Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GI¸O ¸N CHUÈN MíI 2012-2013 Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS. MÔN NGỮ VĂN (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2012-2013) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết). HỌC KÌ I Tuần 1. Tiết 1 đến tiết 4 Con Rồng cháu Tiên; Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy; Từ và cấu tạo từ tiếng Việt; Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 2. Tiết 5 đến tiết 8 Thánh Gióng; Từ mượn; Tìm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3. Tiết 9 đến tiết 12 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Nghĩa của từ; Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tuần 4. Tiết 13 đến tiết 16 Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm; Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Tuần 5. Tiết 17 đến tiết 20 Viết bài Tập làm văn số 1; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; Lời văn, đoạn văn tự sự. Tuần 6. Tiết 21 đến tiết 24 Thạch Sanh;. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chữa lỗi dùng từ; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7. Tiết 25 đến tiết 28 Em bé thông minh; Chữa lỗi dùng từ (tiếp); Kiểm tra Văn. Tuần 8. Tiết 29 đến tiết 32 Luyện nói kể chuyện; Cây bút thần; Danh từ. Tuần 9. Tiết 33 đến tiết 36 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự; Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng; Thứ tự kể trong văn tự sự. Tuần 10. Tiết 37 đến tiết 40 Viết bài Tập làm văn số 2; Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi. Tuần 11. Tiết 41 đến tiết 44 Danh từ (tiếp); Trả bài kiểm tra Văn; Luyện nói kể chuyện; Cụm danh từ. Tuần 12. Tiết 45 đến tiết 48 Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 2; Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường. Tuần 13. Tiết 49 đến tiết 52 Viết bài Tập làm văn số 3; Treo biển; Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới; Số từ và lượng từ. Tuần 14. Tiết 53 đến tiết 56 Kể chuyện tưởng tượng; Ôn tập truyện dân gian; Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 15. Tiết 57 đến tiết 60 Chỉ từ; Luyện tập kể chuyện tưởng tượng; Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa; Động từ. Tuần 16. Tiết 61 đến tiết 63 Cụm động từ;. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mẹ hiền dạy con; Tính từ và cụm tính từ. Tuần 17. Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 18. Tiết 67 đến tiết 69 Kiểm tra học kì I; Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. Tuần 19. Tiết 70 đến tiết 72 Chương trình Ngữ văn địa phương; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20. Tiết 73 đến tiết 75 Bài học đường đời đầu tiên; Phó từ. Tuần 21. Tiết 76 đến tiết 78 Tìm hiểu chung về văn miêu tả; Sông nước Cà Mau; So sánh. Tuần 22. Tiết 79 đến tiết 81 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Bức tranh của em gái tôi. Tuần 23. Tiết 82 đến tiết 84 Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo); Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 24. Tiết 85 đến tiết 88 Vượt thác; So sánh (tiếp); Chương trình địa phương Tiếng Việt; Phương pháp tả cảnh; Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 25. Tiết 89 đến tiết 92 Buổi học cuối cùng; Nhân hoá; Phương pháp tả người. Tuần 26. Tiết 93 đến tiết 96 Đêm nay Bác không ngủ; Ẩn dụ; Luyện nói về văn miêu tả. Tuần 27. Tiết 97 đến tiết 100 Kiểm tra Văn; Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà;. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lượm; Hướng dẫn đọc thêm: Mưa. Tuần 28. Tiết 101 đến tiết 104 Hoán dụ; Tập làm thơ bốn chữ; Cô Tô. Tuần 29. Tiết 105 đến tiết 108 Viết bài Tập làm văn tả người; Các thành phần chính của câu; Thi làm thơ 5 chữ. Tuần 30. Tiết 109 đến tiết 112 Cây tre Việt Nam; Câu trần thuật đơn; Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước; Câu trần thuật đơn có từ là. Tuần 31. Tiết 113 đến 116 Lao xao; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người. Tuần 32. Tiết 117 đến tiết 120 Ôn tập truyện và kí; Câu trần thuật đơn không có từ là; Ôn tập văn miêu tả; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Tuần 33. Tiết 121 đến tiết 124 Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo; Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử; Viết đơn. Tuần 34. Tiết 125 đến tiết 128 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp); Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. Tuần 35. Tiết 129 đến tiết 132 Động Phong Nha; Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than); Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy); Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 36. Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn; Tổng kết phần Tiếng Việt; Ôn tập tổng hợp. Tuần 37. Tiết 137 đến tiết 140 Kiểm tra học kì II; Chương trình Ngữ văn địa phương.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trän bé gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6. gi¸o Ng÷ v¨n 6 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2012-2013 đầy đủ chi tiết Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2012-2013 míi. Liªn hÖ §T. Tiết: 1. 0975215613. Ngày soạn:. Ngày gi¶ng :. Bài 1 Văn bản:. CON RỒNG CHÁU TIÊN. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện. 3Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.  Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển.  Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu. 2. Học sinh:  Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.  Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 5. Bài mới:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”. Hoạt động của giáo viên HĐ1 - Gọi HS đọc chú thích có dấu *. Hoạt động của học sinh HĐ1 - Đọc. H: Qua theo dõi bạn đọc, em hãy nhắc lại thế nào là truyền - Trả lời theo SGK thuyết?. - GV: Hướng dẫn HS cách đọc - Nghe kể. + Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng. + Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở.  Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần, chậm rãi. - GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn của -HS đọc văn bản. Kiến thức I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là truyền thuyết? - Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.. H: Nhận xét của em khi nghe bạn đọc văn bản? - Nhận xét H: Em hãy kể tóm tắt văn bản “Con rồng cháu tiên” - Kể - GV nhận xét khi nghe HS kể. H: Em hiểu thế nào là: Ngư Tinh, Thủy cung, Thần nông, tập quán, Phong Châu. -Trả lời theo chú thích 1,2, 3,5,7 ở SGK 3. Bố cục. Văn bản “Con rồng cháu tiên” được liên kết bởi ba đoạn: - Đoạn1: Từ đầu đến “Long trang”. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đường”. - Đoạn 3: Phần còn lại H: Em hãy nêu sự việc chính - Thảo luận nhóm để trả được kể trong mỗi đoạn? lời  Đoạn 1: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ  Đoạn 2: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Đoạn 3: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ. HĐ2. HĐ2. II. Phân tích:. H: Truyền thuyết này kể về ai và về sự việc gì? - Truyện kể về Lạc Long Quân nòi rồng kết duyên cùng bà Âu Cơ dòng tiên sinh ra cái bọc trăm trứng, nở trăm con từ đó hình thành nên dân tộc Việt Nam. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc 1. Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ. H: Hình ảnh Lạc Long Quân được miêu tả có gì kì lạ và đẹp - Lạc Long Quân là thần đẽ? nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. H:Thần có công lao gì với nhân - Giúp dân diệt trừ Ngư dân? Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loại yêu quái làm hại dân lành ở vùng biển, đồng bằng, rừng núi, tức là những nơi dân ta thuở ấy khai phá, ổn định cuộc sống. “Thần còn dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở”. H: Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quí nào về giống nòi, nhan sắc và đức - Âu Cơ dòng tiên, ở trên hạnh? núi, thuộc dòng họ Thần Nông - vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài người trồng trọt và cày cấy. - Xinh đẹp tuyệt trần.. Lop6.net. - Lạc Long Quân là thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. + Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh. + Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.. - Âu Cơ dòng tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông.. + Xinh đẹp tuyệt trần..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu thiên nhiên, cây + Yêu thiên nhiên, cây cỏ. cỏ. H: Những điểm đáng quí đó ở Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào? - Vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ. H: Việc kết duyên của Lạc Long Quân cùng Âu Cơ có gì - Vẻ đẹp cao quí của kì lạ? thần tiên được hòa hợp. H: Qua mối duyên tình này, người xưa muốn chúng ta nghĩ * Thảo luận trả lời: gì về nòi giống dân tộc? - Dân tộc ta có nòi giống Bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, cao quí, thiêng liêng: kì ảo, thần tiên hóa nguồn gốc, Con rồng, cháu tiên. nòi giống dân tộc, cha ông ta đã ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của người Việt chúng ta bắt nguồn từ một nòi giống thần tiên tài ba, xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi người Việt Nam ngày nay vinh sự là con cháu thần tiên hãy tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Gọi HS đọc đoạn 2 H: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ?. H: Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp? Hình ảnh bọ trăm trứng nở trăm người con “là một chi tiết kì ảo, lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” – một từ gốc Hán, nghĩa là người cùng một bọc, Ý niệm về giống nòi cũng bắt đầu từ đó và mở rộng ra thành tình cảm của dân tộc lớn, đoàn kết nhiều nhóm người lại với nhau như anh em ruột thịt- dù người miền núi hay miền xuôi, người vùng biển hay trên đất liền.. - Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ. Dân tộc ta có nòi giống cao quí, thiêng liêng: Con rồng, cháu tiên.. 2. Việc sinh con và chia con cuả Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Sinh ra bọc trăm trứng, - Âu Cơ sinh ra một cái nở thành trăm người con bọc trăm trứng, nở thành khỏe đẹp. trăm người con khỏe đẹp mọi người Việt Nam đều là anh em ruột thịt do cùng một ch mẹ sinh ra * Thảo luận trả lời. - Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra. - Đọc. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> H: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào? - Năm mươi con theo mẹ - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển. theo cha xuống biển ý nguyện phát triển dân tộc và đoàn kết thống nhất dân tộc. H: Ý nguyện nào của người xưa muốn thể hiện qua việc - Ý nguyện phát triển chia con của họ? dân tộc: làm ăn, mở rộng Năm mươi con theo cha xuông và giữ vững đất đai. biển, năm mươi con theo mẹ lên - Ý nguyện đoàn kết và núi. Biển là biểu tượng của thống nhất dân tộc. Nước. Núi là biểu tượng của Đất. Chính nhờ sự khai phá, mở mang của một trăm người con Long Quân và Âu Cơ mà đất nước Văn Lang xưa, tổ quốc Việt Nam ngày nay của chúng ta hình thành, tồn tại và phát triển. - Gọi HS đọc đoạn 3 - Đọc H: Đoạn văn cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt Nam - Ta được biết thêm cổ xưa? nhiều điều lí thú, chẳng hạn tên nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang đặt ở vùng Phong Châu, Bạch Hạc. Người con trai trưởng của Long Quân và Âu Xã hội Văn Lang thời đại Hùng Cơ lên làm vua gọi là Vương đã là một xã hội văn hóa Hùng Vương. Từ đó có dù còn sơ khai. phong tục nối đời cha 3. Ý nghĩa của truyện: truyền con nối, tục - Cho HS xem tranh Đền Hùng. truyền cho con trưởng. H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu Tiên”. * Thảo luận trả lời: - Giải thích, suy tôn - Giải thích, suy tôn Từ bao đời, người Việt tin vào nguồn gốc cao quí, nguồn gốc cao quí, tính chất xác thực của những thiêng liêng của cộng thiêng liêng của cộng đồng người Việt. điều “truyền thuyết” về sự tích tổ đồng người Việt. tiên và tự hào về nguồn gốc, dòng giống Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao quí, linh thiêng của mình. - Đề cao nguồn gốc - Đề cao nguồn gốc Người Việt Nam dù miền xuôi chung và biểu hiện ý chung và biểu hiện ý hay miền ngược, dù ở đồng bằng, nguyện đoàn kết, thống nguyện đoàn kết, thống miền núi hay ven biển, trong nhất của nhân dân ta ở nhất của nhân dân ta ở nước hay ở nước ngoài, đều cùng mọi miền đất nước. mọi miền đất nước. chung cội nguồn, đều là con của mẹ Âu Cơ vì vậy phải luôn. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thương yêu, đoàn kết. Các ý nghĩa ấy còn góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. HĐ3 HĐ3 H: Nghệ thuật của truyện có gì nổi bật? - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. H: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? - Trong truyện cổ dân gian, các chi tiết tưởng tượng, kì ảo gắn bó mật thiết với nhau. Tưởng tượng, kì ảo có nhiều nghĩa, nhưng ở đây được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, nhằm mục đích nhất định. H: Các chi tiết tưởng tượng, kì ảo có vai trò ra sao trong truyện “Con rồng cháu tiên”. - Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện trong văn bản. - Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm. H: Ông cha ta sáng tạo ra câu chuyện này nhằm mục đích gì? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. H: Truyện đã bồi đắp cho em những tình cảm nào? - Tự hào dân tộc, yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết, thân ái với mọi người. H: Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói như thế nào? - Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.. Lop6.net. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng…).. 2. Nội dung: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H: Trong công cuộc giữ nước, nhân dân ta đã thực hiện lời hứa của Bác ra sao? - Tinh thần đoàn kết giữa miền ngược và miền xuôi. Cùng đồng lòng xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam. H: Còn là học sinh, em sẽ làm gì để thực hiện lời dạy đó của - Chăm học chăm làm. Bác? - Yêu thương, giúp đỡ bạn và mọi người xung quanh. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. HĐ4. HĐ4. IV. Luyện tập:. H: Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện - Người Mường có truyện “Quả trứng to nở “Con rồng cháu tiên” ra con người”. - Người Khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ”…. H: Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? - Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước ta. HĐ5 HĐ5 H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”? - Kể. 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”. - Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.  Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học. . Rút kinh nghiệm:........................................................................... Tiết: 2. Văn bản:. Ngày soạn:. Ngày gi¶ng :. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. (Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm) 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.  Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân. 2. Học sinh:  Học thuộc bài cũ.  Soạn bài mới chu đáo. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta. 3. Bài mới: (1’) Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. TL 10’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ1 HĐ2 I. Tìm hiểu chu H: Em hãy nêu cách đọc, kể văn bản? - Đọc: Giọng chậm rãi, tình 1. Đọc, kể, tìm hi cảm, chú ý lời nói của Thần thích? trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc,chắc, khỏe. - Kể ngắn gọn nhưng đủ ý và mạch lạc. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn bản. - Đọc văn bản H: Em hãy nhận xét cách đọc của - Nhận xét. bạn? H: Qua việc chuẩn bị ở nhà và nghe - HS kể. bạn đọc, em nào có thể kể lại câu truyện? - GV nhận xét sau khi HS kể xong. - Gọi 1 HS đọc các chú thích - Đọc chú thích. 1,2,3,4,7,8,9,12,13. 2. Bố cục H: Truyện gồm có mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn? - Truyện có ba đoạn:  Đoạn 1: Từ đầu …. “chứng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giám”: Hùng Vương chọn người nối ngôi.  Đoạn 2: Tiếp theo...“Hình tròn”: Cuộc đua tài dâng lễ vật.  Đoạn 3: phần còn lại – kết quả cuộc thi tài. 15’. HĐ3 - Gọi HS đọc đoạn 1.. HĐ3 - Đọc. H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì? - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm; vua đã già, muốn truyền ngôi. - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi).. Trong truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới thường có những tình huống mang tính chất những “câu đố”. Điều Vua Hùng đòi hỏi các hoàng tử đúng là một “câu đố” một “bài toán” không dễ gì giải được. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc.. II. Tìm hiểu nội d 1. Hoàn cảnh, ý địn thức vua Hùng chọn nối ngôi.. - Hoàn cảnh:  Giặc ngoài đã yê có thể tập trung c cho dân được no ấ  Vua đã già muốn ngôi. - Ý của vua: Ngư ngôi phải nối được c không nhất thiết p con trưởng. - Hình thức: Điều v hỏi mang tính chất m đố đặc biệt để thử tà lễ…truyền ngôi cho. 2. Cuộc đua tài dâng vật? H:Việc các lang đua nhau làm cỗ thật - Các lang không hiểu ý cha a. Các lang đua nh hậu, thật ngon chứng tỏ điều gì? mình. cỗ thật hậu, thật không hiểu ý vua ch Hình thức Hùng Vương thử tài các con như ông thầy ra cho học trò một đề thi, một câu đố để tìm người tài giỏi, thông minh đồng thời cũng là người hiểu được ý mình. Các lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý vua cha, “Chí” của vua là gì? Ý của vua là gì? Làm thế nào để thỏa mãn cả hai? Các lang đã suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp, như cho rằng ai chẳng vui lòng, vừa ý với lễ vật quí hiếm, cỗ ngon, nhưng sang trọng. Nhưng sự thật càng biện lễ hậu, họ càng xa rời ý vua, càng không hiểu cha. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mình. Và câu chuyện vì thế mà cũng trở nên hấp dẫn. H: Lang Liêu tuy cũng là Lang nhưng khác các Lang ở điểm nào? - Chàng mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, chăm việc đồng áng. H: Vì sao Lang Liêu buồn nhất? - Vì chàng khó có thể biện được lễ vật như các anh em, chàng không chỉ tự xem mình kém cỏi mà còn tự cho rằng không làm tròn “chữ” hiếu với vua cha. H: Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? - Chàng nằm mộng thấy thần đến bảo: “Trong trời đất, không có gì quí bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới nuôi sống con người và ăn không bao giờ chán…Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. H: Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì? - Chàng chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh làm thành hai thứ bánh khác nhau: bánh hình tròn (bánh giầy) và bánh hình vuông (bánh chưng).. b. Lang Liêu. - Mồ côi mẹ, nghè thà, chăm việc đồng. - Chàng được thần bảo lấy gạo làm b gạo nuôi sống ngư không chán lại làm r. - Lang Liêu làm hai bánh khác nhau: bán tròn (bánh giầy), bán vuông (bánh chưng) Sự thông minh, t của chàng.. H: Em có nhân xét gì về cách làm bánh của Lang Liêu? - Thể hiện sự thông minh, tháo vát của chàng. H: Vì sao trong các con vua, chỉ có * Thảo luận trả lời. Lang Liêu được thần giúp đỡ? - Trong các lang (con vua), chàng là người “thiệt thòi nhất” - Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên, chàng “ra ở riêng, chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai”. Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gũi dân thường. - Quan trọng hơn, chàng là người duy nhất hiểu được ý thần: “Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Còn các lang khác chỉ biết cúng Tiên Vương sơn hào hải vị - những món ăn ngon nhưng vật liệu để chế biến thành các món ăn ấy thì con người không làm ra được. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. 3. Kết quả cuộc thi t H: Đến ngày tế lễ Tiên Vương, vua - Chọn bánh của Lang Liêu. -Hùng Vương chọ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 8’. 3’. Hùng chọn bánh của ai để tế lễ Trời, Đất cùng Tiên Vương? H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn * Thảo luận trả lời. nối ngôi vua? - Hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng Trời, tượng Đất, tượng muôn loài). -Lang Liêu xứng đáng nối ngôi vua. - Hai thứ bánh do vậy hợp ý Chàng là người hội đủ các điều kiện vua, chứng tỏ được tài đức của của một ông vua tương lai, cả tài, cả con người có thể nối chí vua. đức. Quyết định của vua thật sáng suốt. Đem cái quí nhất trong trời đất, - Ý vua cũng là ý dân Văn Lang, ý trời. của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh ra mình. HĐ3 HĐ3 H: Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì? * Thảo luận trả lời: - Trong kho tàng truyện cổ dân gian - Giải thích nguồn gốc sự vật Việt Nam có một hệ thống truyện hướng tới mục đích trên như: “Sự tích trầu cau” giải thích nguồn gốc của tục ăn trầu; “Sự tích dưa hấu” giải thích nguồn gốc dưa hấu… Còn “Bánh chưng bánh giầy” giải thích nguồn gốc hai loại - Đề cao lao động, đề cao nghề bánh là bánh chưng và bánh giầy. - Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên nông. như một người anh hùng văn hóa. Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên tài năng, phẩm chất của - Thể hiện sự thờ kính Trời, Lang Liêu bấy nhiêu. Đất, tổ tiên của nhân dân ta.. của Lang Liêu để Đất cùng Tiên Vươn. H: Nhận xét của em về nghệ thuật của truyện? - Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian (nhân vật chính – Lang Liêu – trải qua cuộc thi tài, được thần giúp đỡ và được nối ngôi vua…). - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc HĐ4 HĐ4 H: Đọc truyện này em thích nhất chi. 2. Nghệ thuật: - Truyện có nhiều nghệ thuật tiêu bi truyện dân gian.. Lop6.net. - Lang Liêu được ngôi vua.. III. Tổng kết. 1. Nội dung: - Truyện vừa giả nguồn gốc của bánh bánh giầy, vừa ph thành tựu văn min nghiệp ở buổi đầu nước - Đề cao lao động, nghề nông.. - Thể hiện sự th Trời, Đất, tổ tiên củ dân ta.. IV. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4’. tiết nào? Vì sao? HĐ5: Củng cố - Giới thiệu học sinh bức tranh ở SGK. H: Nêu nội dung của bức tranh? H: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy?. Khi đón xuân hoặc mỗi khi được ăn bánh chưng, bánh giầy, bạn hãy nhớ tới truyền thuyết về hai loại bánh này, sẽ thấy bánh ngon dẻo, thơm, bùi, dịu ngọt hơn gấp bội. - Trả lời HĐ5 - Xem tranh. - Cảnh nhân dân ta nấu bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất thiêng liêng giàu ý nghĩa. Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai loại bánh này còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại câu chuyện “Bánh chưng, bánh giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT.  Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”. . Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tiết: 3. Ngày soạn:. Ngày gi¶ng :. TỪ VAØ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Lư ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3.Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) 5. Bài mới: (1’) Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. TL 7’. Hoạt động của giáo viên HĐ1 - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau? VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Con rồng, cháu Tiên) - Gọi HS đọc ví dụ H: Câu các em vừa đọc có mấy tiếng? H: Số tiếng ấy chia thành bao nhiêu từ? dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó?. Hoạt động của học sinh HĐ1. Kiến thức I. Từ là gì?. - Theo dõi. - Đọc ví dụ. - 12 tiếng. - Có 9 từ. - Dựa vào các dấu gạch chéo. HĐ2. HĐ2 H: Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu tạo giống nhau không? - Không giống nhau, có từ chỉ có một tiếng, có từ gồm có hai tiếng. H: Vậy các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. H: Khi nào một tiếng được coi là một - Khi một tiếng có thể dùng để từ? tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. H: Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ - Từ là đơn vị ng nhất dùng để đặt câu. nhỏ nhất dùng để đặ VD: nhà, cửa, trồn cây cối, thầy giáo… 15’ HĐ3 HĐ3 II. Từ đơn và từ p - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau và gọi - Đọc ví dụ. HS đọc: VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. (Bánh chưng, bánh giầy) - Treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại như trang 13 SGK. H: Theo kiến thức đã học ở bậc Tiểu. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> học thì từ một tiếng và từ hai tiếng trở lên ta gọi là gì? - Từ một tiếng là từ đơn. - Từ hai tiếng trở lên gọi là từ phức. H: Em hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại? * Thảo luận để làm bài tập. Bảng phân loại. Kiểu cấu tạo từ. Từ đơn. Từ phức. Từ ghép. Ví dụ Từ, ấy, nước,ta, chăm, nghề,và,có tục,ngày,Tết làm, Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.. Từ Trồng trọt. láy HĐ4. HĐ4 H: Nhìn vào bảng phân loại, em hãy cho biết thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? - Từ đơn chỉ có một tiếng. - Từ phức có hai hoặc nhiều tiếng. H: Từ phức chia làm mấy loại? - Chia thành hai loại: từ ghép và từ láy. H: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau? * Thảo luận, trả lời. - Giống: Đều là từ phức. - Khác:  Từ ghép: Được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.  Từ láy: Giữa các tiếng có quan hệ láy âm.. HĐ5 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - GV: Chốt lại những kiến thức của tiết học. 20’ HĐ6 - GV: Cho HS thảo luận nhóm để làm bài tập. - Gọi HS đọc bài tập 1. H: Các từ “nguồn gốc”, “con cháu”. Lop6.net. 1. Từ chỉ gồm một từ đơn. 2. Từ phức là từ g hoặc nhiều ti. a. Những từ phức đ ra bằng cách gh tiếng có quan nhau về nghĩa đư là từ ghép. VD: Cá rô, máy m hồng…. b. Những từ phức c hệ láy âm giữa cá được gọi là từ láy VD: Nho nhỏ, xanh chót vót, chênh vênh. HĐ5 - Đọc - Nghe HĐ6 - Thảo luận nhóm.. III. Luyện tập. - Đọc.. 1.a/ Các từ “nguồn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thuộc kiểu cấu tạo từ nào.. - Từ ghép.. “con cháu” thuộc ghép. H: Tìm những từ đồng nghĩa với từ b. Từ đồng nghĩa “nguồn gốc”? - Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nguồn gốc: Cội ngu cha ông, nòi giống, gốc rễ, gác, tổ tiên, nòi giốn huyết thống….. H: Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh c. Từ ghép chỉ q chị, ông bà… - Cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh thân thuộc: Cậu mợ em, cha con… chú cháu, anh em con… - Gọi HS đọc bài 2. - Đọc bài 2. H: Bài này yêu cầu em làm gì? - Hãy nêu qui tắc sắp xếp các 2. Theo giới tính (na tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ ông bà, cha mẹ, a thân thuộc theo giới tính (nam, cậu mợ, chú th nữ),theo bậc(bậc trên, bậc dưới) dượng…. - Theo bậc (trên dướ cháu, chú cháu, chị cháu, mẹ con…. H: Từ láy “thút thít” trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút 4. Từ láy “thút thít thít” miêu tả cái gì? - Miêu tả tiếng khóc của người. tả tiếng khóc của ng H: Hãy tìm những từ láy khác có - Những từ láy cũng cùng tác dụng ấy? - Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức dụng miêu tả: Nức tưởi, nỉ non… sùi, rưng rức, tức t non… H: Em hãy nêu yêu cầu bài tập 5? - Tìm nhanh các từ láy. 5. Tìm các từ láy: a. Tả tiếng cười:  Tả tiếng cười. khách, khúc khích  Tả tiếng nói. sặc, hô hố, ha hả  Tả dáng điệu. hệch…. b. Tả tiếng nói: ồ khàn khàn, lè nhè, t léo nhéo, lầu bầu… c. Tả dáng điệu khom, lừ đừ, lả nghênh ngang, nghênh…. HĐ7: Củng cố HĐ7 H: Em hãy nhắc lại thế nào là từ ghép và từ láy? - Trả lời. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm bài tập 3.  Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.. . Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tiết: 4. Ngày soạn:. Ngày gi¶ng :. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3.Thái độ: Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 6. Giáo viên: a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, công văn, bài báo, hóa đơn tiền điện, biên lai, lời cảm ơn. 7. Học sinh:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×