Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT VÀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.67 KB, 35 trang )

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT VÀ TỔ
CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONG DOANH
NGHIỆP.
1) MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ GTGT.
1.1)Khái niệm.
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu.
Xét về bản chất, thuế GTGT do các nhà sản xuất, doanh nghiệp nộp hộ người
tiêu dùng thông qua việc tính nộp này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh
toán.
1.2) Đối tượng chịu thuế GTGT, nộp thuế GTGT.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức cá
nhân nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT như: Sản phẩm trồng
trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản, Tưới, tiêu
nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp;
dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp...
Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân, có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh ) và tổ chức, cá
nhân,khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT
(gọi chung là người nhập khẩu ).
1.3) Căn cứ tính thuế GTGT:
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
♦) Giá tính thuế:
Nguyên tắc chung: Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh
bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT. Cụ thể:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) thì giá tính
thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
-Đối với hàng hóa nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam (CIF) cộng (+) với thuế


nhập khẩu.

= +
Giá tính thuế
GTGT
Thuế nhập
khẩu
Giá hàng hóa nhập
khẩu tại cửa khẩu
VN(CIF)
- Hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng ... giá tính
thuế GTGT được xác định theo giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
- Hoạt động cho thuê tài sản bao gồm cho thuê nhà, xưởng, kho tàng... giá
tính thuế GTGT là giá cho thuê chưa có thuế GTGT.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê thưo từng kỳ hoặc trả trước
tiền thuê cho một thời hạn thuê thì thuế GTGT tính trên số tiền thuê trả theo từng
kỳ hoặc trả trước.
- Đối với hoạt động bán hàng theo phương thức trả góp, giá tính thuế là giá
bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa xuất bán theo giá bán trả một lần( không bao
gồm lãi trả góp).
- Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù được dùng chứng từ thanh toán
ghi giá thanh toán là giá đã có thuế như : tem bưu điện, vé cước vận tải, vé sổ xố
kiến thiết...giá chưa có thuế được tính như sau:
Giá thanh toán thực tế
=
1 + Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
-Đối với gia công hàng hóa, giá tính thuế là giá tính thuế là giá gia công
chưa có thuế GTGT, bao gồm : tiền gia công, tiền nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ
và các chi phí khác để gia công do bên nhận gia công phải chịu.

- Giá tính thuế đối với xây dựng, lắp đặt là giá chưa có thuế GTGT mà bên
nhận xây dựng nhận được không phân biệt có bao thầu hay không bao thầu nguyên
vật liệu.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt bàn giao thì giá tính thuế tính theo giá trị
hàng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa
có thuế GTGT.
- Đối với dịch vụ tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công
hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.
♦) Thuế suất :
Theo quy định tại điều 8 Luật thuế GTGT và thông tư 129/2009/TT-BTC thì
thuế suất thuế GTGT bao gồm 3 mức sau: 0%, 5%, 10% tùy theo mặt hàng và
ngành hàng sản xuất kinh doanh.
- Đối với thuế suất 0% : áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt
động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa
Giá chưa
có thuế
GTGT
hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu
thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
như: tái bảo hiểm ra nước ngoài, xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi
thuế quan...
- Đối với thuế suất 5%: áp dụng với nước sạch phục vụ sản xuất và sinh
hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước
giải khát khác thuộc diện áp dụng mức thuế suất 10%, phân bón; quặng để sản xuất
phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây
trồng....
- Đối với thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường
như : sản phẩm điện tử, dầu mỏ, khí đốt,...
1.4) Phương pháp tính thuế GTGT:

Thuế GTGT được tính theo một trong hai phương pháp : Phương pháp khấu trừ
thuế và phương pháp trực tiếp trên GTGT.
1.4.1) Phương pháp khấu trừ thuế:
♦) Đối tượng áp dụng :
Các đơn vị, tổ chức kinh doanh được tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế là những đơn vị đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa
đơn, chứng từ được thành lập theo luật Doanh Nghiệp, luật Hợp Tác Xã, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các
đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT ( được xét
ở phần 1.4.2).
♦) Cách tính thuế:
Mức thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau đây:
= -
Trong đó :

- Thuế GTGT đầu ra được tính theo công thức sau:
= x

Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
Mức thuế
GTGT phải
nộp
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế suất thuế
GTGT của hàng

hóa, dịch vụ đó
Giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế bán ra
- Thuế GTGT đầu vào được tính như sau:
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu
trừ toàn bộ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất
dùng hay còn lại trong kho.
Cơ sở thuế phải có chứng từ xác minh tổng số thuế được khấu trừ:
♦ Thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.
♦ Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
1.4.2) Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng.
♦) Đối tượng áp dụng:
- Là cá nhân kinh doanh là người Việt Nam.
- Tổ chức,cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán,
hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
♦) Cách tính thuế:
Số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:

= x
Trong đó:
= = - -
(1) Tính theo giá bán thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán bao gồm cả thuế
GTGT và các khoản phải phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả.
(2) Bao gồm:`

- Trị giá mua vào của hàng hóa tiêu thụ trong kỳ.
- Các chi phí về dịch vụ mua vào ( bao gồm cả thuế GTGT) phân bổ cho hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Ngoài ra, đối với các hộ kinh doanh thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa thực
hiện chế độ chứng từ, hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ
Thuế suất thuế
GTGT của
hàng hóa, dịch
vụ đó
Giá trị gia tăng của
hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ
Số thuế
GTGT phải
nộp
Mức thuế
GTGT phải
nộp
Mức thuế
GTGT phải
nộp
Mức thuế
GTGT phải
nộp
Mức thuế
GTGT phải
nộp
Mức thuế
GTGT phải
nộp

Mức thuế
GTGT phải
nộp
Mức thuế
GTGT phải
nộp
Mức thuế
GTGT phải
nộp
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ tiêu
thụ trong kỳ
Trị giá mua vào của hàng hóa,
dịch vụ phân bổ cho lượng
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ (2)
Giá trị hàng
hóa,dịch vụ bán
trong kỳ
(1)
vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định doanh thu tính thuế và tỉ lệ % GTGT
tính trên doanh thu để làm căn cứ tính thuế.

= x x
1.5)Kê khai nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT.
1.5.1) Kê khai nộp thuế:
- Các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi
cho cơ quan thuế tờ kê khai thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê khai hàng
hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian gửi tờ khai cho cơ quan
thuế chậm nhất là trong 10 ngày đầu của tháng tiếp theo.

- Trong trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi
kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung thời gian kê khai tối
đa là 6 tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.(Theo Luật thuế GTGT sửa đổi có
hiệu lực bắt đầu từ 1/1/2009).
- Nếu trong tháng không phát sinh thuế đầu ra, thuế đầu vào thì cơ sở kinh
doanh vẫn phải kê khai và nộp tờ kê khai cho cơ quan thuế, cơ sở kinh doanh phải
kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê
khai.
- Cơ sở nhập khẩu phải kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần
nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thuế nơi cửa khẩu
nhập.
1.5.2)Nộp thuế GTGT:
- Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng
hạn vào ngân sách nhà nước.
- DN nộp thuế theo phương pháp tự tính, tự khai, tự nộp thuế. Đối với các
trường hợp khác căn cứ vào số thuế trong thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn
nộp thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
1.5.3) Quyết toán thuế GTGT:
-Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan
thuế. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày
kể từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ
quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán. Nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp
của kỳ tiếp theo.
- Trong trường hợp cơ sở kinh doanh sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể,
phá sản....cơ sở cũng phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời
hạn 45 ngày từ ngày có quyết định sát nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản.
Thuế suất
thuế
GTGT

Tỉ lệ %
giá trị gia
tăng
Doanh thu
thực tế hoặc
doanh thu
khoán
Mức thuế
GTGT phải
nộp
1.5.4) Hoàn thuế GTGT:
- Theo chế độ hiện hành, trường hợp sau đây được đề nghị hoàn thuế:
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế có số thuế đầu vào được khấu
trừ của 3 tháng liên tiếp thường xuyên lớn hơn số thuế đầu ra phát sinh ở các tháng
đó...
2) TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ GTGT TRONG
DOANH NGHIỆP.
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai
phương pháp : Phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên
GTGT.
2.1) Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
2.1.1) Chứng từ sử dụng :
Các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ theo mẫu
sau :
- Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTKT- 3LL
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
- Bảng kê mẫu số 02A/GTGT, 02B/ GTGT, 02C/ GTGT
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/GTGT

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-2/ GTGT.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ mẫu số 06/ GTGT.
- Bảng quyết toán thuế GTGT mẫu số 11/ GTGT...
2.1.2) Tài khoản sử dụng :
2.1.2.1)Tài khoản 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Tài khoản này sử dụng để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và
còn được khấu trừ.Tài khoản 133 chỉ sử dụng cho cơ sở kinh doanh nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ không sử dụng cho các cơ sở nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp hoặc cơ sở kinh doanh không thuộc diện chịu thuế
GTGT.
♦) Nội dung kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ: số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:+ Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
+ Số thuế GTGT của hàng mua trả lại
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT
được hoàn lại nhưng chưa được hoàn lại.
♦)Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:
+ TK 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
+ TK 1332-Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
Tài khoản 1331: dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của
vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chiu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tài khoản 1332: dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của
quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chiu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.2.2) Tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải
nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.

Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT.
♦)Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3 là :
+ TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312- Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
♦)Nội dung kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ :
+ Số thuế GTGT đơn vị đã khấu trừ.
+ Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước.
+ Số thuế GTGT được khấu trừ vào số thuế GTGT phải nộp.
+ Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Bên Có:
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao
đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hoạt động tài chính, TN khác.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng nhập khẩu.
Số dư Có:
+ Số thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN.
Số dư Nợ:
+ Số thuế GTGT đã nộp thừa vào NSNN.
2.1.3) Phương pháp hạch toán :
2.1.3.1) Kế toán thuế GTGT đầu vào:
(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, bất động sản đầu tư kế toán phản ánh giá trị
vật tư, hàng hóa nhập kho, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi...từ
nơi mua về đến doanh nghiệp theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế
GTGT đầu vào và phản ánh thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152,157,153,156,211,213,611...:Giá mua chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133 :Thuế GTGT đầu vào.

Có TK 111, 112, 331, 141,.. . :Tổng giá thanh toán.
(2) Khi mua vật tư, hàng hóa, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tư XDCB kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hóa, công cụ, dịch vụ, tính vào chi phí theo giá mua chưa có thuế GTGT, và
phản ánh thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 621, 623,627,641,642,241,...: Giá chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111,112,331..: Tổng giá thanh toán
(3) Khi mua hàng hóa giao bán ngay cho khách hàng ghi:
Nợ TK 632: Giá bán hàng bán( Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331..: Tổng giá thanh toán
(4) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng
hóa, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán( Theo
tỷ giá giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế), thuế nhập khẩu và thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp(nếu có ), chi phí vận chuyển, ghi:
Nợ TK 152,156,211 : Giá chưa có thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 133 (1331,1332) : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333 (3332,3333,33312): Thuế và các khoản phải nộp NN
Có TK 111,112,331...
(5) Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc đã mua được giảm giá do kém, mất
phẩm chất, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên
quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã
mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ghi:
Nợ TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá.
Có TK 152, 153, 156,211...: Giá mua chưa có thuế GTGT.
(6)Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, bị mất, xác
định do trách nhiệm của các tổ chức,cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu

vào của số hàng hóa này không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp:
- Trường hợp thuế GTGT của hàng hóa, vật tư, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa
xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác.
Có TK 133:Thuế GTGT được khấu trừ.
- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức cá
nhân ghi:
Nợ TK 111,334...: Số thu hồi
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán( Nếu được tính vào chi phí)
Có TK 138: Phải thu khác
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ(Nếu xác định được nguyên nhân và
có quyết định xử lý ngay).
(7) Cuối tháng kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế
GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Sơ đồ phản ánh thuế GTGT đầu vào:

TK 133(1331, 1332)- Thuế GTGT được khấu trừ

152,151,156,211,241... 33311
Thuế GTGT
đã được
khấu trừ
Thuế GTGT
đầu vào
không được
khấu trừ.

Thuế GTGT
đã được
hoàn.
Thuế GTGT
của hàng
mua trả lại
hoặc giảm
giá hoặc
được
CKTM.
Thuế GTGT
đầu vào phát
sinh
Khi mua vật
tư hàng hóa,
dịch vụ
TSCĐ trong
nước
Khi nhập
khẩu vật tư,
hàng hóa,
TSCĐ.
142,242,627....
111,112,331
111,112
33312
GTGT của hàng
NK phải nộp
NSNN nếu được khấu trừ
152,153,156,211

Hàng mua trả lại người bán hoặc được giảm giá
2.1.3.2) Kế toán thuế GTGT đầu ra:
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn
phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu bán
sản phẩm, hàng hóa , cung cấp dịch vụ (theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế
GTGT ghi:
Nợ TK 111, 112,131,...:Tổng giá thanh toán
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Giá bán chưa có
thuế GTGT)
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
(2) Trường hợp cho thuê hoạt động TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư (gọi
chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu
của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu
chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho
thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 “
Doanh thu cung cấp dịch vụ”; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư
phản ánh vào bên Có TK 5117 “Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư”.
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều
kỳ, ghi:
Nợ TK 111,112: Tổng số tiền nhận được
Có TK 3387 : Theo giá chưa có thuế GTGT
Có TK 333 : Thuế phải nộp
- Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài
sản trong kỳ hiện tại, ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Số tiền phải trả cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê hoạt
động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc BĐS đầu tư không được thực hiện (nếu

có), ghi:
Nợ TK 3387: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không thực
hiện.
Có TK 111,112...: Tổng giá thanh toán.
(3) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp kế toán xác định
doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế
GTGT ghi:
Nợ TK 111,112,131...: Tổng số tiền phải thanh toán .
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 : Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 3387: Lãi trả chậm
(4) Trường hợp bàn hàng theo phương thức trao đổi hàng thì hàng đổi hàng phải
được hạch toán như hoạt động kinh doanh mua, bán. Các bên phải xuất hóa đơn
khi xuất hàng hóa, dịch vụ đưa đi trao đổi và làm các thủ tục kê khai, nộp thuế theo
quy định.
- Căn cứ hóa đơn GTGT khi đưa hàng hóa, dịch vụ đi đổi, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng , cung cấp dịch vụ và thuế GTGT ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng.
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đưa đi trao đổi .
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT khi nhận vật tư, hàng hóa đổi về, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, hàng hóa nhập kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 152,153,156...: Giá mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT của vật tư, hàng hóa nhận được do trao đổi
Có TK 131: Tổng giá trị
(5) Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán .
Có TK 5117: Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

- Trường hợp bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu kinh
doanh bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh
lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT được
phản ánh vào tài khoản 3387 “doanh thu chưa thực hiện”.
Nợ TK 131:Phải thu của khách hàng.
Có TK 5117: Giá bán trả tiền ngay không có thuế GTGT.
Có TK 3387:Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền
ngay không có thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.
(6) Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
♦ Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý: Khi có quyết toán với đơn vị nhận đại lý bán
hàng về số hàng đã bán, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và số thuế GTGT
phải nộp :
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT
♦ Kế toán ở đơn vị bán đúng giá hưởng hoa hồng:
- Khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán .
Có TK 331 : Phải trả cho người bán
-Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng:
Nợ TK 331: Số hoa hồng được hưởng
Có TK 511: Doanh thu hoa hồng được hưởng theo giá chưa có thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
(7) Trường hợp khi xuất bán hàng hóa đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc sử dụng “phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”:
- Khi bán hàng hóa cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán :
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán.
Có TK 155,156: Thành phẩm, hàng hóa.
- Khi đơn vị phụ thuộc đã bán được hàng, công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng

kê hóa đơn hàng hóa bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển về, phải lập hóa đơn
GTGT hàng hóa bán ra và phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 111,112,136: Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512: Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT
(8) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa tặng các đơn vị, cá nhân bên ngoài
được trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi thì doanh nghiệp phải lập hóa đơn
GTGT, trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất
bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT
và số thuế GTGT đầu ra phải nộp NSNN không được khấu trừ:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để biếu tặng ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155,156:
- Đồng thời ghi nhận doanh thu nội bộ ghi:
Nợ TK 431: Tổng giá thanh toán
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 512: Giá bán chưa có thuế GTGT.
(9) Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để thưởng hoặc trả thay lương cho
công nhân viên và người lao động khác thì DN phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa
đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa
đơn xuất bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính và nộp
thuê GTGT và thuế GTGT đầu ra phải nộp NSNN không được khấu trừ.
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân
viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155,156:
- Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 334: Tổng giá trị trả thay lương hay thưởng cho nhân viên.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 512: Doanh thu nội bộ.

(10) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại, kế toán phản ánh số tiền
phải trả cho người mua, doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531: Giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
- Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155,156:
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
(11) Khi phát sinh các khoản doanh thu của hoạt động tái chính và thu nhập
khác( Thu về thanh lý , nhượng bán TSCĐ...), kế toán phản ánh :
Nợ TK 111,112,138...: Tổng giá thanh toán
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 515,711: Giá chưa có thuế GTGT
(12) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu
phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu (
chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu ), ghi:
Nợ TK 152,153,156,211,611,...: Giá trị hàng hóa nhập khẩu đã gồm thuế NK
Nợ TK 133: Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Có TK 111, 112,331,...:
Sơ đồ phản ánh thuế GTGT đầu ra:
511, 512,515 111,112,131
Doanh thu không có Tổng giá thanh toán
thuế GTGT
33311
Thuế
GTGT
đầu ra

×