Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Tuần 24 - Lớp 3 - Trường Tiểu học Phúc Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.46 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Tuần 24 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I- Mục tiêu - Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0) - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Giáo dục h/s có ý thức tự giác học bài II- Chuẩn bị : nội dung III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS chữa bài tập 3 tiết trước - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét- Đánh giá. B. Bài mới. GT bài:g/v hướng dẫn h/s làm bài tập - Yêu cầu HS lên làm bài tập 1 - HS làm b/c - 1 HS lên bảng làm. Nhận xét chữa bài - Em có nhận xét gì về thương của các 1608 4 2035 5 4218 6 phép chia? 00 402 03 407 01 703 - Khi thực hiện các phép chia có dạng này 08 35 18 0 0 0 ta thực hiện như thế nào? - Bài 2a, b, . - 2HS lên bảng làm bài - Cho h/s làm nháp x  7=2107 8  x=1640 x  9=2763 x= 2107:7 x=1640:8 x= 2763:9 Củng cố cách tìm thừa số chưa biết x = 301 x= 205 x= 307 - Bài 3: cho h/s làm vở - 1 HS lên bảng làm bài. - Chấm chữa Bài giải *Củng cố cách giải bài toán có hai phép Số gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) tính. Số gạo cửa hàng còn lại là: 2024- 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1516 kg - 2 tổ, mỗi tổ 3 HS lên bảng điền kết quả. Bài 4: Chơi trò chơi - Nhận xét, sửa chữa. Củng cố cách nhân nhẩm với số tròn nghìn. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT ____________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 297. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I- Mục tiêu: A- Tập đọc. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Ngự giá, truyền lệnh, trong leo lẻo, cởi mở, cởi trói. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Ê- đi- xơn, bà cụ) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B- Kể chuyện. 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II- Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ chuyện đọc. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Tập đọc Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc bài: “Chương trình xiếc 2 HS đọc bài: “Chương trình xiếc đặc đặc biệt” và trả lời câu hỏi biệt” - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GTB: Giới thiệu danh nhân Cao - Cả lớp lắng nghe. Bá Quát HĐ1: Luyện đọc: Đọc mẫu: Đọc toàn bài, HD chung cách đọc. - HS chú ý nghe - Đọc từng câu: - Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối - G/v chú ý sửa sai - Đọc từng đoạn trước lớp,g/v chú ý sửa sai - 4HS đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn - Luyện đọc theo nhóm - HS đọc theo cặp,các cặp thi đọc - Đọc đồng thanh - HS đọc ĐT HĐ2: Tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1: - 1 HS đọc đoạn 1 lớp đọc thầm. - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - Ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Giải thích từ Minh Mạng,ngự giá,xa giá - Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì? - Mong muốn nhìn rõ mặt vua nhưng ? Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? đi đến đâu quân lính cũng bắt đuổi - Giải thích Cao Bá Quát người, không cho ai đến gần. ? Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Cậu nghĩ ra chuyện gây ầm ĩ náo Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 298. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. động. - Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đối lại ra sao? - phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát- Biểu lộ sự nhanh trí nhìn thấy mình bị trói để đối. - Biểu lộ sự bất bình: oán trách vua trói người trong cảnh trời nắng chẳng khác nào cá lớn đớp cá bé. - Đối chặt cả ý lẫn lời văn. - Giải thích:đối,tức cảnh,chỉnh - Nội dung chuyện nêu gì? - Cho h/s liên hệ HĐ3: Luyện đọc lại bài: - GV Đọc lại đoạn 3- Yêu cầu HS đọc lại. - Nhận xét phần đọc bài của HS.. - Vì thấy cậu bé tự xưng là học trò vua muốn thử tài. - HS nêu - HS chú ý theo dõi.. - Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng và tính cách khẳng khái, tự tin. Luyện đọc đoạn 3- Nhận xét góp ý cho nhau. - 4 HS ở 4 nhóm thi đọc đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc hay.. B. Kể chuyện Xác định yêu cầu: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, - Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và kể SGK. lại câu chuyện. HĐ1: HD HS sắp xếp tranh Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu. - HS tự quan sát tranh và sắp xếp T yêu cầu HS trình bày. theo thứ tự đúng với nội dung. T khẳng định thứ tự đúng. HS trình bày: 3, 1, 2, 4. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh - HS kể thầm câu chuyện. kể lại câu chuyện . - Y/C H kể chuyện theo nhóm đôi.. - 2 em kể cho nhau nghe và góp ý cho nhau.. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp - 2 HS thi kể trước lớp 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Em có biết những câu tục ngữ, ca dao nào có 2 vế đối nhau? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. __________________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 299. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II- Chuẩn bị :nội dung III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Kiểm tra và chữa bài tập - Làm bài tập ở VBT . về nhà cho học sinh. 2. Bài mới: : Luyện tập thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. Hs làm b/c Củng cố cách nhân, chia số có bốn - 4 HS làm trên bảng mỗi em 1 cột. chữ số với số có một chữ số. 3284 4 5060 5 2156 7 08 821 00 1012 05 308 04 06 56 0 10 0 Bài 2. Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng,dưới lớp làm nháp Lưu ý HS: Phép chia thương có chữ 4691 2 1230 3 1607 4 1038 5 06 2345 03 410 00 401 03 207 số 0 ở giữa hoặc cuối. 09 00 07 38 11 0 3 3 1 Bài 4: Giải toán ? Tính chu vi khu đất như thế nào? Bài giải - Yêu cầu HS nêu cách giải Chiều rộng sân vận động là: Củng cố cách giải bài toán có hai 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sận vận động là: phép tính. (95 + 285) x 2 = 760 (m) Đáp số : 760 m. 3. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn về làm bài ở VBT. _________________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 300. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I- Mục tiêu: Rèn kĩ năng chính tả: + Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong chuyện: Đối đáp với vua. + Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s. +Giáo dục h/s có ý thức viết bài II- Chuẩn bị: nội dung III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ :g/v đọc các từ cho h/s viết - Chú ý theo dõi, nhận xét. - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con 2. Bài mới: GTB . HĐ1: HD học sinh nghe- viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần- yêu cầu 2 - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. HS đọc lại. ? Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như - Viết cách lề vở 2 ô li. thế nào? Giáo viên đọc cho HS viết chữ khó: - HS viết vào bảng con, 2 HS viết trên bảng. Đuổi nhau, tức cảnh, nắng chang chang. Nhận xét, sửa sai. b. Giáo viên đọc cho HS viết. - Lưu ý HS cách trình bày, tư thế viết. - Viết theo Giáo viên đọc. - Đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài (chấm 1/3 số bài). Yêu cầu HS còn lại đổi chéo vở kiểm tra, - Kiểm tra, chữa lỗi cho nhau. chữa lỗi cho nhau dựa vào SGK. Giáo viên chữa lỗi HS mắc nhiều. HĐ2. HD học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu - Làm bài ở vở bài tập. bằng s/x có nghĩa cho trước. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập- 1 - HS làm bài theo yêu cầu- nhận xét, bổ HS làm trên bảng. sung: sáo, xiếc. Bài 2a: Tìm từ chỉ HĐ chứa s/x. Giáo viên chia nhóm- yêu cầu HS tìm từ - Tìm từ theo nhóm viết vào phiếu học tập theo yêu cầu và viết vào giấy to (giấy to). Yêu cầu các nhóm dán kết quả trên - Trình bày và nhận xét kết quả. bảng. Nêu kết quả của nhóm. - Chọn nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. ______________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 301. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. THỂ DỤC NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI: "NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH". I- Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi:"Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi được ở mức tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II- Địa điểm, phương tiện: sân trường sạch sẽ, còi, dây nhảy, 3 quả bóng, vạch kẻ sẵn III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. - Cán sự điều khiển, báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Khởi động. - Chạy quanh sân. - Khởi động các khớp. B. Phần cơ bản. - Chơi trò chơi Kết bạn" *Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. - Cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, + Chú ý: cổ tay, đầu gối, khớp vai và khớp hông. - Khi quay dây, phải dùng cổ tay để quay, - Cho lớp ôn lại động tác nhảy dây 1 lần đưa dây từ phía sau- lên cao- ra trước- rồi chia lớp thành 3 nhóm để luyện tập các xuống dưới. động tác trên. GV theo dõi, giúp đỡ HS (chú ý tăng tốc độ - Nhận xét, đánh giá. cho HS KG). * Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng đích” - GV nêu lại cách chơi, luật chơi, hướng - HS chơi trò chơi. dẫn HS chơi lại trò chơi. Cho 1 tổ chơi thử. Nhận xét, sửa chữa. Sau đó cho HS tham gia trò chơi (có dùng bóng) theo hình thức thi đua. C. Phần kết thúc. - Đi thường theo nhịp và hát, thả lỏng tại - Hệ thống bài. chỗ. - Nhận xét, dặn dò. ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOA I- Mục tiêu: Giúp HS - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa.. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 302. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. Nêu được chức năng và ích lợi của hoa - Giáo dục h/s ý thức bảo vệ ,và chăm sóc hoa trong vườn trường II- Đồ dùng: Hoa học sinh đã sưu tầm. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ : - Lá cây có những chức năng gì trong đời - Lá cây có những chức năng hô hấp, quang sống của cây?tác dụng? hợp, thoát hơi nước. B. Bài mới: Giới thiệu bài : Tìm hiểu về hoa. HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và sự khác nhau giữa các loại hoa: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát - Các nhóm thảo luận: quan sát từng bông hình trong sách giáo khoa và những bông hoa và góp ý cho nhau trả lời các yêu cầu hoa sưu tầm được cho biết hoa có màu trên. gì? Bông nào có hương thơm, bông nào không? - Lần lượt lên trình bày. HS khác nhận xét, + Chỉ tên các bộ phận của từng bông bổ sung. - Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hoa? ? Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hương thơm khác nhau. hương thơm như thế nào? Giáo viên kết luận : * Yêu cầu HS các nhóm (3 nhóm) sắp - Xếp các bông hoa sưu tầm được theo xếp các bông hoa đã sưu tầm được theo nhóm- gắn vào giấy to. từng nhóm tuỳ theo tiêu chí phân loại. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu - Trình bày, giới thiệu sản phẩm. - Chọn nhóm sưu tầm được nhiều hoa và sắp SP trên bảng. HĐ2: Tìm hiểu chức năng và ích lợi của xếp đẹp. hoa: - Yêu cầu cả lớp thảo luận. - Thảo luận để trả lời. ? Hoa có chức năng gì? - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. ? Hoa được dùng để làm gì? Nêu ví dụ. - Hoa được dùng làm nước hoa, trang trí và Giáo viên kết luận nội dung trên. nhiều việc khác. C. Củng cố, dặn dò : - Nêu ví dụ cụ thể - Nhận xét tiết học - Trả lời- đọc kết luận ở SGK. ____________________________________ Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012 TOÁN LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I- Mục tiêu: Giúp HS. - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 303. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ) ; số 20, 21 (đọc và viết về " Thế kỉ XX", " Thế kỉ XXI"). - Vận dụng vào làm bài tập tốt II- Chuẩn bị: nội dung III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ. Yêu cầu HS thực hiện tính - 2HS lên bảng, một em làm bài nhân, một em làm bài chia. 2. Bài mới: GTB HĐ1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - GV cho xem mặt đồng hồ có ghi số - Quan sát hình vẽ trong SGK và mặt đồng bằng chữ số La Mã. hồ ( bằng trực quan). - Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La - HS đọc là "ba". Mã, đọc là "một"... ( Làm tương tự với các số khác). - GV giới thiệu cách đọc, viết các số từ một ( I ) đến mười hai ( XII ). Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ HS đọc là "bốn". số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít - Đọc là "sáu", “mười”, “mười một”, “mười hơn V một đơn vị. hai” - Viết bảng VI, XI, XIIHĐ2: Thực hành Bài1: Đọc các số: +1 số HS đọc, lớp nhận xét. - GV nhận xét. Đọc theo thứ tự từ lớn đến bé là một, hai, ba, ... hai mươi và ngược lại. Bài2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Một số HS nêu miệng Đồng hồ A chỉ 6 giờ. Đồng hồ B chỉ 12 giờ. Bài 3a, : HS làm nháp Đồng hồ C chỉ 3 giờ. a.1HS lên bảnglàm, các em khác nhận xét Bài 4: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, số La Mã VII, IX, XI. + Chấm bài, nhận xét, - HS làm vở ,1 em chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách đọc, viết bằng số La Mã. ______________________________ TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN I- Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài: Vi- ô- lông, ắc- sê Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 304. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu từ mới: lên dây, ắc- sê, dân chài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II- Chuẩn bị:nội dung III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô 1. Bài cũ: gọi h/s đọc đối đáp với vua 2. Bài mới:GTB. HĐ1: Luyện đọc. GV đọc toàn bài + Đọc từng câu: - GV viết bảng: vi- ô- lông, ắc- sê. Quan sát, sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: + Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động của trò. - 1HS đọc lại bài. - HS phát âm đúng. - Đọc nối tiếp từng câu trong bài. - 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài. - Đọc theo nhóm đôi và góp ý cách đọc cho nhau. - Đọc ĐT cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1. - Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. ... Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Thuỷ rất cố gắng, tập trung vào việc thể hiện bản nhạc- vầng trán tái đi... rung động. + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi: lũ trẻ dưới đường ... Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em - 2HS thi đọc đoạn văn. - 2HS thi đọc cả bài.. - Cho h/s đọc ĐT HĐ2: HD tìm hiểu bài: ? Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn? ? Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Giải thích từ :lên dây ,ắc sê ? Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn? Nêu nội dung bài? - liên hệ HĐ3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại bài văn. HD HS đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn. Khi ăc- sê - Tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp ... rung động. với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống - GV nhận xét cách đọc. thanh bình xung quanh. 3. Củng cố, dăn dò: Bài văn này nói lên điều gì _______________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA R I- Mục tiêu. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 305. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Củng cố cách viết chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng:viết tên riêng,và câu ứng dụng. - HS viết đúng cỡ chữ, trình bày bài sạch đẹp. - Giáo dục h/s có ý thức tự giác khi viết bài II- Chuẩn bị: chữ mẫu,h/s phấn III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. - 1HS nhắc lại từ, câu ứng dụng tuần 23. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa. + Nêu chữ hoa trong bài: R, PH, H, K, T, N, - GV đưa mẫu chữ R,P(Ph) cho HS quan S. sát. - Viết mẫu, HD cách viết chữ R,P. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: R,P - GV nhận xét, sửa sai cho HS. HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng( tên + Đọc từ: Phan Rang. riêng): Giới thiệu từ ứng dụng: - Viết hoa chữ đầu mỗi chữ ghi tiếng. HS: Khi viết từ này ta viết hoa con chữ - Cách nhau bằng 1 chữ o. + 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phan nào? Các chữ cách nhau như thế nào? Rang. - GV nhận xét, sửa sai. + Đọc câu: Rủ nhau... Ngọc Sơn. HĐ3: HD viết câu ứng dụng: - 2 câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ làm lụng để có ngày sung sướng, đủ đầy. GT câu ứng dụng: - 2 câu ca dao nói lên điều gì? - Viết hoa chữ đầu dòng, tên riêng: Kiếm Hồ, HS: Trong câu ta cần viết hoa những chữ Thê Húc,Ngọc Sơn. - Các con chữ: R,h,K,H,T,X,N,g,S cao 2 li nào? Các con chữ có độ cao như thế nào? rưỡi; Các con chữ còn lại cao 1 li. - Cách nhau bằng 1 chữ o. Các chữ trong câu cách nhau như thế + 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Rủ, nào? - GV HD cách viết. Xem. - GV nhận xét, sửa sai. HĐ4: HD viết bài vào vở. - Viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. + Chấm, chữa bài cho HS. C. Củng cố, dặn dò: - Về viết bt ở nhà ____________________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 306. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: Giúp HS - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. Rèn kĩ năng làm bài đúng. - Giáo dục h/s ý thức học bài tốt. II- Chuẩn bị:- Một số que diêm. II- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: - GV viết bằng số La Mã từ I đến XII, - HS đọc. XX, XXI. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Luyện tập thực hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài từng bài tập - 4 HS đọc và nêu yêu cầu của 4 bài tập - GV HD HS nắm được yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm, nêu những thắc mắc cần hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - HS làm bài vào vở. - Chấm bài. HĐ2: Chữa bài tập - Giúp HS làm bài. + 1 số HS nêu giờ theo đồng hồ, lớp theo dõi Bài1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?: và nhận xét. GV củng cố cách viết bằng chữ số La Đồng hồ A chỉ 4 giờ. Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 Mã. phút. Đồng hồ C chỉ 9 giờ kém 5 phút. Bài 2: Đọc các số sau: - 1 số HS đọc, các em khác theo dõi nhận xét. - Cho h/s đọc,nhận xét cách đọc I : một II : hai IV: bốn VI : sáu VII : bảy I X: chín XI : mười một VIII : tám XII : mười hai Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S. + 2HS lên chữa bài, 1 số HS khác nêu kết - Cho h/s làm b/c quả và nhận xét. - Nhận xét chốt III : ba Đ VII : bảy Đ VI : sáu Đ IX : chín Đ IIII : bốn S VIIII: chín S IV : bốn Đ XII : Mười hai Đ Bài4 a, b: Trò chơi + 1HS lên làm, lớp nhận xét. Dùng 5 que diêm để xếp số 8 và số 21 như C. Củng cố, dặn dò: sau: VIII, XXI: - Nhận xét tiết học. Dùng 6 que diêm xếp số 9 như sau: IX (mỗi - Về ôn lại cách viết, đọc số La Mã. nét 2 que diêm) _____________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 307. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT :TIẾNG ĐÀN I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Tiếng đàn: " bay ra vườn hết". - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã. - Giáo dục h/s có ý thức học bài II- Chuẩn bị: Bảng lớp ghi nội dung bài tập. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ: GV đọc: xẻ gỗ, xem xiếc, sửa - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con ghế, sang sông. 2. Bài mới:GTB. - GV đọc lần 1 đoạn văn. + 2HS đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm trong SGK. HS: Văn nói về điều gì? - Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. Trong đoạn văn ta cần viết hoa những - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Hồ Tây. chữ nào? - HS viết ra giấy nháp. - Giúp HS viết đúng: mát rượi, lũ trẻ, chiếc thuyền, vũng nước... * GV đọc cho HS viết: - GV hướng dẫn trình bày vở và đọc lần - Viết bài vào vở. 2. - GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng chính tả. * Chấm, chữa bài: - Soát bài, chữa lỗi. - Đọc lần 3. - Chấm bài, nhận xét. Hướng dẫn HS làm BT: - 2HS đọc yêu cầu BT, HS làm bài cá nhân, - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào 4HS lên chữa bài, GV nêu kết quả và nhận xét. cũng bắt đầu bằng âm s: - Các từ gồm 2 tiếng, trong đó âm nào - sung sướng, sạch sẽ, sục sạo, sẵn sàng ... - xôn xao, xào xạc, xồn xang, xộc xệch, xao cũng bắt đầu bằng âm x: xuyến ... - GV chốt lại câu trả lời đúng. + 2HS đọc các từ đã hoàn chỉnh. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết lại lỗi chính tả. _____________________________ Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 308. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỆ THUẬT –DẤU PHẨY I- Mục tiêu - Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật ( người HĐ nghệ thuật, các HĐ nghệ thuật, các môn nghệ thuật). - Ôn luyện về dấu phẩy ( với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức). - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II- Chuẩn bị:nội dung III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - GV viết bảng BT, yêu cầu HS tìm sự vật - HS nêu sự vật nhân hoá: Nước suối và cọ. được nhân hoá: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xèo ô che nắng Râm mát đường em đi 2. Bài mới:GTB. HĐ1:Mở rộng vốn từ nghệ thuật - 1HS đọc yêu cầu. HS làm bài cá nhân vào Tìm các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A rồi VBT. - 3HS lên chữa bài, HS khác nêu bài của ghi vào cột B. mình, lớp cùng nhận xét. + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà + Chỉ những người HĐ nghệ thuật. soạn kịch, biên đạo múa, hoạ sĩ, nhạc sĩ,... + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, làm thơ, làm + Chỉ các HĐ nghệ thuật. văn, viết kịch, nặn tượng, quay phim... + Điện ảnh, kịch nói, chèo, cải lương, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc ... + Chỉ các môn nghệ thuật. - 1 số HS đọc bảng từ hoàn chỉnh. - Liện hệ - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải + Nêu yêu cầu BT. Trao đổi theo cặp, làm đúng. bài vào vở. HĐ2: Ôn cách đặt dấu phẩy: + 1HS lên làm bài, lớp nhận xét. Bài tập2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp Đặt dấu phẩy sau các tiếng: nhạc, tranh, trong đoạn văn sau: chuyện, kịch, phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, mài, vời. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Là những người HĐ nghệ thuật ... HS: Thế nào là nghệ sĩ? + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 309. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. _______________________________ THỂ DỤC NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "NÉM TRÚNG ĐÍCH". I- Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II- Địa điểm, phương tiện: sân trường, còi, dây nhảy, 3 quả bóng, vạch kẻ sẵn. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. - GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy chậm quanh sân. - Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" B. Phần cơ bản. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. GV theo dõi, sửa sai cho HS.. - HS bật nhảy cả lớp 1- 2 lần. Cán sự điều khiển lớp tập. Sau đó ôn theo tổ. Tổ trưởng điều khiển. - Các tổ cử 3 em đại diện ra thi nhảy dây. - Thi nhảy dây giữa các tổ (bằng cách đếm - Từng tổ thi nhảy dây trong 1 phút. số nhịp nhảy). - Nhận xét, đánh giá. - Chơi trò chơi "Ném trúng đích" - GV nêu lại cách chơi, luật chơi, sau đó - HS chơi trò chơi. cho HS tham gia trò chơi. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu - Nhận xét – dặn dò _______________________________ ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I- Mục tiêu: HS hiểu - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ, chôn cất người đã khuất. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - Có thái độ tôn trọng đám tang, thông cảm với người thân của họ. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 310. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. II- Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Vì sao cần phải tôn trọng đám tang. Hoạt động của trò hát. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới. a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Gv lần lượt đọc từng ý kiến - Gv lần lượt đọc từng ý kiến a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. b, Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và người thân của họ. c, Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá. * GVKL: Nên tán thành b,c không nên tán thành ý kiến ạ. b, Hoạt động 2: Xử lý tình hướng. - Chia nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm để thảo luận cách ứng xử trong các tình huống. * GVKL: + Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ cười đùa nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn Tình huống b. ,c . Hoạt động 3: Trò chơi nên và - Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ vì phổ biến luật chơi: Trong 1 thời gian nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó thắng cuộc. - Gv nhận xét khen những nhóm thắng cuộc. - Gv nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc.. - Đám tang là nghi lễ chôn cất người đã mất là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ nên ta phải tôn trọng không được làm gì xúc phạm đến đám tang.. - Hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.. - Hs nhận phiếu giao việc thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống: + Tinh huống a: Em nhìn thấy bạn em đeo tang đi đằng sau xe tang - Tình huống b, Bên nhà hàng xóm có tang + Tình huống c: GĐ của bạn học lớp em có tang. + Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang cười nói chỉ trỏ. - Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp trao đổi nhận xét.. đường. chạy nhảy, cười đùa, vạn to đài, ti vi chạy. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 311. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. 4. Củng cố nhận xột giờ học __________________________________ Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012 TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I- Mục tiêu: Giúp HS. - Biết về thời gian về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.ho - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học II- Chuẩn bị:đồng hồ III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 2HS viết từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. - 2HS chỉ vào số, đọc lại. - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: HD cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). + Quan sát sự HD của GV và quan sát vào - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học. (giới thiệu các vạch chia phút). - 6 giờ 10 phút. + Quan sát tranh vẽ 2. Xác định vị trí kim H: Đồng hồ chỉ mấy giờ? ngắn, kim dài. - Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như + Quan sát tranh 3 và nêu thời điểm theo 2 vậy là hơn 6 giờ. Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2... Do cách: 6 giờ56 phút và 7giờ kém 4 phút. + Quan sát trên mô hình và nêu được thời đó đồng chỉ 6giờ13phút. - GV hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy điểm theo 2 cách. phút nữa đến 7 giờ. + Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt quá + Nêu miệng, Đồng hồ A chỉ 2 giờ 10 phút. số 6 thì nói theo cách 2. HĐ2: Thực hành. Đồng hồ B chỉ 5 giờ 16 phút. Bài 1: HS quan sát nêu miệng Đồng hồ C chỉ 11 giờ 21 phút. GV củng cố cách xem đồng hồ theo 2 cách. Đồng hồ D chỉ 10 giờ kém 26 phút. Đồng hồ E chỉ 11 giờ kém 21 phút. Đồng hồ G chỉ 4 giờ kém 3 phút. - 3HS lên bảng vẽ, các em khác theo dõi Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ nhận xét. - 2HS lên bảng nối. thời gian tương ứng? Bài 3: Nối (theo mẫu): - Áp dụng xem đồng hồ trong cuộc sống. + Nhận xét. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 312. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. C. Củng cố, dặn dò _______________________________ TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. - Rỡn kĩ năng kể cho h/s - Giáo dục h/s có ý thức học tập tốt II- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện SGK. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 2HS đọc bài viết của mình trước lớp (Bài - GV nhận xét, cho điểm. viết về một buổi biểu diễn NT tuần 23) 2. Bài mới: GTB. - HS lắng nghe. GV kể chuyện: - GV kể chuyện, giọng thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Giúp HS hiểu từ : lem luốc. HS: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, điều gì? gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những - .... bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ chiếc quạt để làm gì? ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt. Vì sao mọi người đua nhau đến mua - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của quạt? Vương Hi Chi trên quạt (Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá). - HS lắng nghe. - GV kể lần 2,3. HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu - 4 nhóm tập kể trong nhóm. chuyện. - GV giúp đỡ HS kể chuyện. - GV và HS nhận xét cách kể của HS. - đại diện các nhóm thi kể. - Vương Hi Chi là một người có tài và nhân HS: Qua câu chuyện này, em biết gì về hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ Vương Hi Chi? có tên gọi là nhà thư pháp. Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? 3 Củng cố, dặn dò: Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 313. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. - Nhận xét về học bài ____________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI QUẢ I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. - Giáo dục h/s lòng ham mê môn học. II- Chuẩn bị:nội dung III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Bài cũ: - HS nêu ích lợi của hoa? - 1số HS trả lời. - GV và HS nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: GTB. HĐ1: Quan sát và thảo luận: + Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát B1: Quan sát hình trong SGK. các hình SGK T92,93. - GV hướng dẫn HS thảo luận. - Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả. - Nói quả HS đã được ăn và nêu mùi vị của - B2: Quan sát quả thật được mang đến quả đó. - Chỉ và nói tên từng bộ phận của quả và lớp. cho biết người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó. B3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát giới thiệu quả mình sưu tầm: hình dạng, độ lớn, màu sắc, khi gọt vỏ có gì đặc biệt, HĐ2: Thảo luận: mùi vị của quả. + Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm GV nêu câu hỏi: khác bổ sung. - Quả thường dùng để làm gì? nêu ví dụ? - Các nhóm thảo luận. - Quan sát các hình T92,93 SGK cho biết + ăn, làm mứt, ép dầu, làm thuốc ... quả nào ăn tươi, quả nào dùng chế biến + Quả ăn tươi: Táo, chôm chôm, đu đủ, ... thức ăn? - Hạt có chức năng gì? + Quả chế biến thức ăn: chanh, lạc ... B2: Làm việc cả lớp. + Ăn, làm mứt, ... Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ép - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. dầu, ... Người đặt câu hỏi, người trả lời. - Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc - HS liên hệ thực tế thành cây mới. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 314. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Phúc Hòa. Năm học 2011 – 2012. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học ______________________________ THỦ CÔNG ĐAN NONG ĐÔI (T2) I- Mục tiêu: - HS nắm vững cách đan nông đôi. - HS đan được tấm đan đúng quy trình kĩ thuật. - HS yêu thích giờ học đan nan. II- Chuẩn bị: - GV: Tranh quy trình đan nong đôi. - HS: Giấy thủ công (hoặc giấy bìa), bút chì, thước kẻ, kéo, keo dán. III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị - Nhắc lại quy trình đan nong đôi. của HS. 2. Bài mới: GTB. HĐ1: HD quy trình đan nong đôi. + Treo tranh quy trình và HD theo các bước đan nong đôi. B1: Kẻ, cắt các nan. - Quan sát GV hướng dẫn. B2: Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc). B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. HĐ2: HS thực hành đan nong đôi. - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS thực hành: Đan nong đôi. - Lưu ý: khi dán nẹp cần dán lần lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan. HĐ3: Trưng bày sản phẩm: - GV và HS nhận xét, chọn 1 số sản phẩm đẹp lưu giữ tại lớp. Khen HS có sản phẩm - Trưng bày SP trên bảng. làm đúng quy trình, đẹp. 3. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học, sự chuẩn bị của HS. - Dăn dò chuẩn bị cho giờ sau. Giáo viên : Hoàng Thị Hoa. 315. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×