Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương I: Cơ học - Nguyễn Viết Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>VËt lÝ 8. Chương I: CƠ HỌC Mục tiêu a. Kiến thức. - Nêu được dấu hiệu nhận biết, tính tương đối của chuyện động cơ học. + Nêu được ý nghĩa của chuyển động là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo độ. + Nêu được vận tốc Trung bình và cách xác định, phân biệt được các loại chuyển động, ví dụ về tác dụng của lực, hai lực cân bằng. Nêu được quán tính của một vật là gì và lấy được ví dụ về lực ma sat. Nêu được áp lực, áp suất, đơn vị đo là gì? Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, khí quyển. Nêu được áp xuất có cùng tỉ số tại các điểm có cùng độ cao trong lòng một nhất lòng. Nêu được mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng ạôt chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực, hiện tượng tồn tại của lực đẩy Ac si met và nêu được điều kiện nổi của một việt. b. Kĩ năng. - Vận dụng được công thức V = s/t. Xác định được vận tốc trung bình bằng TN. tính được vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Biểu diễn được lực bằng vec tơ. + Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. + Đề ra cách làm tăng ma sat có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức p = F/s Vận dụng được công thức P= cl/h đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Vận dụng công thức về lực đẩy Ac si met.A= F.S, P= A/t c. Thái độ. - Có hứng thú, yêu thích môn vật lí, tìm tòi hữu biết về khoa học. - Có tác phong cẩn thận, tỉ mỉ chính xác có tinh thần hợp tác trong hoạt động tập thể trong việc thu thập thông tin và xử lí thông tin thông qua TN. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và kỹ thuật. Ngày soạn; Ngày giảng:. Tiết 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC.. 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức - HS nêu được các ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hành ngày. - HS nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc. - HS nêu được ví dụ về các dạng chuyển động: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. 1.2 Kĩ năng - Bồi dưỡng kiến thức thực tế. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VËt lÝ 8 - Rèn khả năng thực hành thí nghiệm 1.3 Thái độ - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng 2. Chuẩn bị: 2.1, Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1, 1.2 , 1.3(SGK) 2.2, Học sinh: Tìm hiểu các thông tin về chuyển động trong đời sống. 3. Phương pháp Phương pháp thực nghiệm, PPDH theo nhóm, PPDH một hiện tượng vật lí, 4. Tiến trình bài dạy: 4.1,ổn định : 4.2, Kiểm tra bài cũ: 4.3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đặt vấn đề bài mới như SGK. VD: Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây, vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên? PHƯƠNG PHÁP. -GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1: Làm thế nào để biết ôtô, con thuyền đang chuyển động hay đứng yên? -HS: Đọc yêu cầu, thảo luận cách xác định: nếu thấy bánh xe quay , thuyền trôi thì chuyển động. -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về cách xác định một vật chuyển động hay đứng yên. -HS: Đọc SGK. -GV: Khẳng đinh: để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc. .-HS: Nghe giảng -GV: Giới thiệu khái niệm chuyển động cơ học. -HS: Ghi vở -GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2 (SGK)? -HS: Thảo luận lấy ví dụ về chuyển động cơ học. -GV: yêu cầu HS thực hiện câu C3: Khi nào vật coi là đứng yên? -GV:Đưa tình huống: Hành khách đang ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà ga. -HS: Nghe giảng. -GV: Yêu cầu HS thực hiện trả lời các câu 2. THỜI GIAN. NỘI DUNG. I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên:. - Để xét một vật chuyển động hay đứng yên ta cần so với vật làm mốc. - Chuyển động cơ học: khi vị trí của vật thay đổi theo thời gian so với vật làm mốc thì vật chuyển động. - Khi vị trí của vật không thay đổi theo thời gian so với vật mốc thì vật đứng yên so với vật mốc.. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: - C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga.. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> VËt lÝ 8 hỏi C4 -> C6(SGK)? -HS: Thảo luận, trả lời dựa vào khái niệm chuyển động hay đứng yên. -GV: Chú ý yêu cầu HS giải thích câu trả lời. -GV: Khẳng định câu trả lời và đưa ra kết luận. -HS: Ghi lại kết luận. -GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ tương tự? -HS: Lấy các ví dụ. -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và cho biết các dạng chuyển động thường gặp? Lấy ví dụ? -HS: Đọc thông tin, nêu lại và lấy ví dụ thực tế. -GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng? -HS: Thảo luận, tại chỗ trả lời . -GV: Gợi ý: C11: Xét chuyển động tròn.. - C5: Hành khách đứng yên so với toa tàu. - C6: Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. => Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. III. Một số chuyển động thường gặp: - Chuyển động thẳng. - Chuyển động cong. - Chuyển động tròn. IV. Vận dụng: - C10: ô tô chuyển động so với cột điện và người đứng bên đường.Người đứng yên so với cột điện. - C11: Không đúng khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc.. 4.4Củng cố Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức toàn bài ? Khi nào nói vật chuyển động hay đứng yên. ? Tại sao nói vật chuyển động hay đứng yên chỉ mang tính tương đối. 4.5 HDVN - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 2.1 -> 2.5 ( SBT). 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 2 Bài 2: VẬN TỐC. 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức - Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của một chuyển dộng để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó -> gọi là vận tốc. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> VËt lÝ 8 - Nắm vững công thức tính vận tốc: v= s/t và ý nghĩa các đại lượng. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : m/s; km/h ; và cách đổi đơn vị vận tốc.Vận dụng được công thức để tính được quãng đường, thời gian. 1.2 Kĩ năng - Rèn khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng linh hoạt công thức. 1.3 Thái độ - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng 2. Chuẩn bị: 2.1, Giáo viên: Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ bảng 2.1 và 2.2 ( SGK). 2.2, Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã biết về vận tốc, quãng đường và thời gian đã biết ở lớp dưới. 3. Phương pháp PPDH theo nhóm, PPDH một đại lượng vật lí. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1,ổn định : 4.2, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Chuyển động cơ học là gì? Nêu ví dụ? Làm bài 1.6 ( Sách BT)? HS2: Làm bài tập 1.1 và 1.3 ( Sách BT)? 4.3, Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Vào bài như SGK. VD: Người đi xe máy nhanh hơn người đi bộ, ta nói người đi xe máy có vận tốc lớn hơn vận tốc người đi bộ.Vậy vận tốc là gì? PHƯƠNG PHÁP. -GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1(SGK) và trả lời câu hỏi C1 và C2(SGK) ? - HS trả lời theo kinh nghiệm. -GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? -HS: Thảo luận, thực hiện tính toán theo yêu cầu -GV: Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4 trong bảng 2.1? -Nêu công thức tính S=? - Trong trường hợp này: quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc. - Dựa vào kết quả trong bảng 2.1, rút ra nhận xét và hoàn thành câu C3? -HS: Dựa vào kết quả trên bảng trả lời câu C3. ? -GV: Yêu cầu nêu công thức tính quãng đường S đã học? 4. THỜI GIAN. NỘI DUNG. I. Vận tốc là gì? - C1: Cùng quãng đường : S= 60 m, ai chạy mất ít thời gian hơn thì chạy nhan hơn. => Công thức: S = v.t - C2: An : 6m/s; Bình : 6,32m/s Cao : 5,45m/s ; Hùng : 6,67 m/s Việt : 5,71 m/s. - C3: Nhanh – chậm Quãng đường – vận tốc.. II.Công thức vận tốc: Ta có : S = v.t.. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VËt lÝ 8 -HS: S = v.t. ? Từ công thức: S = v.t hãy nêu cách tính vận tốc v? -HS: Suy nghĩ nêu công thức tính vận tốc: v = s / t. và thời gian: t = s / v. ? Nêu rõ từng đại lượng trong công thưc: v = s / t? -HS nêu từng đại lượng trong công thức ? Hãy cho biết đơn vị của vận tốc mà em biết? -HS: Đơn vị vận tốc : m/s ; km/ h …. -GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 và trả lời .-HS: đọc SGK nêu đơn vị và dụng cụ đo vận tốc. Yêu cầu học sinh thực hiện C4( bảng 2.2)? Từ đó rút ra nhận xét gì? -HS: Thực hiện -GV: Giới thiệu : Đơn vị chuẩn của vận tốc là m/s ; km/ h.ngoài ra : đơn vị : Km/s nếu chuyển động với vận tốc lớn ( vận tốc ánh sáng khoảng 300 000 km/s). -GV: Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc. ? Hãy vận dụng công thức tính vận tốc thực hiện yêu cầu câu C5? -HS: Thảo luận thực hiện các câu hỏi. ? Muốn biết trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhạnh nhất hay chậm nhất ta cần so sánh yếu tố nào của chuyển động? ? Hãy đổi về cùng một đơn vị vận tốc của các vận tốc? ? Ngoài cách đổi các giá trị vận tốc về cùng đơn vị m / s thì còn cách đổi nào khác không? Nêu cách đổi đó? - Yêu cầu HS hoạt động cá nhận thực hiện câu C6 và C7? - 1 HS tóm tắt. -HS: thảo luận và lên bảng trình bày. ? Hãy tóm tắt bài toán theo dữ liệu đã cho? ? Trong câu C7, khi tóm tắt cần chú ý điều gì? ? Tương tự, với C8 ta cần chú ý điều. => Công thức tính vận tốc: v = s / t. và : t = s / v. Trong đó : - v là vận tốc của chuyển động -S là quãng đường chuyển động được. - t là thời gian chuyển động.. III. Đơn vị vận tốc: -Đơn vị : m/s ; km/ h - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.. IV.Vận dụng: - C5: a, b, So sánh vận tốc của 3 chuyển động đó. Ôtô: 36km/h = 10 m / s. Xe đạp: 10,8 km/h = 3 m/s. Xe lửa: 10 m/s. - C6: Tóm tắt: t = 1,5 h. s = 81 km. v = ? ( km/h và m/s). Giải: Vận tốc của tầu là : V = s/t = 81 : 1,5 = 54 km / h = 15 m /s.. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VËt lÝ 8 gì? ? Khoảng cách từ nhà đến trường đến nơi làm việc chính là đại lượng nào? 4.4 Củng cố ? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì? ? Nếu công thức tính vận tốc? ? Đơn vị của vận tốc? 4.5 HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 2.1 -> 2.5 ( SBT). - Đọc trước bài : "Chuyển động đều - chuyển động không đều" 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 3. Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức - Hs phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều. - Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp.Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : vận tốc của chuyển động thay đổi theo thời gian. - Vận dụng hiểu biết để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 1.2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng mô tả sự vật hiện tượng, khả năng suy luận. 1.3 Thái độ - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng 2. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: -Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm 3.1 ( SGK ) - Một số tranh, ảnh về chuyển động. - Bảng kết quả thí nghiệm 3.1( SGK). 2, Học sinh: -Nghiên cứu trước bài học - Một số tranh, ảnh về chuyển động. 6. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VËt lÝ 8 3. Phương pháp Phương pháp sử dụng thí nghiệm VL, PPDH theo nhóm, PPDH một hiện tượng vật lí, PPDH một đại lượng vật lí. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1,ổn định : 4.2, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Độ lớn của vận tốc biểu thị cho tính chất nào của chuyển động?Nêu công thưc tính và đơn vị của vận tốc? HS2: Làm bài tập 2.3 ( SBT)? (Vận tốc ôtô từ Hà nội -> Hải Phòng là: 50 km / h = 13, 8 m/s) 4.3, Bài mới: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đưa ra một số ví dụ về chuyển động: - Chuyển động của ôtô bắt đàu dời bến. - Một chiếc xe lăn xuống dốc. - Chuyển động của đầu kim đồng hồ. - Chuyển động của quẩ lắc đồng hồ. ? Hãy cho biết các chuyển động trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? ( Giống : nói về chuyển động của một vật. Khác: vận tốc của các chuyển động trong các trường hợp là không giống nhau) PHƯƠNG PHÁP. -GV:Giới thiệu về chuyển động đều và chuyển động không đều. -HS: Nghe giảng. ? Chuyển động đều và chuyển động không đều khác nhau như thế nào? -HS: Thảo luận ; Trả lời câu hỏi: Đại diện các nhóm trả lời: -GV:Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và tìm hiểu các bước làm thí nghiệm. ? Nêu các bước làm thí nghiệm? -HS: Đọc SGK nêu các bước làm thí nghiệm? -GV: Yêu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo HD và báo cáo kết quả. -HS: Các nhóm làm thí nghiệm. ? Từ bảng kết quả hãy thảo luận và trả lời câu C1? -HS: Thảo luận và trả lời C1 ? Trên các quãng đường nào là chuyển động đều và trên quãng đường nào là chuyển động không đều? -HS: Trả lời. THỜI GIAN. NỘI DUNG. I. Định nghĩa: ( SGK – 11). a, Thí nghiệm: - Dụng cụ: - Tiến Hành : - Kết quả:. - C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động đều. - Chuyển động trên các quãng đường AB, BC và CD là chuyển. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VËt lÝ 8 ? Thực hiện yêu cầu của câu C2? -HS: Thực hiện ? KL: Sự khác nhau giữa chuyển động đều và chuyển động không đều? -HS: Thảo luận trả lời. -GV: Tương tự công thức tính vận tốc, ta có công thức tinh vận tốc trung bình: vtb = s / t. -HS: Ghi công thức. -GV: Yêu cầu HS đọc muc II và trả lời câu C3? -HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. ? Trục của bánh xe là chuyển động nhanh lên hay chậm đi? ? Hãy tính vận tốc trung bình vtb trên quang đường ABCD? - Đưa ra 2 phương án để HS lựa chọn: 1/ vtb = ( s1+s2 + s3) / ( t1 + t2 + t3) 2/ vtb = ( v1 + v2 + v3 ) / 3. -GV:Chú ý HS không nhầm công thức tính vận tốc trung bình. -GV: Khẳng định lại cách tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. -GV: Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi : C4, C5, C6. theo trình tự : Tóm tắt Nêu công thức tính. Trình bày giải. - Thảo luận thực hiện các yêu cầu.. 8. động không đều. - Chuyển động trên các quãng đường DE, EF là chuyển động đều. * Kết luận: -Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian -Chuyển không động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: * Công thức tính: vtb = s / t - C3: vAB = 0,17 m/s vBC = 0,05 m/s. vCD = 0,08 m/s. - Chuyển động của trục bánh xe là nhanh lên. vtb = ( s1+s2 + s3) / ( t1 + t2 + t3) = 0,05 m/s III.Vận dụng: - C4: Chuyển động của ôtô đi từ Hà Nội đi Hải phòng là chuyển động không đều. 50 km / h là nói vận tốc trung bình cuae xe. - C5: Tóm tắt: s1 = 120 m. T1 = 30s. S2 = 60 m. T2 = 24 s. Tính : Vtb1 = ? ; vtb2 = ? ; vtb = ? Giải: Ta có : vtb1 = 120 / 30 = 4 m/s. Vtb2 = 60 / 24 = 2,5 m/s. Vtb = ( 120 + 60 ) / ( 30 + 24)= 3,3 m/s.. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> VËt lÝ 8 - C6: Tóm tắt: t = 5h. vtb = 30 km/h. Tính : s = ? Giải: Quãng đường đoàn tàu đi được là; S = vtb . t = 30 . 5 = 150 km. 4.4Củng cố ? Nêu định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều? ? Nếu công thức tính vận tốc trung bình? 4.5 HDVN - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 3.1 -> 3.7 ( SBT). - ôn lại : Lực có thể gây ra những biến đổi nào 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết 4 Ngày giảng: Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC. 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức - HS nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc của vật. - Nhận biết lực là một đại lượng véc tơ. Biết cách biểu diễn các véc tơ lực. 1.2 Kĩ năng - Rèn khả năng vẽ hình. 1.3 Thái độ - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng 2. Chuẩn bị: 2.1, Giáo viên: - Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS đồ dung thí nghiệm 4.1 ( SGK )gồm: xe lăn, thanh thép, nam châm, gia đỡ. - bảng phụ : hình 4.2 và 4.3. 2.2, Học sinh: Ôn lại kiến thức đã yêu cầu. 3. Phương pháp PPDH theo nhóm, PPDH một đại lượng vật lí. 4. Tiến trình bài dạy: NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> VËt lÝ 8 4.1,ổn định : 4.2, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Thế nào là chuyển động đều , chuyển động không đều? Lấy ví dụ?Nêu công thưc tính vận tốc trung bình? HS2: Làm bài tập 3.3 ( SBT)? (đáp án : - Thời gian đi hết quãng đường đầu: t1 = 1500s. - Vận tốc trung bình: vtb = 1,5 m/s. ) 4.3, Bài mới: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Lực có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng. Vận tốc xác định sự nhạnh chậm và cả hướng của chuyển động. Vậy lực và vận tốc có sự liên quan nào không? - VD: Thả viên bi rơi. Vận tốc của viên bi tăng lê do tác dụng của lực nào? Một người đi xe đạp trên quãng đường nhiều cát. Vận tốc đi giảm do tác động của lực nào?  Qua hai ví dụ trên có nhận xét gì về liên quan giữa vận tốc và lực? THỜI PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GIAN I. Ôn lại khái niệm lực ? Hãy quan sát hình 4.1 và 4.2 để trả lời C1: - Lực hút của nam châm lên câu C1? miếng thép, làm tăng vận tốc của xe lăn => xe chuyển động nhanh hơn. ? Vậy nguyên nhân làm vật thay đổi vận - Lực tác dụng của vật lên quả tốc là gì? bóng bàn làm quả bóng bàn biến dạng. - lực là nguyên nhân làm vật thay ?Để biểu diễn được các lực này ta làm đổi vận tốc.` II. Biểu diễn lực: như thế nào? HS: thảo luận trả lời 1, Lực là một đại lượng véc tơ: ?Hãy tìm hiểu mục 1 và cho biết một đại - 1 đại lượng vừa có : độ lớn, có lượng vec tơ là đại lượng như thế nào? phương, chiều là một đại lượng -HS: Đọc SGK và trả lời véc tơ. ? Tìm hiểu mục 2 và cho biết khi biểu 2, Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ diễn véc tơ lực phải thể hiện đủ bao nhiêu đặc điểm? lực: -HS: Thể hiện 3 đặc điểm - Biểu diễn vectơ lực phải đủ 3 -GV: Giải thích cho học sinh biểu diễn điều kiện: - Điểm đặt của lực. độ lớn của lực theo tỉ lệ xích cho trước. -HS: Nghe giảng. - Phương và chiều của lực. ? Nêu sự khác nhau giữa kí hiêu véc tơ - Độ lớn của lực. lực và cường độ lực? ur -HS: Thảo luận, trả lời F -GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và quan sát 10. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VËt lÝ 8 hình 4.3 để hiểu ro cách biểu diễn lực? -HS: Đọc ví dụ SGK. ur. -GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện câu C2 và C3. -HS: Thực hiện, lên bảng trình bày -GV: Chú ý để HS chọn tỉ lệ xích phù hợp.. - Kí hiệu: Véc tơ lực: F Cường độ lực: F III. Vận dụng: - C2: A F = 5 kg = 50 N 10N. F =P. F. A. 5000N. ur N F=u 15000. - C3: a, Véc tơ lực F1 có điểm đặt là A, phương thẳng đứng, cường độ: uu 10 N. r b, F2 có điểm đặt tại B , phương ngang, cường độ : 30 N. uur c, F3 có điểm đặt tại C, phương nghiêng ( xiên) một góc 300 so với phương ngang , chiều hướng lên trên, cươnmgf độ: 30 N. 4.4 Củng cố ? Lực có quan hệ như thế nào với vận tốc ?Muốn biểu diễn cần đảm bảo những điều kiện nào 4.5HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 4.1 -> 4.5 ( SBT). -Đọc trước bài: "Sự cân bằng lực – quán tính" 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn:. Tiết 5 NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VËt lÝ 8 Ngày giảng: Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH 1/Mục tiêu: 1.1Kiến thức - Nêu được mốt ố ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. - Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.. - Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng liên quan tới quán tính. 1.2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm. 1.3 Thái độ - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng 2. Chuẩn bị: 2.1, Giáo viên: - Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm 5.3 ( SGK ) - bảng phụ : hình 5.2. 2.2, Học sinh: Đọc trước bài mới, nghiên cứu thí nghiệm 3. Phương pháp Phương pháp sử dụng thí nghiệm VL, Phương pháp thực nghiệm, PPDH theo nhóm, PPDH một hiện tượng vật lí. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1,ổn định : 4.2, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Đại lượng véc tơ là đại lượng như thế naog?Nêu các đặc điểm để biểu diễn vec tơ lực? HS2: Làm bài tập 4.5 ( SBT)? A. F. A. 500N P. 4.3, Bài mới: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đặt vấn đề như SGK. PHƯƠNG PHÁP. ? Dựa vào hình 5.2 hãy chỉ ra các lực tác dụng lên sách, nêu đặc điểm của các lực đó? -HS: Thảo luận : - Có 2 lực tác dụng lên quyển sách: 12. THỜI GIAN. NỘI DUNG. I. Hai lực cân bằng: 1. Hai lực cân bằng là gì? - h2: trọng lực P và lực căn T. - Khái niệm :Mỗi cặp lực có cùng điểm đặt , cùng phương, cùng độ. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> VËt lÝ 8 - Lực hút của trái đất. - Lực nâng của bàn. ? Quyển sách đang ở trạng thái nào? quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên, hai lực này có đặc điểm gì? -HS: Hai lực trên là hai lực cân bằng: cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. ?Nếu một vật dang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ như thế nào? -HS: Trả lời -GV: yêu cầu HS làm C1? ? Các lực này có đặc điểm như thế nào? ? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? ? Nguyên nhân nào làm vật thay đổi vận tốc? -HS: Trả lời ? Khi hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì hiện tượng gì xảy ra? -HS: Trả lời Yêu cầu dự đoán : vật có thay đổi vận tốc không? -HS: Dự đoán : khi hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động: -GV: Giới thiệu cho HS thí nghiệm với máy Atút. Tiến hành thí nghiệm.yêu cầu HS quan sát và ghi kết quả thí nghiệm, rồi trả lời câu C2 -> C5. -HS quan sát thí nghiệm,trả lời câu hỏi: -GV: Hướng dẫn ? Quả cầu A chịu tác dụng của những lực nào? ? Dự đoán hiện tượng xảy ra với hình 5.3b? ? Khi A’ bị giữ lại thì A có chuyển động không? Vận tốc của A như thế nào? ? Thí nghiệm này cho ta biết điều gì? - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận ở câu C5? -HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi. -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1và phân tích thực tế cho HS thấy sự thay đổi. lớn nhưng ngược chiều => 2 lực cân bằng.. 2, Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động: a, Nguyên nhân làm vật thay đổi vận tốc: - Do lực tác dụng. b, Thí nghiệm kiểm tra: - C2: Trọng lực P và lực căng T cân bằng nên quả cân A đứng yên. - C3: Đặt vật nặng A’ lên A , khi đó trọng lực lớn hơn sức căng lamg AA’ chuyển động nhanh dần. - C4: Quả A chuyển động qua lỗ không bị giữ lại, lúc đó tác dụng lên A có trọng của A và sức căng T. hai lực đó cân bằng nhưng A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm chio thấy chuyển động của A là chuyển động đều. KL: Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II. Quán tính: 1, Nhận xét: ( SGK) 2, Vận dụng:. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> VËt lÝ 8 vận tốc có liên quan tới quán tính. ? Vì sao mọi vật đều không thay đổi vận tốc một cách đột ngột? -HS: Trả lời -GV: Yêu câù hs trả lời các câu hỏi C6, C7,C8. - C6: Vì khi đẩy xe thì chân búp bê chuyển động cùng với xe, do quán tính nên thân và đàu búp bê không kịp chuyển động => búp bê bị ngã về sau. - C7: búp bê bị nga về phía trước.. 4.4 Củng cố ? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? ? Nguyên nhân nào làm thay đổi vận tốc của vật? ?Tại sao không thể thay đổi vận tốc đột ngột khi có lực tác dụng vào vật? 4.5HDVN: - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 5.1 -> 5.8 ( SBT). -Đọc trước bài: Lực ma sát -Kể tên các loại lực ma sát? -nguyên nhân gay ra lực ma sát? Lực ma sát có lợi hay có hại? IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 6 Bài 6: LỰC MA SÁT. I. Mục tiêu: 1.1Kiến thức - nhận biết thêm một số loại lực cơ học : lực ma sát.Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của từng loại lực này. - Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. - kể và phân tích được một số hiện tượng mà lực ma sát có lợi hapực có hại trong đời sống và kĩ thuật.Nêu được một số cách khắc phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này. 1.2 Kĩ năng 14. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VËt lÝ 8 - Rèn khả năng quan sát và vận dụng kiến thức vào thực tế 1.3 Thái độ - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng 2. Chuẩn bị: 2.1, Giáo viên: Chuẩn bị đồ dung thí nghiệm cho mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân, 1 viên bi sắt. - Bảng phụ: hình 6.1 -/. 6.5 ( SGK) 2.2, Học sinh: - Đọc trước bài học 3. Phương pháp Phương pháp sử dụng thí nghiệm VL, Phương pháp thực nghiệm, PPDH theo nhóm, PPDH một hiện tượng vật lí. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1,ổn định : 4.2, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật? HS2: Khi có lực tác dụng vì sao vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột? Lấy ví dụ minh họa? 4.3, Bài mới: -GV: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đưa hình ảnh của trục ở bánh xe ngày nay và ngày xưa.Yêu cầu HS so sánh?( phát hiện trục bánh xe ngày nay có thêm ổ bi). PHƯƠNG PHÁP. -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1. -HS: Đọc thông tin về ma sát trượt. ? Lực ma sát trượt sinh ra khi nào?Nó có tác dụng gì? -HS: trả lời. ? Hãy tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ thuật? -HS: Lấy VD: trong các môn thể thao như lướt sóng, trượt tuyết, trượt băng, cầu trượt… -GV: Thực hiện thí nghiệm cho hòn bi lăn. -HS: Quan sát, Trả lời câu hỏi. ? Hãy quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? -HS: Hòn bi chuyển động từ từ rồi dừng lại. ? Lực nào đã làm hòn bi dừng lại? Có phải là lực ma sát trượt không? -HS: không phải lực ma sát trượt vì hòn bi không trượt trên mặt bàn. -GV: Lực ngăn cản chuyển động của hòn bi. THỜI GIAN. NỘI DUNG. I. Khi nào có lực ma sát: 1, Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác.Nó cản trở chuyển động.. 2, Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật chuyển động lăn trên bề mặt. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> VËt lÝ 8 là lực ma sat lăn. ? Lực ma sát lăn sinh ra khi nào và có tác dụng gì? -HS: Suy nghĩ trả lời ? Hãy tìm các ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống và kĩ thuật? -HS: C2: Bóng đá, bóng Bia.. ?Hãy quan sát hình 6.1 và trả lời câu C3? -HS: C3: Cường độ lực ma sát trượt > lực ma sát lăn. -GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu C4? -HS:Hoạt động nhóm trả lời C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nhưng vật vẫn đứng yên , chứng tỏ giữa mặt bàn và vật có một lực cản.Lực này đặt lên vật, cân bằng với lực kéo và giữ vật đứng yên. ? Lực sinh ra trong trường hợp trên có phải là lực ma sát lăn hay ma sát trượt hay không? -GV: Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này chính là lực ma sát nghỉ. ? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu C5? -HS: C5: Trong đời sống nhờ lực ma sát nghỉ mà ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giúp chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. -HS: Tìm hiểu thông tin về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. -GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 ( SGK)và thảo luận trả lời câu C6? -HS: trả lời ? Quan sát hình 6.4 và trả lời câu C7? -GV: Hãy tưởng tượng nếu không có lực ma sát thì điều gì sẽ xảy ra? Lực ma sát có lợi hay có hại? - Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu C8 và C9? -HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi.. một vật khác.Nó cản trở chuyển động.. 3, Lực ma sát nghỉ: - Lực ma sát nghỉ giữ cho vậ đứng yên khi vật chịu tác dụng của vật khác. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật. 1, Lực ma sát có thể có hại: 2, Lực ma sát có thể có lợi: III.Vận dụng: C8: Khi đi trên nền đá hoa mới lău dễ nga vì lực ma sat nghỉ giữa sàn và chân rất nhỏ.Ma sát nghỉ trong trường hợp này có ích. C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát nhờ thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn. 4.4/ Củng cố ? Kho nài có lực có lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? 16. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VËt lÝ 8 ? Lực ma sát có lợi hay có hại? 4.5HDVN - Học phần ghi nhớ ( SGK) - Làm bài tập : 6.1 -> 6.5 ( SBT). 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 7 KIỂM TRA 1 TIẾT. 1. Mục tiêu 1.1 Kiến thức: Củng cố các kiến thức về chuyển động cơ học, chuyển động đều, biểu diễn các yếu tố của lực, sự cân bằng lực, lực ma sát. 1.2 Kỹ năng: - Kiểm tra đánh giá khả năng nắm và vận dụng kiến thức trong việc giải bài tập. - Rèn khả năng tư duy độc lập sáng tạo. 1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra 2. Chuẩn bị 2.1 Giáo viên: - Đề kiểm tra và đáp án biểu điểm 2.2 Học sinh: - Ôn tập các kiến thức đã học - xem lại các dạng bài tập đã chữa - Chuẩn bị giấy kiểm tra 3. Tiến trình bài dạy 3.1 Ổn định lớp 3.2 Kiểm tra Phần I : Trắc nghiệm Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng? 1, Đơn vị vận tốc là: A, km/h B, m.s C, km.h NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. D, s/m. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> VËt lÝ 8 2. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: A, Đột ngột giảm vận tốc. B, Đột ngột tăng vận tốc. C, Đột ngột rẽ sang trái D, Đột ngột rẽ sang phải. 3, Cách làm nào nào sau đây giảm được ma sát? A, Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B, Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. C, Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D, Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. 4, Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào đúng: A, Lực ma sát cùng hướng với chuyển động của vật. B, Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy C, Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. D, Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia. Câu 2: Điền từ vào chỗ trống. 1, Chuyển động không đều là …………………….mà vận tốc có …………..thay đổi theo thời gian. 2, Khi có lực tác dụng, mọi vật không thay đổi ………………đột ngột vì có………… 3, Tác dụng của áp suất càng lớn khi áp lực……………..và diện tích bị ép………….. Phần II: Tự luận. Câu 3: a,Biểu diễn các vec tơ lực: Trọng lượng của một vật là 200N.( tỉ lệ xích tùy chọn) b, Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực trong hình biểu diễn sau;. A. F2. 3, Đáp án và biểu điểm: Phần I: Câu 1: (2 điểm) mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 2 Đáp án A D Câu 2: ( 3 điểm) Mỗi từ điền đúng cho 0,5 điểm. 1, chuyển động - độ lớn 2, Vận tốc – quán tính. 3, càng lớn – càng nhỏ. Phần II: 5 điểm. Câu 3: (5 điểm) a,(2,5 điểm). F1. 3 C. A 40N. 18. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 4 D.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> VËt lÝ 8. b,(2,5 điểm) - Điểm đặt lực : A - Phương ngang. - lực F1 có chiều từ trái qua phải, lực F2 có chiều từ phải qua trái. - Độ lớn : F1 = (5/3). F2. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 8 Bài 7: ÁP SUẤT.. 1. Mục tiêu: 1.1Kiến thức - Hs phát biểu được địng nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực avf áp suất. - Nêu được cách làm tăng giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng liên quan tới áp suất. 1.2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính toán. 1.3 Thái độ - Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng 2. Chuẩn bị: 2.1, Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: - Một chậu đựng bột mì. - 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật. - bảng phụ : hình 7.1(SGK) 2.2, Học sinh: -Nghiên cứu trước bài và tìm hiểu lấy ví dụ trong thực tế 3. Phương pháp Phương pháp sử dụng thí nghiệm VL, Phương pháp thực nghiệm, PPDH theo nhóm, PPDH một đại lượng vật lí NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> VËt lÝ 8 4. Tiến trình bài dạy: 4.1,ổn định : 4.2, Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực hiện: HS1: Nêu các loại lực ma sát? Lực ma sát có lợi hay có hại?lấy VD? HS2: Làm bài tập 6.1và 6.2( SBT)? 4.3, Bài mới: Tổ chức tình huống học tập. GV: Đặt vấn đề như SGK.=> HS thấy được do diện tích tiếp xú của bánh xe tăng lơn hơn so với của ô tô => không bọ lún nhiều. THỜI PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GIAN -GV: Bàn ghế, máy móc.. luôn tác dụng lên I. áp lực là gì? nền nhà một lực ép.Lực này có phương vuông góc với mặt sàn( mặt bị ép).Những lực này gọi là áp lực. - áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. -HS: Nghe giảng. ? áp lực là gì? -HS: trả lời (SGK) ? Quan sát hình 7.3 và trả lời câu C1? -HS: C1: a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường. b, cả hai lực. ? Hãy lấy thêm ví dụ về áp lực? -HS: Lấy ví dụ -GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. II.áp suất: -HS: Quan sát dụng cụ. 1, Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? -GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 ( SGK) - Áp lực phụ thuộc vào lực tác và nêu nhiệm vụ thí nghiệm? dụng và diện tích bị ép -GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí 2, Công thức tính áp suất; - áp suất là độ lớn của áp lực nghiệm, điền kết quả vào bảng 7.4 và thảo trên một đơn vị diện tích bị ép. luận? -HS: Bảng 7.4 ( SGK): Công thức tính : F2 > F1 S1 = S2 h2 > h1 F3 > F1 S1 < S2 h3 > h1 . F p G: Yêu cầu học sinh thực hiện C3 S H C3: Càng lớn – càng nhỏ. m2). F: áp lực tác dụng lên mặt bị -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 2 và cho ép.( N) S: Diện tích bị ép.( m2) biết -HS: Tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi p: áp suất.( N/ ? Khái niệm áp suất? ?Công thức tính áp suất? ý nghĩa của từng đại lượng? -GV: Đơn vị của áp suất: N/m2, còn gọi là 20. NguyÔn ViÕt Minh - Trường THCS Thanh Lân Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×