Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de thi hsg hoa hóa học 9 võ thạch sơn thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH TIỀN GIANG <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


<b>ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH </b>


<b>Khóa ngày : 23/2/2010</b>



<b>Mơn : HĨA HỌC</b>



<b>Đáp án có 3 trang, gồm 4 câu.</b>
<b>Câu 1 : </b>(5điểm)


1.Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng thêm q tím có
thể nhận biết được ba dung dịch trên hay khơng? Viết các phương trình phản ứng hóa
học xảy ra.


ĐÁP ÁN.1,5 điểm mỗi chất 0,5 điểm có kèm 2 phản ứng


Lấy cùng thể tích 3 mẫu thử,Cho q tím vào 3 mẫu.Sau đó lấy 2 mẫu dd NaOH


( chuyển màu q sang xanh) có cùng thể tích (như trên) cho vào 2 mẫu chuyển màu quì
sang đỏ.Mẫu nào mất màu là dd HCl,mẫu nhạt màu là dd H2SO4


2.Choa mol NaOH phản ứng với b mol H3PO4 (dung dịch) thấy tạo ra hai muối là
Na2HPO4 và Na3PO4 .Cho biết tỉ lệ a:b nằm trong khoảng nào?Viết các phương trình
phản ứng hóa học xảy ra.


ĐÁP ÁN<b>.</b>1,5 điểm


<b>Đk: 2 < a : b < 3</b> 0,5 điểm


2 phản ứng mỗi phản ứng 0,5 điểm 1 điểm



3. Hồn thành các phương trình phản ứng sau đây :


a) MxOy + H2SO4 loãng 


b) FeS2 + HCl 


c) FexOy + CO
0
t


  <sub> FeO + …</sub>


d) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2
Với M là kim loại.


ĐÁP ÁN. mỗi phản ứng 0,5 điểm 2 điểm


<b>Câu 2 : </b>(5điểm)


1.Cho các chất sau:rượu etylic(ancol etylic),axit axetic lần lượt phản ứng với:


Ca(HCO3)2, FeS,Cu, C2H5OH, NaNO3 và Al(OH)3. Viết các phương trình phản ứng hóa
học xảy ra.


ĐÁP ÁN<b>. 2,5 điểm 5 phản ứng mỗi 0,5 điểm </b>


2. Hồn thành các phương trình phản ứng sau dưới dạng công chức cấu tạo.
CaCO3  A  B  C  D  Buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2)



ĐÁP ÁN<b>. 2,5 điểm 5 phản ứng mỗi 0,5 điểm </b>
A: CaO B:CaC2 C:C2H2 D:C4H4
<b>Câu 3 : </b>(5điểm)


X là dung dịch AlCl3, Y là dd NaOH .


- 100 ml dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KHCO3 1M.


- Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng
hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8g kết tủa.


<b>Đáp án chính thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thêm 250ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới kết thúc
các phản ứng thấy trong cốc có 10,92g kết tủa.


Tính nồng độ mol của dung dịch X , Y ?


ĐÁP ÁN<b>. Gọi a,b lần lượt là nồng độ mol của dd X và dd Y</b>
nKHCO3 = 0,2 mol


TN1:


2NaOH + 2KHCO3 Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O


nNaOH = 0,1b = 0,2  b = 2 1 điểm


TN2:


nNaOH = 0,3 mol


nAl(OH)3 = 0,1 mol
TN3:


nNaOH = 0,5 mol
nAl(OH)3 = 0,14 mol


- Số mol kết tủa trong thí nghiệm hai < Số mol kết tủa trong thí nghiệm ba nên thí


nghiệm hai AlCl3 dư 0,5 điểm


- Giả sử trong thí nghiệm ba AlCl3 dư  Số mol Al(OH)3 thu được trong thí nghiệm ba
là(0,5.0,1): 0,3 = 0,166 mol > 0,14 mol nên thí nghiệm ba NaOH dư hịa tan một phần


kết tủa. 1 điểm


AlCl3 + 3 NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
x 3x x


Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 1 điểm
<b> y y </b>


<b> </b> nAl(OH)3 = x – y = 0,14 (1)


nNaOH = 3x + y = 0,5 (2) 1 điểm
Giải (1) và (2) ta có : x = 0,16 Và y = 0,02


Vậy: 0,1 a = 0,16  a = 1,6 M 0,5 điểm


<b>Câu 4 : </b>(5điểm)



X là hỗn hợp gồm một ankan, một anken và hidro. Đốt cháy 8,512 lít khí X (<i>đktc) </i>thu
được 22g CO2 và 14,04g nước.


1.Tìm tỷ khối của X so với khơng khí.


2. Dẫn 8,512 lít X (<i>đktc</i>) nói trên đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỷ khối
so với H2 là 12,6. Dẫn Y qua bình nước brom dư thấy có 3,2g brom tham gia phản ứng.
Hỗn hợp Z thốt ra khỏi bình có tỷ khối so với H2 là 12.


Tìm CTPT cuả các hidrocacbon đã cho và tính % thể tích các khí trong X.
Giả thiết các phản ứng hoàn toàn .


ĐÁP ÁN<b>. </b>


1. nX = 0,38 mol
nCO2 = 0,5 mol
nH2O = 0,78 ml


Gọi a,b,c lần luợt là số mol ankan(CnH2n+2),anken (CmH2m) và hydro
mC= 0,5.12 = 6 gam


mH = 0,78.2 =1,56 gam


 mX = 6 + 1,56 = 7,56 gam 0,5 điểm


Khối lượng mol trung bình = 7,56: 0,38 = 19,9


d = 19,9: 29 = 0,686 0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2.



CnH2n+2 + (3n + 1)/2 O2 nCO2 + (n +1) H2O


a na (n +1)a


CmH2m + 3m/2 O2 mCO2 + m H2O


b mb mb


H2 + ½ O2 H2O 0,5 điểm


c c
Ta có: a + b + c = 0,38 (1)
na + mb = 0,5 (2)


(n +1)a + mb + c = 0,78 (3) 0,5 điểm


CmH2m + H2 CmH2m +2
c c c


Khối lượng mol trung bình của Y = 12,6.2 = 25,2
Y phản ứng với dd Brôm nên anken dư Hydro hết
CmH2m + Br2 CmH2m Br2


b-c b-c


nBr2 = 3,2 : 160 = 0,02 mol


b - c = 0,02 (4) 0,5 điểm



ĐLBTKL: mY = mX =7,56 gam


 nY = 7,56 : 25,2 = 0,3 mol


a + b- c + c = 0,3 (5) 0,5 điểm


(1),(4),(5) 


a= 0,2
b= 0,1
c= 0,08


(2)  2n + m = 5(6) 0,5 điểm


Khối lượng mol trung bình của Z = 12.2 = 24
mZ = 24.0,28 = 6,72 gam


(14n + 2).0,2 + (14m + 2).0,08 = 6,72


2,8n + 1,12m = 6,16 (7)


Giải (6) và (7) ta có nghiệm m =3, n=1


Vậy CTPT của 2 hydrocacbon là:CH4 và C3H6 1 điểm
%VCH4 = 52,63


% VC3H6 = 26,3


%VH2 =11,07 0,5 điểm



</div>

<!--links-->

×