Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 7 bài 1 đến bài 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.86 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Tuần :. Ngày dạy : Tiết :. Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức :. -Giúp học sinh hiểu được thế nào là Giản dị và không Giản dị -Tại sao chúng ta phải sống Giản dị 2. Thái độ :. Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kĩ năng :. Đánh giá hành vi của bản thân và người khác. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của giáo viên:. -SGK – SGV lớp 7, soạn giáo án. -Tranh ảnh, câu chuyện, ca dao,tục ngữ về tính Giản dị -Câu hỏi thảo luận, bản phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh:. Tg 12’. -Vở, SGK –dụng cụ học tập. -Tìm các tấm gương thể hiện lối sống Giản dị. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra sĩ số: Tác phong học sinh: 2. Kiểm tra bài cũ: Đây là bài đầu tiên nên không kiểm tra. 3. Bài mới : 1’ Sống Giản dị là một đức tính quý báu của con người, vậy sống Giản dị là sống như thế nào ? Biểu hiện cuae nó ra sao ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Kiến thức Hoạt động 1: HS:Thảo luận lớp Giới thiệu bài. -Phát biểu GV:Nêu tình huống cho -Góp ý, bổ sung nhau. học sinh trao đổi (gv sử dụng bản phụ ) 1.Gia đình Hùng rất giàu +Hùng sống Giản dị, phù có nhưng bạn ăn mặt rất hợp với tác phong của người Giản dị, chăm học, chăm hs. làm. +An đua đòi, phô trương, 2.Gia đình An rất bình không phù hợp. thường nhung bạn lại ăn mặt rất diện. H:Nêu suy nghĩ của em về lối sống của bạn An và Hùng ? GV giải thích thêm - chốt vấn đề và đi vào bài mới. HS:Làm việc với SGK I.Truyện đọc: Hoạt động 2: -Thảo luận nhóm Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 13’. Tìm hiểu truyện đọc. -Cử đại diện báo cáo GV:Hướng dẫn học sinh -Các nhóm bổ sung. tìm hiểu truyện “Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập”. H1:Em hãy tìm những chi tiết biểu hiện lối sống Giản dị của Bác ? H2:Em có nhận xét gì về cách ăn mặt, tác phong và lời nói của Bác ? H:Tính Giản dị còn thể hiện khía cạnh nào trong cuốc sống ? Nêu ví dụ ? H:Em hãy nêu các tấm gương sống giản dị trong lớp, nhà trường và XH mà em biết ? GV:Cho học sinh tìm biểu hiện của lối sống Giản dị và trái với Giản dị ? Gv: Giản dị k0 có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện nếp sống, nghĩ, cộc cằn. Mà phải phù hợp.. 10’. 05’. 1.Ăn mặc, tác phong, lời nói: -Mặc đồ Kaki, mũ vải, dép cao su -Cười đôn hậu, vẫy tay … -Thân mật … 2.Nhận xét: +Lời ăn tiếng nói, cử chỉ, -Ăn mặc đơn giản, phù hợp hành động(Bên trong lẫn bề -Thái độ chân tình, cởi mở, ngoài. không hình thức. HS: Làm việc cá nhân -Phát biểu -Góp ý, bổ sung nhau.. HS: Làm việc với SGK -Thảo luận nhóm -Cử đại diện báo cáo -Các nhóm bổ sung. +Sống Giản dị: K0 xa hoa, lãng phí. K0 cầu kì, kiểu cách. Thẳng thắng, thật thà,k0 hình thức. +Sống không Giản dị: Hoạt động 3: Tìm hiểu HS:Làm việc với SGK -Thảo luận nội dung bài học. H:Em hiểu thế nào là -Phát biểu -Góp ý, bổ sung nhau. Sống Giản dị ? +Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. II.Nội dung bài học: 1.Thế nào là sống Giản dị: -Sống phù hợp với đk hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. *Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí. không cầu kì, kiểu cách, HS: Làm việc theo sự không hình thức. 2.Ý nghĩa: hướng dẫn của gv. -Nêu ý kiến cá nhân. Là phẩm chất đạo đức cần -HS bổ sung. có ở mỗi người, sống giản +Bức 3 ăn mặc phù hợp với dị sẽ được mọi người yêu lứa tuổi, tác phong nhanh mến, cảm thông và giúp đở. nhẹn, vui tươi. III.Bài tập: + Biểu hiện 2-5. GV:Em hãy cho biết ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống ? Kết luận vấn đề. Gv:Chốt nội dung từng vấn đề và ghi bảng. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập và cũng cố. H:Trong các bức tranh sau theo em bức tranh nào +Xa hoa lãng phí không phù Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thể hiện tính Giản dị của hợp với đk bản thân. hs ? Vì sao ? GV:Chốt ý đúng và ghi điểm. H:Trong các biểu hiện sau theo em biểu hiện nào nói lên tính Giản dị ? H:Nêu ý kiến của em về việc làm sau: -Trung tổ chức sinh nhật rất linh đình. GV chốt lại những ý chính và kết thúc bài học. 4.Dặn dò: -Về nhà làm bài tập d, đ, e (sgk trang 6) -Học thuộc bài - đọc bài mới – bài 2: Trung thực IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn : Tuần :. Ngày dạy : Tiết :. Bài 2: TRUNG THỰC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao phải trung thực. -Ý nghĩa của trung thực. 2.Thái đo : Hình thành cho học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3.Kĩ năng : Phân biệt được các hành vi trung thực và không trung thực. Tự kiểm tra hành vi bản thân. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH : 1.Chuẩn bị của giáo viên: -SGK – SGV , soạn giáo án. -Chuyện kể- Bài tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: -Vở , SGK –dụng cụ học tập. -Giấy khổ lớn, bút dạ. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra sĩ số: Tác phong học sinh: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Hỏi: Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của lối sống giản dị? Theo em biểu hiện nào nói lên tính giản dị? ( giáo viên sử dụng bản phụ ) * Trả lời: -Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện hoàn cảnh +Biểu hiện: Ko xa hoa, lãng phí, cầu kì, kiểu cách… -Học sinh : Trả lời. Bài mới : 1’ Mỗi người chúng ta để sống hòa nhập với XH, tạo lòng tin cho mọi người ta cần phaỉ sống trung thực. Vậy trung thực là gì? Chúng ta tìm hiểu bài 2.. Tg. 12’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV:Cho học sinh làm bài tập. Trong những hành vi sau hành vi nào sai. -Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.. HS:Học sinh nhận nhiệm vụ. -Nêu ý kiến. -Góp ý, bổ sung nhau.. Lop7.net. Nội dung Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 13’. 10’. -Xin tiền học để chơi. -Nghĩ học không phép báo cáo lí do ốm… H:Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc “ Sự thông minh chính trực của một nhân tài “. H:Bramantơ đã đối sử với Mi Ken Lăng Giơ như thế nào? Vì sao ? H:Mi Ken Lăng Giơ có thái độ như thế nào? Vì sao ông lại xữ xự như vậy? H:Theo em ông là người như thế nào? GV:Nhận xét và ghi lên bảng. Gv: Chốt vấn đề và đi vào nội dung bài học. Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ cho học sinh. H:Tìm biểu hiện của tính trung thực trong học tập.. + Thiếu trung thực. HS:Làm việc với SGK -Thảo luận, phát biểu, bổ I.Truyện đọc: sung. +Ko ưa thích, kình địch… sợ danh tiếng mình thua. +Đánh giá CâoManTơ thẳn thắng, nói đúng sự thật công việc. +Trung thực, tôn trọng chân lí.. HS:Nhận nhiệm vụ. -Thảo luận nhóm, cử đại diện báo cáo. +Ngay thẳng, không quay cốp, lấy trộm DDDH. +Không nói xấu, lừa dối đổ lỗi, nhận khuyết điểm. +Bênh vực, baỏ vệ cái đúng, phê bình cái sai. +Dối trá, xuyên tạc. Bốp méo sự thật.. H:Biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người. H:Biểu hiện tính trung thực trong hành động. H:Biểu hiện hành vi trái với trung thực. Gv:Nhận xét, bổ sung. Có biểu hiện nói ko đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực: Che dấu bệnh nhân, nói xấu kẻ dịch. H:Thế nào là trung thực. H:Biểu hiện, ý nghĩa của HS:Thảo luận. trung thực. GV:Chốt vấn đề, ghi bảng -Phát biểu,bổ sung nhau. liên hệ: Có trường hợp ( Danh ngôn tục ngữ ) trung thực bị thua thiệt. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập và cũng cố. GV:dùng bản phụ cho học Lop7.net. II.Nội dung bài học: -Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn ỉtọng chân lí, lẽ phải. *Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. -Ý nghĩa: +Đức tính quý báu cần thiết. +Nâng cao phẩm giá. +Được mọi người tin yêu kính trọng. +Xã hội lành mạnh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 05’. sinh làm bài tập a- SGK. -GV giải thích lí do không HS: Cho biết ý kiến. chọn đáp án còn lại. H:Tổ chức xắm vài câu chuyện do hs chọn. GV:Nhận xét. Chốt vấn đề. HS:Nhận nhiệm vụ. -Đóng vai. -HS góp ý.. III.Bài tập: Đáp án 4, 5, 6 đúng.. + Thực hiện tốt hành vi trung thực giúp con người thanh thản thoải mái. 4.Dặn dò: -Học bài cũ-Làm bài tập c, d (sgk ) -Đọc trước bài mới < Bài 3 : Tự trọng > IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : Tuần :. Ngày dạy : Tiết :. Bài 3: TỰ TRỌNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là tự trọng và không tự trọng. -Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2.Thái đo : Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. 3.Kĩ năng : -Biết tự đánh giá hành vi bản thân và người khác. -Học tập tấm gương về lòng tự trọng. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH : 1.Chuẩn bị của giáo viên: -SGK – SGV , soạn giáo án. -Chuyện kể- Bài tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: -Vở , SGK , Ca dao, tục ngữ nói về tự trọng. -Giấy khổ lớn, bút dạ. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra sĩ số: Tác phong học sinh: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Hỏi: Em hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực. -Hãy nêu vài việc làm của em thể hiện tính trung thực. * Trả lời: -Trung thực là tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải. Biểu hiện ngay thẳng, thật thà. -Trung thực là đức tính quý báu, nâng cao phẩm chất,được mọi người quý trọng, tín ngưỡng -VD: Nhặt được của rơi trả lại… Phê bình bạn mắt khuyết điểm… Bài mới : 1’ Bản thân mỗi người chúng ta đều có lòng tự trọng. Vậy thế nào là tự trọng. Biểu hiện tự trọng như thế nào? Tg 12’. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Cho học sinh làm bài tập tình huống. VD: Hùng không làm được bài tập. An không hướng dẫn Hùng giải bài tập mà đưa vỡ cho bạn chép.Hùng kiên quyết không chép bài của bạn H:Em có suy nghĩ gì về. Hoạt động của HS HS:Học sinh nhận nhiệm vụ. -Nêu ý kiến. -Góp ý, bổ sung nhau. +Có ý thức về vấn đề học tập, coi trọng danh dự của mình và không muốn đánh mất lòng tin của mình. HS:Làm việc với SGK Lop7.net. Nội dungKiến thức.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> việc làm của Hùng? Hoạt động 2: GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh. H:Hoàn cảnh và hành động của Ro-be qua câu chuyện trên. H:Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm. H:Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be. 13’. 10’. -Thảo luận nhóm -Cử đại diện báo cáo. +Giữ đúng lời hứa,k0 muốn người khác nghĩ mình nghèo I.Truyện đọc: mà ăn cắp, k0 muốn bị coi thường và đánh mất lòng tin ở chính mình. +Có ý thức trách nhiệm, giữ đúng lời hứa, tôn trọng người khác và tôn trọng mình, tâm hông cao thượng. +Thay đổi tình cảm của tác giả, từ chổ nghi ngờ, không tin đến sững sờ,hối hận… HS:Làm việc theo sự hướng H:Hành động của Rô-be dẫn của gv. có tác động như thế nào - Thảo luận. đến tác giả?Viẹc làm đó -Phát biểu, bổ sung. thể hiện đức tính gì? Gv: Chốt vấn đề. +Nói năng lịch sự, k0 quay Hoạt động 3:Cho học cóp, dũng cảm nhận lỗi, giữ sinh tìm hiểu về các chuẩn chữ tín, làm tròn chữ hiếu, mực XH… kính trọng thầy cô. Vì vậy mỗi cá nhân phải +Sai hẹn, sống buôn thả, II.Nội dung bài học: có ý thức, tình cảm, biết luộm thuộm, suồng sả, k0 biết -Trung thực là luôn tôn tôn trọng, bảo vệ phẩm ăn năng, xấu hổ, nịnh bợ, dối trọng sự thật, tôn ỉtọng chân lí, lẽ phải. chất của chính mình. trá, t/gia TNXH *Biểu hiện: H:Tìm những hành vi HS bổ sung. biểu hiện của tính tự trọng +N0 khắc với bản thân, có ý Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. trong thực tế. chí hoàn thiện mình H:Tìm những hành vi G.đình: hạnh phúc, bình yên. -Ý nghĩa: +Đức tính quý báu cần không biểu hiện lòng tự XH: sống đẹp, có VH thiết. trọng HS:Làm việc cá nhân. +Nâng cao phẩm giá. Cho học sinh lên bảng làm -Phát biểu +Được mọi người tin yêu việc. ( nếu tốt thì giáo -Bổ sung nhau. kính trọng. viên ghi điẻm ) +Xã hội lành mạnh. H:Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân, gia đình, xã hội. Sử dụng phiếu học tập GV:GV chốt vấn đề. H:Thế nào là tự trọng? HS: Cho biết ý kiến. Biểu hiện của tự trọng ? H:Ý nghĩa của tự trọng HS:Nhận nhiệm vụ. trong cuộc sống. GV:Nhận xét, bổ sung, -Trat lời qua phiếu -HS góp ý. ghi bảng. Tục ngữ có câu:” Chết Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 05’. vinh còn hơn sống nhục “ “ Đói cho sạch rách cho thơm “ Kết thúc nội dung bài học. Hoạt động 4: GV:Cho học sinh làm bài HS:Suy nghĩ và báo cáo tập tại lớp ( phiếu học tập nhanh. ) -Nhận xét H:Bài tập a: (T5. 11 -Bổ sung. SGK) GV:Nhận xét và cho học sinh giải thích vì sao hành vi 3.4 không thể hiện lòng tự trọng. Hoạt động 5:Luyện tập củng cố. H:Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tính tự trọng? 1.Giấy rách phải giữ lấy lề. 2.Học thầy không tày học bạn. 3.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 4.Đói cho sạch rách cho thơm. GV: Nhận xét, ghi điểm. GV:Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Vì vậy mỗi người phải có ý thức bảo vệ phẩm gia, danh dự của mình. Hoàn thành bổn phận đối với cá nhân… 4.Dặn dò: -Học bài cũ-Làm bài tập b, c, d, đ (sgk ) -Đọc trước bài mới - Bài 4 : “Đạo đức và kỉ luật” IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:. Lop7.net. III.Bài tập: Đáp án 4, 5, 6 đúng.. + Thực hiện tốt hành vi trung thực giúp con người thanh thản thoải mái..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn : Tuần :. Ngày dạy : Tiết :. Bài 3: TỰ TRỌNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là tự trọng và không tự trọng. -Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2.Thái đo : Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. 3.Kĩ năng : -Biết tự đánh giá hành vi bản thân và người khác. -Học tập tấm gương về lòng tự trọng. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH : 1.Chuẩn bị của giáo viên: -SGK – SGV , soạn giáo án. -Chuyện kể- Bài tập. 2.Chuẩn bị của học sinh: -Vở , SGK , Ca dao, tục ngữ nói về tự trọng. -Giấy khổ lớn, bút dạ. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra sĩ số: Tác phong học sinh: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Hỏi: Em hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực. -Hãy nêu vài việc làm của em thể hiện tính trung thực. * Trả lời: -Trung thực là tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải. Biểu hiện ngay thẳng, thật thà. -Trung thực là đức tính quý báu, nâng cao phẩm chất,được mọi người quý trọng, tín ngưỡng -VD: Nhặt được của rơi trả lại… Phê bình bạn mắt khuyết điểm… Bài mới : 1’ Bản thân mỗi người chúng ta đều có lòng tự trọng. Vậy thế nào là tự trọng. Biểu hiện tự trọng như thế nào? Tg 12’. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Cho học sinh làm bài tập tình huống. VD: Hùng không làm được bài tập. An không hướng dẫn Hùng giải bài tập mà đưa vỡ cho bạn chép.Hùng kiên quyết không chép bài của bạn H:Em có suy nghĩ gì về. Hoạt động của HS HS:Học sinh nhận nhiệm vụ. -Nêu ý kiến. -Góp ý, bổ sung nhau. +Có ý thức về vấn đề học tập, coi trọng danh dự của mình và không muốn đánh mất lòng tin của mình.. Lop7.net. Nôi dung Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> việc làm của Hùng? Hoạt động 2: GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh. H:Hoàn cảnh và hành động của Ro-be qua câu chuyện trên. H:Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm. H:Các em có nhận xét gì về hành động của Rô-be. 13’. 10’. HS:Làm việc với SGK -Thảo luận nhóm -Cử đại diện báo cáo. +Giữ đúng lời hứa,k0 muốn I.Truyện đọc: người khác nghĩ mình nghèo mà ăn cắp, k0 muốn bị coi thường và đánh mất lòng tin ở chính mình. +Có ý thức trách nhiệm, giữ đúng lời hứa, tôn trọng người khác và tôn trọng mình, tâm hông cao thượng. +Thay đổi tình cảm của tác giả, từ chổ nghi ngờ, không tin đến sững sờ,hối hận… H:Hành động của Rô-be HS:Làm việc theo sự hướng có tác động như thế nào dẫn của gv. đến tác giả?Viẹc làm đó - Thảo luận. thể hiện đức tính gì? -Phát biểu, bổ sung. Gv: Chốt vấn đề. Hoạt động 3:Cho học +Nói năng lịch sự, k0 quay sinh tìm hiểu về các chuẩn cóp, dũng cảm nhận lỗi, giữ mực XH… chữ tín, làm tròn chữ hiếu, II.Nội dung bài học: Vì vậy mỗi cá nhân phải kính trọng thầy cô. +Sai hẹn, sống buôn thả, -Trung thực là luôn tôn trọng có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm luộm thuộm, suồng sả, k0 sự thật, tôn ỉtọng chân lí, lẽ chất của chính mình. biết ăn năng, xấu hổ, nịnh phải. *Biểu hiện: H:Tìm những hành vi bợ, dối trá, t/gia TNXH Ngay thẳng, thật thà, dũng HS bổ sung. biểu hiện của tính tự trọng +N0 khắc với bản thân, có ý cảm nhận lỗi. trong thực tế. -Ý nghĩa: H:Tìm những hành vi chí hoàn thiện mình không biểu hiện lòng tự G.đình: hạnh phúc, bình +Đức tính quý báu cần thiết. +Nâng cao phẩm giá. trọng yên. +Được mọi người tin yêu Cho học sinh lên bảng làm XH: sống đẹp, có VH kính trọng. việc. ( nếu tốt thì giáo HS:Làm việc cá nhân. +Xã hội lành mạnh. -Phát biểu viên ghi điẻm ) H:Lòng tự trọng có ý -Bổ sung nhau. nghĩa như thế nào đối với cá nhân, gia đình, xã hội. Sử dụng phiếu học tập GV:GV chốt vấn đề. H:Thế nào là tự trọng? Biểu hiện của tự trọng ? HS: Cho biết ý kiến. H:Ý nghĩa của tự trọng trong cuộc sống. GV:Nhận xét, bổ sung, HS:Nhận nhiệm vụ. ghi bảng. III.Bài tập: Tục ngữ có câu:” Chết -Trat lời qua phiếu Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 05’. vinh còn hơn sống nhục “ -HS góp ý. “ Đói cho sạch rách cho thơm “ Kết thúc nội dung bài học. Hoạt động 4: GV:Cho học sinh làm bài tập tại lớp ( phiếu học tập ) HS:Suy nghĩ và báo cáo H:Bài tập a: (T5. 11 nhanh. -Nhận xét SGK) GV:Nhận xét và cho học -Bổ sung. sinh giải thích vì sao hành vi 3.4 không thể hiện lòng tự trọng. Hoạt động 5:Luyện tập củng cố. H:Câu tục ngữ nào sau đây nói lên tính tự trọng? 1.Giấy rách phải giữ lấy lề. 2.Học thầy không tày học bạn. 3.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 4.Đói cho sạch rách cho thơm. GV: Nhận xét, ghi điểm. GV:Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Vì vậy mỗi người phải có ý thức bảo vệ phẩm gia, danh dự của mình. Hoàn thành bổn phận đối với cá nhân… 4.Dặn dò: -Học bài cũ-Làm bài tập b, c, d, đ (sgk ) -Đọc trước bài mới - Bài 4 : “Đạo đức và kỉ luật” IV.Rút kinh nghiệm bổ sung:. Lop7.net. Đáp án 4, 5, 6 đúng.. + Thực hiện tốt hành vi trung thực giúp con người thanh thản thoải mái..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : Tuần :. Ngày dạy : Tiết :. Bài 4: ĐẠO ĐỨC VÀ KĨ LUẬT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là đạo đức và kĩ luật. -Mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ luật, ý nghĩa của việc rèn luyện đạo đức và kĩ luật. 2.Thái đo : Học sinh có thái độ tôn trọng kĩ luật và thói tự do vô kĩ luật. 3.Kĩ năng : -Biết tự đánh giá hành vi bản thân và người khác. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH : 1.Chuẩn bị của giáo viên: -SGK – SGV , soạn giáo án. -Chuyện kể- Bài tập tình huống giấy khổ to. 2.Chuẩn bị của học sinh: -Học thuột bài cũ-Đọc bài mới. -Ca dao, tục ngữ nói về đạo đức và kĩ luật. -Dụng cụ học tập. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra sĩ số: Tác phong học sinh: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Hỏi: Thế nào là tự trọng, biểu hiện và ý nghĩa của tự trọng? -Cho HS làm bài tập ( hành vi nào sau đây thể hiện tính tự trọng ). * Trả lời: -Tự trọng là biết coi trọng giữ gì phẩm cách, điều chỉnh hành vi bản thân. -Biểu hiện: giử lời hứa, cư xữ. -Có ý chí, nghị lực. Nâng cao phẩm giá, uy tín, danh dự bản thân… -HS: trả lời. Bài mới : 1’ Để tìm hiểu xem đạo đức là gì, kĩ luật là gì chúng ta sang bài 4. Tg 12’. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV:Đưa ra tình huống. Vào lớp15’ cả lớp 7A đang lắng nghe cô giảng bài. Bổng Nam hốt hoảng chạy vào lớp và sửng lại nhìn cô giáo, cô giáo ngừng giảng, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại cô giáo. Hoạt động của HS HS:Chu ý theo dỏi tình huống của giáo viên đưa ra. -Thảo luận, phát biểu. -Góp ý, bổ sung nhau. +Cách cư xử của Nam Đạo đức: không chào cô giáo, không xin phép. Kĩ luật: đi học muộn.. Lop7.net. Nội dung Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 13’. yêu cầu Nam lùi lại cửa lớp và hỏi lớp. H:Các em có suy nghĩ gì về hành vi của Nam. Nhận xét và đi vào bài mới. Hoạt động 2: GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh. H:đối với nghề nghiệp của anh Hùng kĩ luật lao động được quy định như thế nào? H:Nghề nghiệp của anh Hùng gặp những khó khăn gì? H:NHững việc làm nào của anh Hùng thể hiện kĩ luật lao động và quan tâm đến mọi người?. HS:Nhận nhiệm vụ Làm việc với SGK -Thảo luậ, phát biểu. -Hs góp ỷ bổ sung. +Phải qua kĩ thuât huấn luyện kĩ thuật an toàn lao động, dây bảo hiểm… +Dây nhợ chằng chịt, khỏa I.Tìm hiểu truyện đọc: “ Một tấm gương tận tụy vì sát trước… +Không đi sớm về muộn, việc chung “ vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ… HS:Thảo luận, báo cáo. +Có đạo đức, có kĩ luật.. H:Qua pt truyện đọc.Em hãy cho biết anh Hùng là người có đức tính như thế nào? Gv: Hoạt động 3:Giao nhiệm vụ cho HS ( chia làm 3 nhóm ). H:Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể của đạo đức trong cuộc sống.. 10’. HS:Nhận nhiệm vụ. -Thảo luận. -Cử đại diệ,báo cáo. -Bổ sung, góp ý. +Giúp dỡ, đoàn kết thương yêu, chăm chĩ, tôn trọng Vi phạm sẻ bị chê trách, lên án. +Đi học đúng giờ,an toàn lao động, ko quay cóp,an toàn giao thông vi phạm xử lí theo quy định. +Siêng năng học tập, thường thực hiện nội quy. H:Kĩ luật là gì?Biểu hiện Siêng năng làm việc là cụ thể của kĩ luật trong thường tuân theo kĩ luật lao cuộc sống. động. H:Để trở thành người có HS:Làm việc cá nhân. đạo đức vì sao chúng ta -Báo cáo. -Bổ sung, góp ý. phải tuân theo kĩ luật GV kết luận:Muốn làm tốt công việc phải có kĩ luật, muốn có quan hệ tốt đẹp với mọi người phải Lop7.net. II.Nội dung bài học: 1.Đạo đức là gì Đạo đức là những quy định chuẩn mực ứng xử của con người với người khác với công việc. Cuộc sống được mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. 2.Kĩ luật là gì. Kĩ luật là quy định chung của XH, tập thể yêu cầu mọi người phải tuân theo. 3.Mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ luật. -Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kĩ luật. -Người chấp hành tốt kĩ luật là người có đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 05’. tự giác tuân theo quy định hành vi vừa mang tính kĩ luật và đạo đức. Hoạt động 4: Luyên tập. GV:sử dụng bản phụ cho Hs làm bài tập trong sgk. -Bài tập 1:Hành vi nào dưới đây vừa thể hiện đạo đức vừa thể hiện tính kĩ luật Bài tập c + Biện pháp giúp đỡ. GV : Đạo đức và kĩ luật có ý nghĩa quan trọng trong học tập, lao động, lối sống mỗi người, thiếu nó sẻ làm ảnh hưởng đến công việc chung và bị XH lên án. Hoạt động 5:Củng cố, rèn luyện kĩ năng, hành vi. H:Tìm một số hành vi trái với kĩ luật? Hậu quả của nhữnh hành vi đó. GV nhận xét bổ sung và ghi điểm cho hs có câu trả lời tốt.. +Vận động ủng hộ, cùng nhau giúp đỡ bạn khi rãnh rỗi. III.Bài tập: -Bài tập 1:. HS:Làm việc cá nhân. -Ghi vào phiếu học tập -Báo cáo, bổ sung. +Đi chơi về muộn, đi học muộn, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp, không trực nhật, không làm bài tập, mất trật tự, quay cóp…. -Bài tập 2: ( c ) Tuấn có đạo đức có ý thức kĩ luật.. 4.Dặn dò: -Học bài cũ-Làm bài tập còn lại trong sgk. -Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về đạo đức kĩ luật. -Đọc trước bài mới. IV.Rút kinh nghiệm bổ sung: Cho HS liên hệ về hành vi của bản thân về việc tôn trọng kĩ luật.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : Tuần :. Ngày dạy : Tiết. Bài 5: YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được: Thế nào là yêu thương mọi người. Biẻu hiện của lòng yêu thương mọi người và ý nghĩa của nó. 2.Thái độ : Học sinh có thái độ quan tâm đén mọi người xung quanh, lên án những hành vi độc ác. 3.Kĩ năng : -Biết sống có tình thương, XD tình đoàn kết yêu thương mọi ngươiò xung quanh. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH : 1.Chuẩn bị của giáo viên: -SGK – SGV , soạn giáo án. -Chuyện kể- Bài tập tình huống . 2.Chuẩn bị của học sinh: -Học thuột bài cũ-Đọc bài mới. -Ca dao, tục ngữ . III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra sĩ số: Tác phong học sinh: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Hỏi: Thế nào là đạo đức, kĩ luật? Mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ luật. * Trả lời: -Đạo đức là quy định, chuẩn mực ứng xử của con người với công việc… -Kĩ luật là quy định chung của XH buột mọi người phải thực hiện. -Người có đạo đức sẽ tuân theo kĩ luật và ngược lại. -HS: trả lời. Bài mới : 1’ Một trong những cơ sở để quan hệ giữa người với người ngày càng trở nên tốt đẹp là lòng yêu thương con người. Tg 12’. Hoạt động của GV Hoạt động 1: GV:Nói về truyền thống quý báu của dân tộc: “Thương ngưới như thể thương thân “ H:Vì sao người thầy thuốc hết lòng vì bệnh nhân, người giáo viên tận tụy vì học sinh, thấy người gặp hoạn nạn khó khăn ta phải giúp đở. Đó là truyền thống đạo. Hoạt động của HS HS:Nhận thấy được truyền thống đạo kí của dân tộc. HS: Làm việc với SGK -Thảo luận nhóm. -Cử đại diện báo cáo. -Bổ sung. +Tối 30 tết năm 1962, chồng chị mất, có 3 con nhỏ. Con lớn vừa đi học vừa trông em bán rau, lac rang. Lop7.net. Nội dung Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 13’. 10’. lí thể hiện lòng yêu thương con người. Hoạt động 2: GV:Giao nhiệm vụ cho học sinh. Cho Hs đọc diển cảm truyện. H:Bác Hồ đên thăm gia đinh chị Chín thời gian nào? Hoàn cảnh gia đình chị Chín ra sao? H:Những cử chỉ và lời nói thẻ hiện sự quan tâm, yêu thương của bác đối với gia đình chị Chín? Thái độ của chị Chín đối với Bác như thế nào? H:Ngồi trên xe về phủ chủ tịch thái độ của bác như thế nào? Theo em bác hồ nghĩ gì?. H:Suy nghĩ và hành động của bác thể hiện đức tính gì? Gv: Chốt vấn đề. Dù phải gánh vác công việc nặng nề của nước. Bác luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người của bác là tấm gương sáng để ta noi theo. Hoạt động 3: GV:Giao nhiệm vu. H:Những hành vi nào thể hiện lòng yêu thương con người ( Bản thân hoặc mọi người xung quanh ). +Au yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm. Cuộc sống của mẹ con chị. Chị Chín xúc động rớm nước mắt. I.Tìm hiểu truyện đọc: +Đăm chiêu suy nghĩ : Đề “ Một tấm gương tận tụy vì xuất với lãnh đạo thành phố việc chung “ quan tâm…Bác lo và thương cho mọi người. + Yêu thương mọi người HS:Tìm hiểu các mẩu chuyện nói về tình yêu thương con người. -Thảo luận-Phát biểu. -Góp ý, bổ sung. +Vâng lời bố mẹ.Chăm sóc bố khi ốm đau đưa. II.Nội dung bài học: HS:Nhận nhiệm vụ. -Thảo luận. -Cử đại diệ,báo cáo. -Bổ sung, góp ý. +Giúp dỡ, đoàn kết thương yêu, chăm chĩ, tôn trọng Vi phạm sẻ bị chê trách, lên án. +Đi học đúng giờ,an toàn lao động, ko quay cóp,an toàn giao thông vi phạm xử lí theo quy định. +Siêng năng học tập, thường thực hiện nội quy. Siêng năng làm việc là thường tuân theo kĩ luật lao động.. H:Những hành vi nào biểu hiện trái với lòng yêu HS:Làm việc cá nhân. -Báo cáo. thương con người? Lop7.net. 1.Đạo đức là gì Đạo đức là những quy định chuẩn mực ứng xử của con người với người khác với công việc. Cuộc sống được mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. 2.Kĩ luật là gì. Kĩ luật là quy định chung của XH, tập thể yêu cầu mọi người phải tuân theo. 3.Mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ luật. -Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kĩ luật. -Người chấp hành tốt kĩ luật là người có đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Bổ sung, góp ý.. 05’. H:Những hành vi đó đã vi phạm đạo lí gì của dân tộc? Người có hành vi đó sẻ có kết quả như thế nào? Hoạt động 4: +Vận động ủng hộ, cùng H:Hãy lấy trong thực tế nhau giúp đỡ bạn khi rãnh ngững tấm gương biết yêu rỗi. thương con người? H:Biểu hiện của những hành vi yêu thương con người?. III.Bài tập: -Bài tập 1:. -Bài tập 2: ( c ) Tuấn có đạo đức có ý thức kĩ luật.. HS:Làm việc cá nhân. -Ghi vào phiếu học tập -Báo cáo, bổ sung. +Đi chơi về muộn, đi học muộn, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp, không trực nhật, không làm bài tập, mất trật tự, quay cóp…. 4.Dặn dò: -Học bài cũ-Làm bài tập còn lại trong sgk. -Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về đạo đức kĩ luật. -Đọc trước bài mới. IV.Rút kinh nghiệm bổ sung: Cho HS liên hệ về hành vi của bản thân về việc tôn trọng kĩ luật.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×