà của bố .
Vệ sinh ngơi nhà mình sạch sẽ ,sắp xếp ngăn
nắp ,gọn gàng .
Nghỉ giữa tiết
- em yêu ngơi nhà ,em yêu tiếng chim
,em yêu nhà em ,như yêu đất nước .
- hs thi đua nêu tiếp sức giữa 3 tổ .
- hs nói câu mẫu sgk : thi đua nói cá nhân
-hàng xoan trước ngõ .
-nghe tiếng chim lảnh lót .
-mùi sơm rạ thơm phức .
- Em yêu ngôi nhà ,gỗ tre mộc mạc ,như
yêu đất nước ,bốn mùa chim ca .
Học sinh rèn đọc
- hs đọc cá nhân
Học sinh luyện nói theo gợi ý
- hs nói : ngơi nhà em làm bằng gì ? ở
đâu ,...mơ ước của em .
-hs nêu nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
-Biết hát đối đáp bài : Quả và hát kết hợp vận
động phụ hoạ.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
<b> </b> -HS hát hay ,múa déo ,yêu thích ca hát .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Gọi HS hát trước lớp bài “Hồ
bình cho bé”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
+ Ơn tập bài Quả
+ Cả lớp ơn tâïp bài hát.
+ Tập hát theo hình thức đối đáp: Đố và trả
lời.
+ Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trước lớp
(một em đơn ca câu hát đố: Quả gì ? … cả
nhóm hát phần trả lời, kết hợp vận động phụ
hoạ, nhún chân nhịp nhàng.
Hoạt động 2 :
+ Ôn tập bài hát: Hồ bình cho bé.
+ Hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách
hoặc tiết tấu lời ca.
+ Tổ chức cho các nhóm biểu diễn có vận
động phụ hoạ.
Hoạt động 3 : Nghe hát hoặc nghe nhạc.
Giáo viên chọn bài hát thiếu nhi không lời
cho học sinh nghe qua băng để học sinh nhận
biết bài hát.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp với vận
4 em lần lượt hát trước lớp bài“Hồ
bình cho bé”.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hát lại bài “Quả” theo hướng
dẫn của giáo viên.
-Nhóm này hát đố, nhóm kia hát trả lời.
Học sinh hát và vỗ tay theo phách.
Các nhóm biểu diễn và vận động phụ
hoạ.
Học sinh lắng nghe và nêu tên bài hát.
động phụ hoạ hai bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.
Xem lại bài hát, thuộc bài hát … CB bài sau tt
hoạ.
Thực hiện ở nhà.
<i><b>---Ngày soạn : 27/3 /2010 </b></i>
<i><b>Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 </b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b> Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt .
Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể ,quen thuộc hằng ngày .
<b>II.Chuẩn bị</b>: Vở bài tập đạo đức. Điều 2 trong Cơng ước Quốc
tế Quyền trẻ em.
-Bài ca “Con chim vành khuyeân”.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục
ngữ cuối bài tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con
chim vành khuyên.
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức
cho học sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy
giáo cô giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt
khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập
3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu
+ 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh
khác nhận xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tơn
trọng lẫn nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ
trong tranh 1 và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
các nhóm thảo luận, cử đại diện
nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao
đổi thống nhất.
<i>trong các tình huống sau:</i>
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp
chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn?
<b>kết luận :</b>
<i><b>Khơng nên chào hỏi một cách ồn</b></i>
<i><b>ào khi gặp người quen trong bệnh</b></i>
<i><b>viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng</b></i>
<i><b>lúc đang giờ biểu diễn. Trong những</b></i>
<i><b>tình huống như vậy, em có thể chào</b></i>
<i><b>bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm</b></i>
<i><b>cười và giơ tay vẫy.</b></i>
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho
các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một
tình huống.
Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh
nghiệm.
Nhoùm 1: tranh 1.
Nhoùm 2: tranh 2.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện
chào hỏi và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo
bài học, nhắc nhở những học sinh thực
hiện chưa tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dị: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm
biệt đúng lúc.
a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, khơng
nói tiếng lớn hay nơ đùa… .
b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…
Trình bày trước lớp ý kiến của
nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
3 học sinh đóng vai, hố trang thành bà
cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào
bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan.
3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm
biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp.
Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn
thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
-Thực hiện phép cộng, phép trừ khơng nhớ trong phạm vi 20.
<b> -</b>Hs thận trọng khi giải tốn (BT 4 hs K-G )
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
-Bảng phụ ghi các bài taäp theo SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Nêu các bước giải bài tốn có
văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần
GV chấm bài ,nhận xét .
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết
quả vào ô vuông.
-2
- 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười
lăm trừ ba bằng mười hai.
GV nhận xét ,tuyên dương ghi điểm .
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.(K-G)
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán
rồi nêu kết quả.
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi
phép tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc tựa.
Số búp bê cịn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số : 12 máy bay
- Điền số thích hợp vào ơ trống .
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu
kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình
thức tiếp sức.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giaùc)
Đáp số : 4 tam giác
Nêu lại các bước giải bài tốn có văn.
Thực hành ở nhà.
1
7
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.luyện tập .
<b>I.Mục tiêu</b>:-Giúp HS biết tô chữ hoa H ,J ,H .
-Viết đúng các vần uôi, ươi, iêt uyêt ,yêu ,iêu các từ ngữ: nải
chuối, tưới cây ,viết đẹp ,duyệt binh ,hiếu thảo ,yêu mến .– chữ thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
HS rèn chữ ,giữ vở sạch đẹp
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: H J ,K đặt trong khung chữ ,tranh duyệt binh ,nải
chuối ..
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: vườn hoa, ngát hương.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy
trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tơ chữ trong
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: vườn hoa, ngát hương.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hồn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ H J ,K .
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.viết L ,M ,N
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
<b>I.Mục tiêu</b>: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3
trong bài ngơi nhà khoảng 10 đến 12 phút .
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc
yêu , chữ c hoặc k ?
- Hs trình bày bài đẹp ,viết cẩn thận ,sạch sẽ .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
bt : điền l hay n : ...ong ...anh ,....ằm ngủ ,
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: GV giới thiệu bài : tt
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Hs đọc đoạn văn cần chép ở bảng lớp
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm
những tiếng các em thường viết sai: mộc
mạc ,yêu ,đất ,
Giaùo viên nhận xét về viết từ khó của
hs
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu
bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ô,
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào
từng chữ trên bảng để học sinh soát
và sữa lỗi,
+ gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Chữa trên bảng những lỗi phổ
biếnghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài .
Ơng trồng ...ây cảnh .Bà ...ể chuyện .
Chị xâu ...im .
Nhận xét, tuyên dương
5.Nhận xét, dặn dò:
u cầu học sinh về nhà chép lại đọan
văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các
bài tập.CB bài sau tập chép bài quà của bố .
con
<i><b>l</b></i>ong <i><b>l</b></i>anh , <i><b>n</b></i>ằm ngủ
Học sinh nhắc tập chép : ngơi nhà
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào
tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
-Điền chữ c hay k
Ông trồng cây cảnh .Bà kể chuyện .Chị
xâu kim .
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
<b>I.Mục tiêu:</b>-Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc cả bài.
-Ơn trị chơi “Tâng cầu”. u cầu tham gia trị chơi một cách chủ
động.
-Hs có ý thức học ,chơi ,nhanh nhạy khi chơi .
<b>II.Chuẩn bị</b>: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung hoïc sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m.
Đi thường theo vịng trịn ngược chiều kim
đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút.
-Xoay khớp cổ tay và các ngón tay
-Xoay khớp cẳng tay và cổ tay
-Xoay cánh tay : 5 vịng mỗi chiều.
-Xoay đầu gối
2.Phần cơ bản:
Ơn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X
Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học
sinh.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trị chơi
thi đua có đánh giá xếp loại.
+ <i>Trò chơi: Tâng cầu</i>: 10 – 12 phút.
+ Dành 3 – 4 phút cho các em ơn tập sau
đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người
có số lần tâng cầu nhiều nhất.
Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai
tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và
được đánh giá cao trong lớp.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh ôn các động tác của bài thể dục
theo hướng dẫn của giáo viên và lớp
Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ
khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá
nhận xét xếp loại.
3.Phaàn kết thúc :
Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu
Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8
nhịp.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Cả lớp cổ vũ động viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
tác đã học và tập lại động tác điều hồ
theo nhóm và lớp.
Thực hiện ở nhà.
<b>I.Mục tiêu</b> : Giúp học sinh tự rèn kĩ năng giải tốn có lời văn
cĩ một phép trừ.
<b> </b>-Giúp hs giải được tất cả các bài toán .
-Hs thận trọng khi làm toán .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:-Bộ đồ dùng toán 1.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 4 trên
bảng lớp.cả lớp làm bảng con .
Nhaän xeùt ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự đọc đề và hoàn
chỉnh phần TT, rồi giải bài toán vào sgk
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề tốn, nêu TT bài tốn
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào vở nháp rồi chữa
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giaùc)
Đáp số : 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)
Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
bài trên lớp.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT
bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh
giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.luyện tập chung .
lớp.
Học sinh giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số : 11 hình trịn.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải tốn có văn.
Thực hành ở nhà.
<b>I.Mục tiêu</b>: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ lần
nào ,luơn luơn ,về phép ,vững vàng .
-Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ ,khổ thơ .
Hiểu từ ngữ trong bài: đảo xa ,về phép ,vững vàng
Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ở đảo xa ,bố rất nhớ và yêu bé .
Trả lời câu hỏi 1 ,2 sgk
- Học thuộc long bài thơ .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài ngơi nhà
và trả lời câu hỏi .
GV nhận xét chung, ghi điểm .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ
nhàng vui tươi).
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
T1 : ân , T2 ; ao , ,T3 : in
Học sinh luyện đọc
+ Các em hiểu như thế nào là đảo xa ,về
phép ,vững vàng ?
+ <i>Luyện đọc câu:</i>
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Nhắc tựa.
Laéng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- hs ghi tiếng tìm được ra bảng con .
- tận ,đảo ,nghìn .
- đảo xa : đảo ở ngoài biển khơi .
Gọi em đầu bàn đọc dịng thứ nhất. Các
em sau tự đứng dậy đọc dịng nối tiếp.
+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
1,Tìm tiếng trong bài có vần oan
2,Nói câu chứa tiếng có mang vần
oan ,oat .
-Gv nhận xét tuyên dương .
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
1, Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
+ <i>Rèn học thuộc lòng bài thơ:</i>
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng
câu và xố bảng dần đến khi học sinh
thuộc bài thơ.
<i>- Luyện nói:</i>
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố .
Mẫu : Bố bạn làm nghề gì ?
Bố mình là bác sĩ .
- HS nói ,gv nhận xét .
5.Củng cố:Gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới.vì bây giờ mẹ
mới về
Ln nghe lời bố ,thương yêu bố ,quý trọng
nghề của bố .
vững vàng : chắc chắn
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo
Đọc nối tiếp 2 em.
3 em thuộc 3 dãy đại diện thi đọc 2
em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
-
- ngoan
-hs nêu câu mẫu ở sgk .
hs thi đua nêu tiếp sức giữa 3 tổ .
- hs nói câu mẫu sgk : thi đua nói cá nhân
-2 em.
-ở tận vùng đảo xa
- nghìn cái nhớ ,nghìn cái thương ,nghìn
lời chúc ,nghìn cái hơn
Học sinh rèn đọc
- hs đọc cá nhân
Học sinh luyện nói theo gợi ý
- HĐ nhóm đơi :4 phút .hỏi nhau về nghề
nghiệp của bố
- hs nhận xét
- -hs nêu nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
<b>I.Mục tiêu</b> : Sau giờ học học sinh biết :
-Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi thường sinh sống của muỗi.
- Nêu một số tác hại của muỗi và một số cách phịng trừ
chúng.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp
phòng tránh muỗi đốt.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.OÅn định :
2.KTBC: Kể tên các bộ phận bên ngồi của
con mèo.Ni mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận
bên ngoài của con muỗi.
-Quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các
bộ phận bên ngồi của con muỗi
HĐ nhóm 4: 5 phút
1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu
hay không?
Treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp
<b>Giáo viên kết luaän:</b>
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vịi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
<i>Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có</i>
<i>đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh,</i>
<i>đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu</i>
<i>của người và động vật để sống. Muỗi truyền</i>
<i>bệnh qua đường hút máu.</i>
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi
đốt và một số cách diệt muỗi.
HĐ cá nhân .
Muỗi sống ở đâu ?
Muỗi truyền những bệnh gì ?
Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phịng chống
muỗi khi ngủ.
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi
khi nguû.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng bị
muỗi đốt ?
<b>Giáo viên kết luận:</b>
<i>Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận</i>
<i>để tránh bị muỗi đốt.</i>
4.Củng cố :
Gọi học sinh nêu những tác hại của con
muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Luôn luôn giữ gìn mơi trường, phát
quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh
để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm
màn để tránh muỗi.
Học sinh nhắc lại.
Các em thảo luận trả lời
- bụi cây ,cống nước bẩn ,
- muỗi truyền bệnh sốt rét ,sốt xuất huyết
,xổ tả ,...
-Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi
đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã
học ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
<b>I.Mục tiêu: </b>Rèn kĩ năng lập đề toán rồi tự giải và viết bài
giải.
<b> -</b>Hs lập được bài tốn theo hình vẽ ,tóm tắt bài tốn biết cách giải và
trình bày được bài tốn .
-Hs thận trọng khi làm toán .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
-Các tranh vẽ SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh giải bài tập 3 trên
bảng lớp.
Nhaän xeùt ,ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc
đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh
để hồn chỉnh bài tốn:
Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên
bảng lớp.
Baøi 2:
Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt
bài tốn rồi giải theo nhóm.
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây cịn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
Đáp số : 11 m.
Nhắc tựa.
Trong bến có 5 ơ tơ đậu, có thêm 2 ơ tơ
vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ơ tơ?
Tóm tắt:
Có : 5 ô tô
Có : 2 ô tô
Tất cả có : ? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số : 7 ơ tơ.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự
hoạt động : “nhìn tranh: Nêu TT bài tốn
và giải bài tốn đó”.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của
các nhóm và tun dương nhóm thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dị:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.phép cơng trong phạm vi 100 .
Còn lại : ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
<b></b>
<b>I.Mục tiêu</b>: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2
trong bài
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc
iêm, chữ x hoặc s ?
- Hs trình bày bài đẹp ,viết cẩn thận ,sạch sẽ .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm
bt : điền c hay k: con ...ua ,cái ...im ,...iến lửa
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: GV giới thiệu bài : tt
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Hs đọc đoạn văn cần chép ở bảng lớp
Giáo viên nhận xét về viết từ khó của
hs
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu
bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn
thụt vào 2 ơ,
3 học sinh làm baûng.cả lớp làm bảng
con
con <i><b>cua</b></i> , cái <i><b>kim</b></i> , <i><b>kiến</b></i> lửa
Học sinh nhắc tập chép : quà của bố .
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: Học sinh viết vào
bảng con -Học sinh thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào
+ gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Chữa trên bảng những lỗi phổ
biếnghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài .
...e lu ,dịng ...ơng .
Nhận xét, tuyên dương
5.Nhận xét, dặn dò:
u cầu học sinh về nhà chép lại đọan
văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các
bài tập.CB bài sau tập chép bài hoa sen .
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
-Điền chữ x hay s
<i> xe lu , dịng sơng </i>
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
<b>I.Mục tiêu</b>:Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoảng
hốt , đứt tay -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
Hiểu từ ngữ trong bài: hoảng hốt ,đứt tay .
Hiểu nội dung bài :Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc .
<b>-</b>Hs mạnh dạn tự tin khi đọc ,nói .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: tranh minh họa sgk
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: quà của
bố .và trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung ,ghi điểm .
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể
hồi hộp, Tóm tắt nội dung bài:
+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
T1 : oang ,T2 : ưt , T3 : oc
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ
+
Em hieåu như thế nào là hoảng hốt ,đứt
tay ?
+ <i>Luyện đọc câu:</i>
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc
từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ <i>Luyện đọc đoạn:</i>
Chia bài thành 2đoạn và cho đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Gồm 3câu đầu.
Đoạn 2: lời nĩi của mẹ và cậu bé .
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
1,Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
2,Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt ,ưc?
3,Nói câu chứa tiếng có vần ưt hoặc
ưc
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.
3.Củng cố tiết 1:Về nhà đọc lại bài CB t2
trả lời câu hỏi .
trên bảng.
- hoảng hốt ,đứt tay ,khóc .
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng
các âm và vần: oang, lắm, s, x,
-đứt tay : bị vật sắc ,nhon làm tay đứt ra
và chảy máu .
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc
nối tiếp các câu cịn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo
dãy.
3 em đọc nối tiếp theo phân vai :
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
- đứt
- hs nói cá nhân .
2 học sinh đọc mẫu trong bài:
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Đọc mẫu câu trong bài.sgk
<b>I.Mục tiêu</b>: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác .
<b> -</b>Hs có tính sáng tạo ,thẫm mĩ khi cắt ,dán .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: -Học sinh: Giấy màu có kẻ ơ, bút chì, vở
thủ công, hồ dán … .
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình tam
giác để học sinh nhớ lại khi thực hiện.
Goïi hoïc sinh nhắc lại 2 cách cắt hình tam
giác có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình tam
giác có cạnh 7 ơ vào vở thủ công.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh
yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm
ngay tại lớp.
4.Củng cố:
Thu bài chấm 1 số em.
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tun dương các em kẻ đúng và
cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: dán hình tam giác vào
vở .
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại cách cắt và dán
hình tam giác có cạhn 7 ô.
Học sinh cắt và dán hình tam giác
cạnh 7 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
tam giác .
Chuẩn bị tiết sau.
- Hs khơng được chơi trên đường phố ,
- Hs có ý thức nhắc nhở mọi người cùng mình khơng chơi đùa trên đường
phố .
Đi bộ trên đường phố em cần đi ở
chỗ nào ?
2 ,Bài mới : gtb : tt
Hs mở sgk T8 - đọc bài ở sgk
? Huy và Bo đang làm gì ?
? Điều sẽ xảy ra với 2 bạn ?
Huy làm gì ?
Hai bạn cảm thấy NTN ?
Nếu xe khơng thắng kịp thì điều gì
xảy ra với Huy ?
Chơi đùa trên đường phố có hại gì ?
Chúng ta có nên chơi đùa trên đường
phố không ?
Nếu em thấy bạn nào chơi trên đường
phố thì em sẽ nói gì với bạn ?
<i><b>Ghi nhớ :</b><b>Cầu lơng ,bóng đá</b></i>
<i><b> Chơi là thích ln</b></i>
<i><b> Em ơi , nhớ nhé </b></i>
<i><b> Đừng chơi gần đường</b></i> .
GD : Không được chơi gần đường
phố ,ở vỉa hè rất nguy hiểm có thể
xảy ra tai nạn .
3 Củng cố ,dặn dò : Cần thực hiện tốt
ATGT
Chuẩn bị bài 4
- đi bộ ở vỉa hè,đi ở vạch kẻ dành
cho người đi bộ .
- hs đọc ,hs lắng nghe .
- dá bóng trên vỉa hè
-Bóng bay xuống lòng đường tấp
nập xe cộ .
- Huy lao xuống lịng đường nhặt
bóng làm một chiếc xe ô tô phanh
gấp .
- Lo sợ hết hồn .
- Huy sẽ bị tai nạn .
- xảy ra tai nạn ,làm ảnh hưởng đến
người khác .
Chúng ta không được chơi đùa trên
đường phố .
- Khuyên ngăn bạn ,nói cho bạn biết
được tác hại của việc chơi trên
đường phố .
- HS đọc cá nhân ,tổ ,lớp
<b>I.Mục tiêu</b>:Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoảng
hốt , đứt tay -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
Hiểu từ ngữ trong bài: hoảng hốt ,đứt tay .
<b>-</b>Hs mạnh dạn tự tin khi đọc ,nói .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: tranh minh họa sgk
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
1, Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng ?
2,Lúc nào cậu bé mới khóc ? vì sao ?
3, Bài có mấy câu hỏi ?Đọc các câu hỏi và câu
trả lời ?
Nhận xét học sinh trả lời.
<i>- Luyện nói:</i>
Chủ đề: Hỏi nhau về làm nũng bố ,mẹ .
Bạn có hay làm nũng bố ,mẹ khơng ?
- HS nói ,gv nhận xét .
5.Củng cố:Gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại
bài nhiều lần, xem bài mới. đầm sen
- Hs đọc cá nhân
- Khi bị đứt tay cậu bé khơng khóc
- Khi mẹ về cậu bé mới khóc ,vì cậu bé
muốn làm nũng mẹ .
- Bài có 3 câu hỏi
Con làm sao thế ?
Đứt khi nào thế ?
Sao đến bây giờ con mới khóc ?
- hs nói
- mình khơng làm nũng bố ,mẹ .
Học sinh luyện nói theo gợi ý
- HĐ nhóm đơi :4 phút .
- hs nhận xét
- -hs nêu nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
<b>I.Mục tiêu</b> : -kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh
và gợi ý dưới tranh ,
Hieåu nội dung của câu chuyện : Lịng hiếu thảo của cơ bé làm cho đất trời
cũng cảm động giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ .( hsKG kể được toàn bộ
truyện theo tranh ) .
<b> </b>- Hs thể hiện được điệu bộ ,giọng điệu của các nhân vật .
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Trâu, Hổ, dân.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kể chuyện “Trí khơn ”, mời 4 học sinh nối
nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ ghi điểm .
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng
diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
<b>Lưu ý</b>: Giáo viên cần thể hiện lời của cô
bé ,mẹ ,cụ già
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với
giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể
Lời mẹ : yếu duối
Lời cơ bé : Run rẩy ,lo sợ :
Lời cụ già : điềm tỉnh, ồm ồm
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để
tạo sự mong đợi hồi hộp.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Người mẹ ốm nói gì với con ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
1.
Hướng dẫn học sinh kể tồn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai
mẹ ,cơ bé ,cụ già và người dẫn chuyện).
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.
Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu chuyện:
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “trí khơn ”.
Học sinh nhận xét .
Học sinh nhắc tựa.Bơng hoa cúc trắng
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.
- Con đi mời thầy thuốc cho mẹ ,mẹ thấy
trong người mẹ mệt lắm
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi
kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người
dẫn
Học sinh khác theo dõi và nhận
xét các nhóm kể và bổ sung.
<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng
đoán diễn biến của câu chuyện.
đời cũng cảm động và giúp cơ chữa
bệnh cho mẹ
Học sinh nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
Học sinh nói theo suy nghó của các
1 đến 2 học sinh xung phong đóng
vai (4 vai) để kể lại tồn bộ câu
chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
<b>I.Mục tiêu</b> : Giúp học sinh:
-Thấy được vẽ đẹp của hình vng và đường diềm có tơ
màu.
-Biết cách vẽ hoạ tiết theo chỉ dẫn và hình vng và đường diềm.
-Vẽ được hoạ tiết như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>: Một số bài trang trí hình vng (có hình
phóng lớn)
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Giới thiệu cách trang trí hình vng và
đường diềm
Giáo viên giới thiệu cho học sinh xem một
số tranh trang trí hình vng và đường diềm
để học sinh nhận biết vẽ đẹp của chúng về
hình vẽ và màu sắc.
Vở tập vẽ, tẩy, chì, … .
Học sinh nhắc tựa.
Giáo viên tóm tắt: Có thể trang trí hình
vng và đường diềm nhiều cách khác nhau.
Có thể dùng cách trang trí hình vng và
đường diềm để trang trí nhiều đồ vật như: cái
khăn quàng, cái thảm, viên gạch hoa, diềm
áo váy, váy áo …
Hướng dẫn học sinh cách làm bài:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình 2
và gợi ý để các em biết cách làm bài.
+ Nhìn hình đã có để vẽ tiếp vào chỗ cần
thiết (hình vẽ ở các góc hay giữa hình vng,
hình bơnh hoa có 4 cánh). Chú ý những hình
vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Các hình giống nhau cần vẽ cùng một
màu.
+ Màu nền khác màu các hình vẽ.
3.Học sinh thực hành
Học sinh vẽ tiếp và vẽ màu theo ý thích vào
hình 2 vở tập vẽ.
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh
yếu giúp các em hồn thành bài vẽ của mình
tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét
bài vẽ về:
4.Dặn dị: Quan sát thêm các tranh vẽ và
trang trí đường diềm để vẽ ở nhà đẹp hơn.
Chuẩn bị tiết sau.
Học sinh lắng nghe và liên hệ một số
Học sinh theo dõi, lắng nghe và định
hướng cho bài vẽ của mình.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình
theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ và trang trí đường
diềm
<b>I, Mục tiêu : </b>Giúp hs biết được 5 điều Bác Hồ dạy và thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy .
-Hs biết và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy mọi lúc mọi nơi .
- Hs nhớ ơn Bác ,làm theo lời Bác dạy .
<b>II,Chuẩn bị :</b> nội dung 5 điều Bác dạy .
<b>III,Các hoạt động dạy học</b> :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS .
1,Khởi động : Hát các bài hát về Bác
Hồ .
GV khen ngợi ,động viên các em .
2, <b>Bài mới :</b> GTB : tt
-Bác Hồ dạy chúng ta những điều
gì ?
Là trẻ em hơm nay chúng ta phải làm
gì để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
?
Em biết 5 điều Bác Hồ không ?
- Hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy .
-Hát các bài hát về Bác Hồ .
GV nhận xét tuyên dương
3 ,<b>Củng cố dặn dò :</b> Các em cần
thực hiện tốt các quyền của mình .
- Hs hát ai yêu nhi đồng bằng Bác
Hồ Chí Minh ,đêm qua em mơ gặp
Bác Hồ ...
- ngoan ngoãn ,lễ phép ,chăm chỉ
,học giỏi,vâng lời bố mẹ ,thầy ,cô
giáo , giúp đỡ mọi người ...
- Học giỏ ,chăm ngoan ,...
hs đọc : 1- yêu Tổ quốc ,yêu đồng
bào .
- 2 -học tập tốt ,lao động tốt .
- 3 -đoàn kết tốt ,kĩ luật tốt .
- 4 -giữ gìn vệ sinh thật tốt .
- 5 –khiêm tốn hật thà dũng cảm .
<b>I .Mục đích:</b>Giúp hs nắm chắccác bước sh sao,biết cách sh theo sao của
mình
Hs nắm chắc 6 bước sh sao ,đọc thuộc thành thạo lời hứa sao nhi biết được
chủ điểm của tháng .chào mừng ngày 30/4 .
Hs thích đến trường , kính thầy ,yêu bạn .
<b>III.Sinh hoạt:</b>
1.Hs văn nghệ :3 phút
2.Ôn các bước sh sao : nêu chủ điểm tháng : mừng ngày 30 /4
-Nhắc tên sao :t1 sao chăm chỉ ; t2 sao ngoan ngoãn; t3 sao siêng năng
-Ôn 6 bước sh sao:
B1:tập hợp sao điểm danh; b2:kiểm tra vs cá nhân; b3 :kể việc làm tốt
trong tuần
B4:đọc lời hứa sao nhi; b5:nêu chủ điểm; b6:phát động kế hoạch
tuần tới
Hs đọc nhiều lần
3. Ôn đọc lời hứa sh sao:
Hs đọc nhiều lần
<b>- </b>các sao triển khai tập ,gv giúp đỡ ,nhận xét
<b>- </b>Thi đua giữa các sao
- Bình chọn sao tốt nhất để khen thưởng
<b>-</b>Trò chơi : con thỏ - Thi đua giữa 3 tổ
<b>IV.Củng cố ,dặn dị:</b>về nhà đọc lời hứa cho thuộc, ơn các bước sh sao
chuẩn bị tiết sau tập tốt hơn.