Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 21 (30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày tháng năm 2011. Tiết : 1 Môn : Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài I - Mục tiêu : 1 .Kiến thức : - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi . - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản . 2 . Kĩ năng : - HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn,…). - Thể hiện sự tôn trọng : chào hỏi , đón tiếp … khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể . 3. Thái độ : - HS có thái độ tôn trọng , quý mến lịch sự với khách nước ngoài . - Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng , lịch sự với khách nước ngoài . * Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài . - Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập Đạo đức - Tranh , ảnh dùng cho hoạt động 1 . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. - Giới thiệu bài , ghi bảng . + Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . - Mục tiêu : HS biết một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài . - Tiến hành : Chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS quan và thảo luận . - Gọi các nhóm trình bày kết quả .. HTĐB. - Lắng nghe. - Các nhóm quan sát và Hướng thảo luận nhận xét cử dẫn kĩ chỉ, thái độ, nét mặt… của các bạn trong tranh . các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung .. * Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ trò chuyện với khách nước ngoài , thái độ cử chỉ rất vui vẽ , tự nhiên . Điều đó biểu lộ lòng - Lắng nghe tự trọng , mến khách của người Việt Nam , chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài . + Hoạt động 2 : Phân tích truyện . - Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện mến khách của thiếu nhi Việt Nam với Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khách nước ngoài . - Tiến hành : Đọc truyện cậu bé tốt bụng - Chia lớp thành các nhóm , giao nhiệm vụ . - Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp . * - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện , chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ . - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết … + Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi - Mục tiêu : HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài . - Tiến hành : Chia nhóm, phát phiếu yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống . - Gọi các nhóm trình bày kết quả .. - Theo dõi sách giáo khoa . - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Lắng nghe. Gợi ý và hướng dẫn nhóm yếu. - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Nhóm khác bổ sung .. * Kết luận : Tình huống 1 : Chê bai ngôn ngữ và trang phục của dân tộc khác là một điều không nên . Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình , các dân tộc đều được tôn trọng như nhau . Tình huống 2 : Trẻ em Việt Nam cần cởi mở , tự - Lắng nghe tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ hiểu thêm đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách , sự thân thiện , an toàn trên đất nước chúng ta . - Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau . - Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc Cư xử niềm nở , lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài .. HS yếu nhắc lại kết luận. Tiết : 2 , 3 Môn : Tập đọc - kể chuyện. Ông tổ nghề thêu I - Mục tiêu : A : Tập đọc 1 . Kiến thức : - Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, chè lam, đốt củi, nhàn rỗi . - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 . Kĩ năng : - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Đọc đúng các câu, đoạn trong bài . - Trả lời đúng các câu hỏi . 3 . Thái độ : - HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực . B : Kể chuyện Kể lại được một đoạn của câu chuyện . * Cho học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đọan nhiều lần . II - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa chuyện trong SGK . - Bảng lớp viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. A .Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “ Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi . - Nhận xét , ghi điểm B . Bài mới : 1. Giới thiệu bài, nghi bảng . 2. Luyện đọc : a/ Đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 1 HS đọc lại bài b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Gọi học sinh đọc từng câu - Gọi học sinh đọc từng đoạn - Rút từ ngữ giải nghĩa - Chia nhóm đôi - Cho lớp đọc đồng thanh cả bài 3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? ( Trấn Quốc Khái ham học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm . Tối đến, nhà nghè không có đèn , cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng , lấy ánh sáng đọc sách ) . + Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? ( Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình ) . - Cho HS đọc thầm đoạn 2 + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc , vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? ( Vua cho dựng lầu cao, mời Tràn Lop3.net. HTĐB. - 2 HS đọc và trả lời. - Nhắc đầu bài - Theo dõi SGK - 1 học sinh đọc lại bài - Nối tiếp đọc - Nối tiếp đọc. Luyện đọc câu nhiều lần. - Đọc đoạn trong nhóm - Lớp đọc ĐT. - Đọc thầm đoạn 1 - Trả lời. Giúp HS yếu trả lời. - Trả lời - Đọc đoạn 2 - Trả lời 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Quốc Khái lên chơi , rồi cất thang để xem ông làm thế nào ). - Gọi 2 HS đọc đoạn 3, 4 + Ở trên lầu cao Tràn Quốc Khái làm gì để sống? ( Bụng đói không có gì ăn ông đọc 3 chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng” , hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam . Từ đó ngày 2 bữa, ông ung dung bẻ tượng mà ăn ). - Cho lớp đọc thầm đoạn 5 + Vì sao Tràn Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? ( Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng ). 4 . Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 3 , hướng dẫn cách đọc - Gọi 1 học sinh đọc cả bài .. - 2 HS đọc nối tiếp. -Trả lời Nhiều h/s thi đọc - Đọc thầm đoạn 5 - Trả lời - Thi đọc đoạn văn - 1 học sinh đọc. Giúp h/s yếu kể. Kể chuyện 1 . Nêu nhiệm vụ : 2 . Hướng dẫn học sinh kể chuyện . a . Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện .. - Suy nghĩ đặt tên cho từng đoạn. b . Kể lại 1 đoạn của câu chuyện . - Chia nhóm đôi - Gọi vài HS kể trước lớp - Gọi 2 học sinh kể cả truyện Củng cố , dặn dò : Nhận xét , nhắc nhở. Từng cặp tập kể - vài HS kể trước lớp -2 kể cả truyện. Tiết : 4 Môn : Toán Luyện tập I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm có đến 4 chữ số . -Giải bài toán bằng hai phép tính . 2 . Kĩ năng : - HS làm đúng các bài tập . 3 . Thái độ : + HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực . II - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. A . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. HTĐB. - 2 HS lên bảng làm Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới : - Giới thiệu bài, nghi bảng . 1. Hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm . Bài 1 . Viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - Yêu cầu HS tính nhẩm - Vậy 4000 + 3000 = 7000 - Cho HS nêu lại cách nhẩm rồi tự làm bài tiếp theo .. - Lắng nghe. - HS nhẩm 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn . - Nêu lại cách nhẩm - 5000 + 1000 = 6000 - 6000 + 2000 = 8000 - 8000 + 2000 = 10.000. Bài 2 : Hướng dẫn HS làm 6000 + 500 = 6500. Hướng dẫn kĩ cho HS yếu. - 2000 + 400 = 2400 - 9000 + 900 = 9900 - 300 + 4000 = 4300. Bài 3 : Cho HS làm rồi chữa bài - 2541 + 4238 = 6779 - 5348 + 936 = 6284 - 4827 + 2634 = 7461 Bài 4 : Hướng dẫn HS giải Tóm tắt :. Giải : Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là : 432 x 2 = 684 ( l ) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi là : 432 + 864 = 1296 ( l ) Đáp số : 1296 lít dầu. Củng cố, dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở .. Đặt câu hỏi cho nội dung bài. Thứ ba ngày tháng năm 2011 Tiết : 1 Môn : Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Giúp HS : + Biết thực hiện các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) . + Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10.000) . 2 . Kĩ năng : + HS làm đúng các bài tập . Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3 . Thái độ : + HS nhiệt tình tham gia xây dưng bài và làm bài tập một cách tích cực . * Cho nhiều HS nêu cách đặt tính và cách tính .. III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, nghi bảng . 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 8652 - 3917 + Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào ? 8652 - 3917 4735 Vậy : 8652 - 3917 = 4375 - Gọi HS nêu lại quy tắc 3 . Thực hành :. HTĐB. - 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe - Ta viết các số sao cho thẳng cột với nhau : chữ số hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng hàng với hàng chục... - Trừ từ phải sang trái . - Nêu lại quy tắc. Bài 1: Cho HS làm rồi chữa bài . Bài 2 : Cho HS làm rồi chữa bài . (Giảm 2a). 6385 2927 3458. hs yếu nêu cách đặt tính và cách tính. 7563 4908 - 2656. 5428 - 1956 = 3526 8695 - 2772 = 5923 9996 - 6669 = 3327. Bài 3 : Hướng dẫn HS giải. Giải : Cửa hàng còn lại số mét vải là : 4283 - 1635 = 2648 ( m ) Đáp số : 2648 mét vải. Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng AB xác định trung điểm O.. A. O. Giúp HS yếu hoàn thành các bài tập. B. Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài trong vở bài tập. Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết : 2 Môn : Chính tả Nghe - viết : Ông tổ nghề thêu I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn . 2 . Kĩ năng : - Học sinh nghe viết đúng , nhanh , trình bày đẹp , sạch sẽ - Làm đúng các bài tập điền âm , dấu . 3 . Thái độ : - Học sinh có ý thức viết bài và làm bài tập một cách tích cực II - Đồ dùng dạy học : - Bảng Lớp viết 2 lần bài tập 2 . - Vở bài tập . III - Các hoạt động dạy học :. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Lop3.net. HTĐB. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi2 HS lên bảng viết : xao xuyến , sắc nhọn, lem luốc , tuốt lúa . - Nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài . 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : a/ Hướng dẫn chuẩn bị . - Đọc đoạn chính tả - Gọi 1 HS đọc lại bài + Những từ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học ?( Cậu học cả khi đi đốn củi , lúc kéo vó tôm , không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để học ) . + Đoạn văn có mấy câu ? (Đoạn văn có 4 câu ) . + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? ( Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa ). - Cho học sinh viết bảng con : đốn củi, vỏ trứng, đọc sách, đỗ tiến sĩ . b/ Đọc cho học sinh viết bài . - Đọc chính tả - Đọc lại đoạn văn c/ Chấm , chữa bài . - Thu vở chấm, nhận xét chữ viết 3 . Hướng dẫn bài tập : Bài tập 2 : Lựa chọn - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 2 HS lên bảng làm - Cho cả lớp làm bài vở bài tập. - 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con - Lắng nghe - Nhắc đầu bài - Theo dõi SGK - 1 học sinh đọc lại bài - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Viết bảng con. Viết nhiều từ khó trên BC. Viết chính tả vào vở - Dò soát lỗi - Lắng nghe , rút kinh nghiệm . - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài trong vở - Đọc lời giải. - Gọi HS đọc lời giải * Chốt lời giải : a . Chăm chỉ - trở thành - trong , triều đình - trước - Chữa bài trong vở thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng- trí truyền - cho . 4 . Củng cố , dặn dò : - Nhắc nhở những học sinh mắc lỗi về nhà sửa lỗi - Biểu dương những HS viết chữ đẹp .. Đọc chậm, kèm HS yếu viết. Giúp HS yếu tìm úng các từ. Tiết : 3 Môn : Thủ công Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đan nong mốt ( T 1 ) I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - HS biết cách đan nong mốt . - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau . - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan . 2 . Kĩ năng : - Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật . 3 . Thái độ : - HS yêu thích các sản phẩm đan nan . * Cho học sinh thực đan nhiều lần II - Giáo viên chuẩn bị : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa - Tranh quy trình đan nong mốt - Các nan đan mẫu ba màu khác nhau - Bìa màu , kéo , hồ . . . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Giới thiệu bài, ghi bảng . + Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - Giới thiệu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS quan sát , nhận xét . - Liên hệ thực tế : Đan nong mốt ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá … - Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa … - Nêu : trong thực tế , người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre , nứa, giang, mây, lá dừa … để dan nong mốt , nong đôi làm đồ dùng trong gia đình . - Trong bài học này , để làm quen với việc đan nan , chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản . + Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . - Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan . - Đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô . - Cắt các nan dọc : Cát một hình vuông có cạnh 9ô . Sau đó, cắt rheo các đường kẻ trên giấy , bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc . Lop3.net. HTĐB. - Nhắc đầu bài. - Quan sát mẫu và nhận xét. - Lắng nghe. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1ô , dài 9ô . Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh (H3). - Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa . Cách đan nong mốt là nhấc một nan , đè mmọt nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề . + Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn , đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới . Sau đó , nhấc nan dọc 2,4,6,8,lên và luồn nan ngang thứ nhất vào . Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc . + Đan nan ngang thứ 2 : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan thứ hai vào . Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất . + Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ nhất . + Đan nan ngang thứ tư : giống như đan nan ngang thứ hai . Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan . Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại . Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữu cho các nan không bị tuột . - Gọi vài HS nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét - Tổ chứ cho HS kẻ, cắt, các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt . + Nhận xét , dặn dò : - Chuẩn bị cho tiết sau .. Hướng dẫn kĩ HS yếu - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Nhắc lại cách đan nong mốt . - Tập kẻ, cắt, đan nong mốt. Kèm HS yếu. Tiết : 4 Môn : Tự nhiên xã hội Thân cây I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc(thân đúng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) . 2 . Kĩ năng : - Nhận dạng và kể tên được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo . - Biết cách phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò ) 3 . Thái độ : - Có thái độ bảo vệ và giữ gìn cây xanh ở mọi lúc, mọi nơi . II - Chuẩn bị : - Các hình trong SGK . - Phiếu bài tập III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. Giới thiệu bài : Ghi bảng 1. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm - Mục tiêu : Nhận dạng và kể tên một số cây - Tiến hành : Bược 1 : - Chia nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát hình và thảo luận trả lời vào phiếu Cách mọc Cấu tạo Hình. 1 2 3 4 5 6 7. Tên cây. Nhãn Bí đỏ Dưa chuột. Đứng Bò. x. - Lắng nghe. - Các nhóm quan sát và thảo luận theo trả lời vào phiếu. Thân Thân gỗ thảo (cứng) (mềm). x x x. x x x. Giúp nhóm yếu trả lời. x x x x x. x. Rau muống. Lúa Su hào Các cây gỗ trong rừng. Leo. HTĐB. x. + Bài 2 : Làm việc cả lớp . - Gọi các nhóm trình bày kết quả .. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả .. * Kết luận : Các cây thường có thân mọc đứng ; 1 số cây có thân leo , bò . - Có loại cây thân gỗ , có loại cây thân thảo - Cây su hào có thân phình to thành củ . + Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Bingo - Mục tiêu : Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân ( đứng , leo , bò ) và cấu tạo . - Tiến hành : Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn chơi - Chia nhóm phát phiếu , gắn 2 bảng câm lên bảng . Bước 2 : Cho học sinh chơi Lop3.net. - Lắng nghe. - Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Từng em trong. 5 HS đọc mục bạn cần biết. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhóm lần lượt lên gắn phiếu Bước 3 : Đánh giá : Yêu cầu cả lớp cùng chữa bài . Cấu tạo. Thân gỗ. Thân thảo. Xoài,kơ-nia , cau ,bàng,rau ngót , phượng vĩ , bưởi. Ngô , cà chua , tía tô , hoa cúc. Cách mọc. Đứng Bò Leo. Mây. Bí ngô , rau má, lá lốt , dưa hấu Mướp , hồ tiêu , dưa chuột. Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau .. Tiết : 5 Môn : Thể dục Nhảy dây I - Mục tiêu : - Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây . - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi . II - Địa điểm và phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện : Chuẩn bị còi , dụng cụ , dây nhảy và sân cho trò chơi . III - Các hoạt động dạy học :. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. HTĐB. 1 . Phần mở đầu : - Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1-2 phút - Lắng nghe - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát : 1 phút . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Cho HS đi đều theo 1 - 4 hàng dọc : 2 phút . - Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc . - Cho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Chạy chậm trên địa hình xung quanh sân tập . tự nhiên 2 . Phần cơ bản : - Cho HS học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân : 10 - 12 phút . Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cho HS khởi động lại các khớp . - Nêu tên và làm mẫu động tác , kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được . - Tại chỗ tập so dây , mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây . - Chia nhóm , cho HS tập luyện theo nhóm - Quan sát , sữa sai các động tác . - Gọi vài HS ra thực hiện động tác để cả lớp cùng quan sát và nhận xét . - Cho HS chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”: 5 - 7 phút . - Cho HS khởi động lại các khớp . - Nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . - Cho HS chơi thử 1 -2 lần . - Cho HS chơi - Quan sát , nhận xét và tuyên dương . 3 . Phần kết thúc : - Cho HS đi thường theo một vòng tròn , thả lỏng chân , tay tích cực : 2 phút - GV và HS hệ thống bài : 1 phút - Nhận xét giờ học : 2-3 phút - Giao bài tập về nhà. - Khởi động lại các khớp - Quan sát và lắng nghe - Thực hiện theo khu vực đã quy định .. Giúp HS yếu thực hiện đúng các động tác. - Vài HS lên thực hiện trước lớp . - Khởi động các khớp - Chơi thử 1 - 2 lần - Chơi trò chơi - Đi thường theo vòng tròn và thả lỏng tay chân . - Lắng nghe . - Ôn nội dung nhảy dây đã học .. Thứ tư ngày tháng năm 2011 Tiết :1 Môn : Toán Luyện tập I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Giúp HS : + Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số . + Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính . 2 . Kĩ năng : + HS làm đúng các bài tập . 3. Thái độ : + HS có ý thức tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực . II - Các hoạt động dạy học : Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO VIÊN. HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng 1 .Hướng dẫn HS thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghì, tròn trăm 2 . Thực hành : Bài 1 : Hướng dẫn mẫu 8000 - 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 Bài 2 : Hướng dẫn HS làm 5700 - 200 = 5500 8400 - 3000 = 5400. HTĐB. - 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe. -. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 9000 - 1000 = 8000 10.000 - 8000 = 2000. Hướng dẫn kĩ cho HS yếu. - 3600 - 600 = 3000 - 7800 - 500 = 7300 - 9500 - 100 = 9400. Bài 3 : Cho HS làm rồi chữa bài . - 7284 - 3528 = 3756 - 9061 - 4503 = 4558 - 6473 - 5645 = 828 Giải : C1: Hai lần chuyển muối được là : 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho là : 4720 - 3700 = 1020 (kg) C2: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 là : 4720 - 2000 = 2720 (kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là : 2720 - 1700 = 1020 (kg) Đáp số : 1020 kg. Bài 4 : Hướng dẫn HS giải Tóm tắt : 1 kho có : 4720kg Chuyển lần 1 : 2000kg Chuyển lần 2 :1700kg Còn … kg ? (Giải được một cách ). Đặt câu hỏi cho nội dung bài. Củng cố , dặn dò : yêu cầu HS làm bài tập ở nhà. Tiết : 2 Môn : Tập đọc Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bàn tay cô giáo I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Chú ý các từ ngữ : thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào . - Hiểu nghĩa các từ trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo . - Trả lời được các câu hỏi . - Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ . 2 . Kĩ năng : - HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài . - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . 3 . Thái độ : - HS tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực * Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đoạn nhiều lần . II - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III - Các hoạt động dạy học :. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài Ông tổ nghề thêu và trả lời câu hỏi . - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, nghi bảng . 2. Luyện đọc : a/ Đọc diễn cảm toàn bài . - Gọi 1 HS đọc lại bài b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Gọi học sinh đọc từng câu - Gọi học sinh đọc từng khổ - Rút từ ngữ giải nghĩa - Chia nhóm - Cho cả lớp đọc ĐT . 3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cho HS đọc thầm từng khổ thơ . + Từ những tờ giấy cô đã làm ra những gì ? ( Từ Lop3.net. HTĐB. - 2 học sinh đọc và trả lời - Nhắc đầu bài - Theo dõi SGK - 1 học sinh đọc lại bài - Nối tiếp đọc từng câu - Nối tiếp đọc từng khổ. Luyện đọc câu nhiều lần. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc ĐT - Đọc thầm bài thơ - Trả lời 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền cong cong rất xinh …). - Cho lớp đọc thầm lại bài . + Em hãy tưởng tượng tả bức tranh gấp và cát dán giấy của cô giáo ? ( Một chiếc thuyền trắng xinh, dập dình trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng . Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh ). - Gọi 1 HS đọc 2 dòng cuối + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?( Cô giáo rất khéo tay ./ Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ . * Kết luận : Bàn tay cô giáo khéo léo , mềm mại như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao kì lạ cho các em HS … 4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng : - Đọc bài thơ 1 lần . - Gọi 1-2 HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ và cả bài . - Tổ chức cho HS thi đọc . - Nhận xét , bình chọn 5. Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . Yêu cầu HS học thuộc lòng bài ở nhà và chuẩn bị bài sau .. - Cả lớp đọc thầm - Trả lời - 1 HS đọc 2 dòng cuối. Giúp h/s yếu trả lời. - Trả lời - Lắng nghe - Theo dõi SGK - 1-2 HS đọc lại bài - HTL từng khổ và cả bài . - Thi đọc thuộc lòng trước lớp .. HS yếu nhắc lại câu trả lời. - Học thuộc lòng bài thơ ở nhà. Tiết : 3 Môn : Âm nhạc Học bài hát : Cùng múa hát dưới trăng I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Biết hát theo giai điệu và lời ca . - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . 2 . Kĩ năng : - Học sinh hát hay, đúng giai điệu bài hát của bài Cùng múa hát dưới trăng và thể hiện đúng các tiếng có dấu luyến . 3 . Thái độ : - Học sinh nhiệt tình tham gia trong khi hát . II - Giáo viên chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài Cùng múa hát dưới trăng . - Chép lời ca vào bảng phụ . - Một vài nhạc cụ gõ . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH Lop3.net. HTĐB 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Hoạt động 1 : * Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng . a . Giới thiệu bài : Trong rừng có nhiều loài vật vui sống bên nhau với tình thân ái và gắn bó . Vào những đêm trăng sáng, thỏ, hươu, nai, sóc cùng nắm tay nhau vui chơi nhảy múa . Bài hát Cùng múa hát dưới trăng của nhạc sĩ Hoàng Lân sẽ kể về điều đó . - Hát mẫu b . Dạy hát - Cho cả lớp đọc lời ca - Dạy hát từng câu đến hết bài . - Cho cả lớp hát - Chia tổ , yêu cầu các tổ hát trước lớp + Hoạt động 2 : * Hát kết hợp vận động phụ họa - Hát và làm mẫu - Yêu cầu HS đứng hát và đung đưa theo nhịp 3/8 . * Hát và vỗ tay theo phách . - Hát và làm mẫu - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Lắng nghe. - Đọc lời ca - Hát từng câu đến hết bài - Cả lớp hát - Từng tổ hát - Cá nhân hát - Quan sát và lắng nghe - Hát và đung đưa theo nhịp .. Luyện hát câu nhiều lần. Hướng dẫn HS yếu gõ đệm. - Quan sát và lắng nghe - Các nhóm hát và gõ đệm theo phách. - Cho HS chơi trò chơi : Hướng dẫn cách chơi . Hai HS ngồi đối diện nhau , phách 1 từng em vỗ tay, phách thứ 2 và 3 các em lần lượt vỗ và lòng bàn tay của nhau . Cứ tiếp tục vừa đếm 12 - 3 vừa chơi như hướng dẫn, cần làm thật đều - Chơi trò chơi đặn, nhịp nhàng và đổi tay. Khi HS đã thực hiện thành thạo sẽ kết hợp vừa hát vừa chơi . - Quan sát và nhắc nhỡ những em còn lúng túng 2 - Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà hát lại bài .. Hướng dẫn kĩ HS yếu. Tiết : 4 Môn : Luyện từ và câu Nhân hóa . Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/b) . 2 . Kĩ năng : Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học sinh nhận biết được về 3 cách nhân hóa . - Biết cách đặt đúng và trả lời câu hỏi ở đâu . 3 . Thái độ : - Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài trong giờ học . II - Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. A . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 . - Nhận xét ghi điểm . B . Bài mới : 1 - Giới thiệu bài , ghi bảng . 2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập : a- Bài tập 1 : Đọc diễn cảm bài thơ - Gọi 2 HS đọc lại bài. HTĐB. - 2 HS lên bảng làm - Nhắc đầu bài. b- Bài tập 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý. - Cho HS tìm những sự vật được nhân hóa ? * Giải thích : “ Lòe”không phải là từ chỉ hành động của người , “soi sáng” không phải là từ chỉ hành động dùng riêng cho người . - Cho HS đọc thầm lại gợi ý và trả lời câu hỏi + Các sự vật được nhân hóa bằng những cách nào ? - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Lắng nghe - 2 HS đọc lại bài . Cả lớp theo dõi SGK - Đọc yêu cầu - 6 sự vật được nhân hóa là : trời mây, mây, trăng sao, Giúp h/s đất, mưa, sấm . yếu tìm đúng các - Lắng nghe sự vật - Đọc thầm và trả lời câu nhân hóa hỏi . - 3 nhóm lên bảng thi làm tiếp sức . Cả lớp nhận xét. * Chốt lời giải : Tên các sự vật được nhân hóa. Mặt trời Mây Trăng sao Đất Mưa. Cách nhân hóa a/ Các sự vật được gọi =. b/ Các sự vật được tả = những từ ngữ. Ông Chị. Bật lửa Kéo đến Trốn Nóng lòng chờ đợi , hả hê uống nước Xuống. c/ Tác giả nói với mưa thân mật ntn?. - Lắng nghe Nói với mưa thân mật như với 1 người bạn : Xuống đi Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sấm. Ông. Vỗ tay cười. nào , mưa ơi !. - Cả lớp sữa bài trong vở + Ghi bảng và hỏi : Qua bài tập trên , các em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật ?. c . Bài tập 3 : Gọi HS đọc yêu cầu - Mở bảng phụ đã viết câu văn bài tập 3 . - Gọi 1 HS lên bảng làm * Lời giải : a . Ở huyện Thường Tín , Tỉnh Hà Tây . b . Ở Trung Quốc c . Ở quê hương ông d . Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc câu trả lời các câu hỏi . * Lời giải : a . Câu chuyện kể trong bài vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ở chiến khu .( chiến khu Bình Trị Thiên ). b . Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống trong lán . c . Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình . 3 . Củng cố, dặn dò : - Gọi 3 HS nhắc lại 3 cách nhân hóa .. Giúp h/s yếu hoàn thành bài tập. - Ba cách nhân hóa : + Dùng để gọi người : ông, chị .+ Dùng để tả người :+ Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng … + Nói với người : Gọi mưa xuống thân ái như 1 người bạn . - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm . Cả lớp làm VBT . - Sữa bài trong vở - Đọc yêu cầu - Làm bài trong vở - Đọc bài trước lớp. HS yếu nhắc lại câu trả lời. - Lắng nghe. - Sữa bài trong vở. Thứ năm ngày tháng năm 2011 Tiết : 1 Môn : Tập viết Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I - Mục tiêu : 1 Kiến thức : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L,Q (1 dòng). - Viết tên riêng : Lãn Ông (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao : Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . 2 . Kĩ năng : - Học sinh viết đúng độ cao các chữ cái , từ ứng dụng , câu ứng dụng . - Viết nhanh , trình bày đẹp , rõ ràng , sạch sẽ . 3 . Thái độ : Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Học sinh tham gia xây dựng bài và viết bài một cách tích cực . II - Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ . - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li . - Vở tập viết , bảng con , phấn . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. A - Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết : Nguyễn , Nhiễu - Nhận xét nghi điểm B - Giới thiệu bài , ghi bảng : 2 - Hướng dẫn học sinh viết bảng con : a/ Luyện viết chữ hoa . - Cho học sinh tìm chữ hoa trong bài - Viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết . - Cho học sinh viết bảng con b/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng * Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác ( 1720 1792 ) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời lê . Hiện nay một số cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông . - Cho học sinh viết bảng con c/ Luyện viết câu ứng dụng . - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng . * Giải thích : Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội . * Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội . Hà Nội có ổi Quảng Bá ( làng ven Hồ Tây ) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến say lòng người . - Cho HS viết BC 3 - Hướng dẫn học sinh viết vào vở bài tập : - Nêu yêu cầu : + Viết chữ Ô : 1 dòng . + Chữ L, Q :1 dòng + Viết tên riêng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 2 lần . - Cho HS viết bài vào vở . 4 - Chấm , chữa bài : - Thu vở chấm , nhận xét 5 - Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nhắc học sinh luyện viết ở nhà . Lop3.net. HTĐB. - 2 HS lên bảng viết . Cả lớp viết BC - Nhắc đầu bài - L, Ô, Q, B, H, T, Đ . - Viết : O, Ô, Ơ, Q, T - Đọc : Lãn Ông. Luyện viết bảng con nhiều lần. - Lắng nghe - Viết : Lãn Ông - Đọc : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây, / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người .. - Lắng nghe - Viết : Ổi, Quảng ,Tây . Giúp h/s viết đúng độ cao các con chữ - Viết bài trong vở bài tập - Rút kinh nghiệm - Viết bài ở nhà 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×