Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 24 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012. Toán Tiết 116: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. BT cần làm: 1, 2(a,b), 3 và 4. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.. II.Phương tiện, đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Bảng phụ. 2. Học sinh chuẩn bị: - Nháp.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức.(1’) - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em - 2 em lên bảng làm bài tập 1. - 1 em làm bài tập 2. làm BT2 (trang 119). - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới.(30’) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên - Lớp theo dõi giới thiệu bài. bảng. +) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 3HS lên bảng thực hiện. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ - Giáo viên nhận xét chữa bài. sung.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài.. 1608 4 2035 5 00 402 03 407 08 35 0 0 ..... - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.. - Một em đọc yêu cầu bài. - 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. a) x  7 = 2107 b) 8  x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 301 x = 205 - Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Một em đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số kg gạo cửa hàng còn lại: 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố.(2’) - Bài học hôm nay chúng ta đã đi luyện - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. tập về những nội dung gì ? 5. Dặn dò.(1’). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về nhà xem lại các BT đã làm và xem trước tiết Luyện tập chung. - Nhận xét đánh giá tiết học.. Tập đọc - kể chuyện Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn dựa theo tranh minh hoạ. 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Kể được cả câu chuyện (HSK-G) 3.Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. 2. Học sinh chuẩn bị: - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Gọi 2em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới. (**) Tập đọc.(1.5 tiết) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. +) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo. Hoạt động của trò. - 2 học sinh lên bảng đọc bài và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nghe GT bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - Luyện đọc các từ khó. có trong bài. * Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú SGK. thích). * Luyện đọc trong nhóm: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn - Lớp đọc đồng thanh. 1. +) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả - Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của lời câu hỏi: giáo viên. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi gì ? đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người không cho đến gần... + Cậu đã làm gì để thực hiện mong + Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm muốn đó ? quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 4 lớp đọc thầm lại. đoạn 3 và 4. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ? + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. + Vua ra vế đối như thế nào ? + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ? + Trời nắng chang chang người trói người. + Truyện ca ngợi ai ? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng d) Luyện đọc lại: khái, tự tin. - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Mời 1HS đọc cả bài. - 1 em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. (**) Kể chuyện.(0.5 tiết) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ý. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố.(2’) - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?. 5. Dặn dò.(1’) - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài Tiếng đàn. - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.. - Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng vắng sao thì mưa/ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa/ Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa ... Đạo đức Bài 11: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Biết đám tang là lễ chôn cất người đã mất. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những người thân trong gia đình họ. 2. Kĩ năng: - Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hò hét trong đám tang. - Giúp đỡ gia quyến những việc phù hợp, cư xử đúng mực khi gặp đám tang. 3. Thái độ: - Bước đầu biết cảm thông với đau thương, mất mát người thân của người khác. - Nghiêm túc, lịch sự trong đám tang.. II. Phương tiện, đồ dùng dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Giáo viên chuẩn bị: - Phiếu học tập cho hoạt động 2, các tấm bìa đỏ, màu xanh, trắng. 2. Học sinh chuẩn bị: - VBT.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Khi gặp đám tang chúng ta cần làm gì ? Vì sao ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới.(30’) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Bài tập 3: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách (đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự).. Hoạt động của trò - Hát tập thể. - 2HS trả lời. - 2 em trả lời câu hỏi của GV.. - Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến. - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước. - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý luận về các lí do mình chọn. kiến của mình. - Kết luận: - Học sinh khác nhận xét. + Nên tán thành với các ý kiến b, c. + Không tán thành với ý kiến a. Bài tập 4: Xử lí tình huống. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 thành bài tập trong phiếu. trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Không nên gọi bạn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nếu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. + Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ... + Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn. Bài tập 5: Chơi TC: Nên và không nên - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. * Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đên đám tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hóa. 4. Củng cố.(2’) - Chúng ta cần làm gì để thực hiện tôn trọng đám tang ? 5. Dặn dò.(1’) - Dặn HS về nhà học bài và thực hiện tôn trọng đám tang. Xem trước bài sau: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi.. - Các nhóm tiến hành chơi TC. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nhắc lại bài học trong VBT.. - HS phát biểu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập viết Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa R, Ph, H thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Phan Rang) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy....có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ hoa và chữ cỡ nhỏ. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.. II. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh chuẩn bị: - Bảng con.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3’) - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. - Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới.(30’) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. +) Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ R, P, B.. Hoạt động của trò - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - HS đọc từ và câu ƯD. - Hai em lên bảng viết : Quang Trung - Lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. - Các chữ hoa có trong bài: R, Ph, B. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P, B. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. +) HD viết từ ứng dụng: - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. Rang. - Giới thiệu: Phan Rang là một thị xã - Lắng nghe. thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Trong từ ƯD, các chữ có chiều cao như - HS trả lời. thế nào ? - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Nhận xét chữ viết của HS. +) Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Câu ca dao khuyên chúng ta phải chăm + Câu thơ nói gì ? chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày an nhàn, đầy đủ. - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều - HS nêu chiều cao các con chữ. cao như thế nào ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, - Lớp thực hành viết trên bảng con. Bây. +) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao 2 lần. - Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết,. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. +) Chấm, chữa bài: - Chấm bài, nhận xét chữ viết của HS. - Nộp vở lên bàn giáo viên từ 5 - 7 em để chấm điểm. 4. Củng cố.(2’) - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết chữ hoa - Nêu lại cách viết hoa chữ R. R, đọc lại từ và câu ứng dụng. 5. Dặn dò.(1’) - Dặn HS về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.. Toán (ôn) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.. II.Phương tiện, đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Bảng phụ. 2. Học sinh chuẩn bị: - Nháp.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Gọi hai em lên bảng làm BT: 7623 : 3 3928 : 2. Hoạt động của trò - Hát tập thể. - 2 HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm ra nháp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới.(30’) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. +) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: 523  3 = ... 402  6 = ... 1563 : 3 = ... 2412 : 6 = ... - Phát phiếu. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 1253 : 2 2714 : 3 2523 : 4 2718  3 2839  2 1029  6 - Yêu cầu HS làm bài.. 1017  7 = ... 1207  8 = ... 7119 : 7 = ... 9656 : 8 = ... - Làm phiếu bài tập. - 4 HS chữa trên bảng. - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm bảng con theo dãy.. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Sân vận động hình chữ nhật có - Đọc đề bài. chiều rộng 1287m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó ? - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài. - HS làm bài. - Chấm,chữa bài. Bài giải Chiều dài sân vận động đó là: 1287  2 = 2574 (m) Chu vi sân vận động đó là: (2574 + 1287)  2 = 7722 (m) Đáp số: 7722 mét Bài 4: (HSK-G) Hội khoẻ Phù Đổng năm nay có nhiều - Đọc đề bài. vận động viên đến từ các trường trong huyện, các vận động viên xếp thành các hàng. Ban đầu xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng đều nhau thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ? - Hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài. - Chữa bài. Bài giải Số vận động viên tham gia Hội khoẻ là: 171  7 = 1197 (vận động viên) Số vận động viên mỗi hàng có là: 1197 : 9 = 133 (vận động viên) Đáp số: 133 vận động viên 4. Củng cố.(2’) - Bài học hôm nay chúng ta đã đi luyện - HS trả lời.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tập về những nội dung gì ? 5. Dặn dò.(1’) - Về nhà xem lại các BT đã làm và xem trước tiết Luyện tập chung của ngày mai. - Nhận xét đánh giá tiết học.. I. Môc tiªu:. TiÕng ViÖt («n) T§- KC: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. 1. KiÕn thøc: - Học sinh đọc đúng, đều, lưu loát và diễn cảm. - HiÓu néi dung c©u chuyÖn. BiÕt kÓ l¹i ®­îc c©u chuyÖn. 2. KÜ n¨ng: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Rèn cho học sinh kĩ năng kể chuyện và trình bày trước đám đông. 3. Thái độ: - Häc sinh yªu thÝch m«n häc.. II. Phương tiện,đồ dùng dạy học: 1. Gi¸o viªn chuÈn bÞ: - Tranh minh häa c©u chuyÖn, tranh minh họa các đoạn truyện. 2. Häc sinh chuÈn bÞ: - SGK.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ôn định tổ chức.(1’) 2. KiÓm tra bµi cò.(4’) - 2HS nối tiếp đọc truyện Đối đáp với vua. - Gäi mét HS kÓ l¹i c©u chuyÖn Đối đáp với vua. - NhËn xÐt, cho ®iÓm HS. 3. Hướng dẫn ôn.(30’) a) Ôn Tập đọc: - Gọi 1- 2 HS khá, giỏi đọc cả bài và nêu nội dung bài tập đọc.. Hoạt động của trò - Häc sinh h¸t tËp thÓ. - 2HS đọc. - 1HS kÓ l¹i, c¶ líp theo dâi, nhËn xÐt.. - HS đọc bài và nêu nội dung bài đọc.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn từ đầu cho đến hết lớp. - Theo dõi HS đọc bài và sửa lỗi cho HS (nếu có HS đọc sai). - Chia nhãm 4, yªu cÇu c¸c nhãm luyÖn theo ®o¹n. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét HS đọc. - Gọi 2- 3 HS đọc cả bài. - Tuyên dương những HS đọc tốt và cho ®iÓm. b) ¤n kÓ chuyÖn: - GV nªu yªu cÇu: Dựa vào tranh minh họa, kÓ l¹i toàn bộ c©u chuyÖn theo lêi cña mét nh©n vËt. - Gäi c¸c nhãm lªn nối tiếp kÓ chuyÖn. - Gäi HS kÓ l¹i toµn bé c©u chuyÖn. - Tuyên dương những học sinh kể chuyện hay, biÕt phèi hîp víi nÐt mÆt, cö chØ, giäng ®iÖu trong khi kÓ. 4. Cñng cè.(2’) - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài tập đọc : Đối đáp với vua. 5. DÆn dß.(1’) - Dặn HS về nhà luyện đọc. Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - NhËn xÐt tiÕt häc.. - HS cả lớp nối tiếp nhau đọc bài.. - Các nhóm luyện đọc theo đoạn. - 3- 4 nhóm thi đọc, các nhóm khác theo dâi, nhËn xÐt. - HS đọc.. - HS kÓ l¹i c©u chuyÖn theo nhãm 4. - 2- 3 nhãm kÓ. C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt. - HS kÓ.. - 2 HS nªu néi dung.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012. Toán Tiết 118: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng đọc, viết các số bằng chữ số La Mã. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, chăm học.. II. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. 2. Học sinh chuẩn bị: - Bảng con.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Gọi hai em lên bảng làm lại BT2; một em làm BT3 (trang 120). - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới.(30’) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. +) Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài tập 2. - 1 em làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa.. +) Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I XII. - Giáo viên ghi bảng I (một) đến XII (mười hai). - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. +) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII.. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.. - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một) V (đọc là năm) VII (đọc là bảy) X (mười). - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị. - Lớp thực hiện viết và đọc các số.. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. a) I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII. b) XII, XI, X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II, I. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đến mười hai bằng chữ số La Mã. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả làm bài vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - 1HS lên bảng chữa bài. 4. Củng cố.(2’) - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - Đọc các chữ số La Mã từ 1 đến 12. 5. Dặn dò.(1’) - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ các chữ số La Mã. - Nhận xét tiết học.. Tập đọc Tiết 48: TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 3. Thái độ: - GDHS chăm học. II. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: - Tranh ảnh đàn vi-ô-lông. 2. Học sinh chuẩn bị: - SGK.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Gọi 2 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới.(30’) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. +) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết hợp luyện phát âm từ khó: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ: vi-ô-lông; ắc-sê. * Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. * Luyện đọc trong nhóm: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 3 nhóm nối tiếp nhau đọc bài. - Theo dõi, nhận xét HS đọc bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. +) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?. Hoạt động của trò. - 2HS lên bảng đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu.. - Luyện đọc các từ khó.. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp theo dõi. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn ? - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ?. của gian phòng. - Cả lớp đọc thầm.. +) Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài văn. - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn văn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét, đánh giá bình chọn em đọc hay. 4. Củng cố.(2’) - Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài. 5. Dặn dò.(1’) - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật". - Nhận xét tiết học.. - Học sinh lắng nghe đọc mẫu. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn. - Một bạn thi đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.. + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, thảo luận lời: + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới thanh bình ngoài căn phòng như hòa với đường đang rủ nhau thả những chiếc tiếng đàn ? thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa,… ven hồ.. - 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chính tả (nghe - viết) Tiết 48: TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi bài “Tiếng đàn”. - Làm đúng bài tập 2a: tìm và viết đúng các từ có âm đầu s/x. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả và kĩ năng phân biệt từ có âm đầu s/x. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.. II. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. 2. Học sinh chuẩn bị: - Vở BT, bảng con.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Dạy bài mới.(30’) +) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. +) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài viết: - Đọc đoạn chính tả 1 lần. - Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Nội dung đoạn này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn trình bày: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người. - Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết vào vở. * Chấm, chữa bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5 đến 7 bài, nhận xét chữ viết của HS. +) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Giáo viên nhận xét chốt ý chính. - Mời một số em đọc kết quả đúng.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - 2 học sinh đọc lại kết quả: + Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, song song, sòng sọc … + Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,…. 4. Củng cố.(2’) - Tiết học hôm nay chúng ta đã học - Nhắc lại nội dung bài học. những nội dung gì ? 5. Dặn dò.(1’) - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.. Toán (ôn) LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng đọc, viết các số bằng chữ số La Mã. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, chăm học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×